Trong hai thập kỷ qua, mô hình bệnh tật của Việt Nam đã có sự thay đổi
sâu sắc. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, số ngƣời mắc các bệnh lý chuyển
hóa liên quan đến thói quen sinh hoạt và chế độ ăn uống nhƣ đái tháo đƣờng, rối
loạn chuyển hóa lipid, glucid . ngày càng tăng và trở thành một vấn đề rất qua n
trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Xu thế này đã đƣợc các
chuyên gia y tế cảnh báo “thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh nội tiết, rối loạn
chuyển hóa” [46]. Gánh nặng của các bệnh mạn tính không lây nhiễm gặp chủ
yếu ở các nƣớc có thu nhập trung bình và thấp [143]. Nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nƣớc đã xác định chính sự thay đổi thói quen trong ăn uống, sinh
hoạt và thay đổi môi trƣờng sống có tác động quan trọng đến sự thay đổi mô hình
bệnh tật và nguyên nhân tử vong nhƣ hiện nay [24],[103],[125],[142].
Tăng acid uric huyết thanh là một trong những rối loạn chuyển hóa, có
liên quan chặt chẽ đến hàng loạt các bệnh mạn tính không lây nhiễm nhƣ nhồi
máu cơ tim, đột quỵ, đái tháo đƣờng, gút [54],[76],[93]. Chủ đề này đã thu hút
nhiều tác giả quan tâm nhƣng các nghiên cứu mới chỉ tập trung ở các thành phố
lớn và trong bệnh viện là chủ yếu [7],[15],[35]. Một số nghiên cứu tiến hành trên
các đối tƣợng đến khám sức khỏe định kỳ hoặc trên các đối tƣợng đƣợc quản lý
sức khỏe. Hiện chƣa có những công trình nghiên cứu đầy đủ về dịch tễ học tăng
acid uric huyết thanh và các can thiệp dự phòng tại cộng đồng. Trong khi đó,
nhiều bằng chứng khoa học đã cho thấy hiệu quả của các chƣơng trình can thiệp
cộng đồng trong giảm bớt nguy cơ mắc và tử vong do các bệnh lý liên quan đến
rối loạn chuyển hóa [59],[117],[140].
153 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2624 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tình trạng tăng ACID URIC huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp chế độ ăn ở người 30 tuổi trở lên tại cộng đồng nông thôn Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
PHẠM THỊ DUNG
TÌNH TRẠNG TĂNG ACID URIC HUYẾT THANH,
YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
CHẾ ĐỘ ĂN Ở NGƢỜI 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI
CỘNG ĐỒNG NÔNG THÔN THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng tiết chế
Mã số: 62 72 73 10
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Bạch Mai
2. PGS.TS. Phạm Ngọc Khái
HÀ NỘI – 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực
hiện, các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Nghiên cứu sinh
Phạm Thị Dung
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
của Các thầy cô, của bạn bè, đồng nghiệp và các cộng tác viên.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Đào tạo Sau
đại học và Quản lý khoa học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã tạo điều kiện
hết sức thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và tiến hành đề tài nghiên cứu
và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Đảng ủy, Ban Giám hiệu, phòng
Quản lý khoa học, bộ môn Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm trường Đại học Y
Dược Thái Bình đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi trong quá trình học tập và
triển khai đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới UBND huyện Vũ Thư, Trung tâm Y
tế dự phòng, Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư, UBND xã, trạm y tế và các đối
tượng tình nguyện tham gia nghiên cứu tại các xã Việt Hùng, Minh Khai, Song
Lãng, Tân Phong, huyện Vũ Thư, đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Lê Bạch Mai.
PGS.TS. Phạm Ngọc Khái đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, xin được gửi tấm lòng ân tình tới gia đình, chồng và các con là
nguồn động viên, khích lệ, truyền nhiệt huyết và tạo mọi điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Hà nội, ngày tháng 9 năm 2014
Tác giả luận án
Phạm Thị Dung
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...................................................................................................... i
Lời cam đoan ...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ..............................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................vi
Danh mục các bảng .......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG I .TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1. Đại cƣơng về acid uric .......................................................................... 3
1.2. Một số nghiên cứu về tăng acid uric huyết thanh ...................................... 4
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 4
1.2.2. Nghiên cứu về tăng acid uric huyết thanh ở Việt Nam ....................... 6
1.3. Các yếu tố liên quan tới tăng acid uric huyết thanh ................................... 7
1.3.1. Liên quan đến đặc điểm nhân khẩu học ............................................. 7
1.3.2. Yếu tố di truyền và đột biến gen ....................................................... 10
1.3.3. Chế độ ăn ........................................................................................ 13
1.3.4. Hoạt động thể lực ............................................................................ 17
1.3.5. Tăng acid uric huyết thanh liên quan đến một số bệnh tăng hủy tế bào 17
1.3.6. Tăng acid uric huyết thanh do giảm đào thải qua thận. ................... 18
1.3.7. Mối liên quan giữa tăng acid uric huyết thanh với một số bệnh mạn
tính không lây nhiễm ................................................................................. 19
1.3.8. Tăng acid uric huyết thanh do dùng thuốc ....................................... 29
1.4. Các biện pháp can thiệp giảm nồng độ acid uric huyết thanh .................. 31
1.4.1. Sử dụng thuốc giúp giảm acid uric huyết thanh ............................... 31
1.4.2. Kiểm soát tình trạng dinh dưỡng .................................................. 32
1.4.3. Kiểm soát chế độ ăn ..................................................................... 33
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 40
2.1. Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................... 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 40
v
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................... 40
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 41
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 41
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................. 44
2.2.3. Các chỉ số và biến số nghiên cứu ..................................................... 51
2.2.4. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu ........................................... 47
2.3. Quá trình tổ chức nghiên cứu .................................................................. 55
2.3. Quá trình tổ chức nghiên cứu .................................................................. 56
2.4. Biện pháp khống chế sai số ..................................................................... 58
2.5. Các yếu tố rủi ro trong quá trình thực hiện và cách khắc phục ................ 59
2.6. Xử lý và phân tích số liệu ....................................................................... 60
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................... 61
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 63
3.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên vùng nông
thôn Thái Bình .............................................................................................. 63
3.2. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric huyết thanh ............ 75
3.3. Hiệu quả can thiệp khẩu phần đến nồng độ acid uric huyết thanh ........... 85
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 97
4.1. Tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở ngƣời 30 tuổi trở lên tại cộng đồng
nông thôn Thái Bình. ..................................................................................... 97
4.2. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric huyết thanh .......... 106
4.3. Đánh giá tác dụng của can thiệp khẩu phần đến nồng độ acid uric huyết
thanh ........................................................................................................... 119
4.4. Những ƣu điểm và tính mới của nghiên cứu ......................................... 127
4.5. Những hạn chế của nghiên cứu ............................................................. 127
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 128
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AU Acid uric
BMI Body Mass Index: Chỉ số khối cơ thể
ĐTĐ Đái tháo đƣờng
HATĐ Huyết áp tối đa
HATT Huyết áp tối thiểu
HAU High acid uric: Tăng acid uric
HCCH Hội chứng chuyển hóa
HDL-C High Density Lipoprotein Cholesterol:
Cholesterol tỷ trọng cao
LDL-C Low Density Lipoprotein Chlesterol:
Cholesterol tỷ trọng thấp
LTTP Lƣơng thực, thực phẩm
NMCT Nhồi máu cơ tim
TCBP Thừa cân, béo phì
THA Tăng huyết áp
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTDD Tình trạng dinh dƣỡng
RLLM Rối loạn lipid máu
WHO World Health Organisation: Tổ chức Y tế thế giới
WHR Waist Hip Ratio: Tỷ số vòng eo/vòng mông
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học của đối tƣợng nghiên cứu ................................ 63
3.2. Giá trị trung bình một số chỉ số nhân trắc, huyết áp và xét nghiệm ............. 64
3.3. Đặc điểm tình trạng dinh dƣỡng và mức độ hoạt động thể lực..................... 65
3.4. Tỷ lệ hiện mắc và tiền sử mắc một số bệnh lý liên quan .............................. 66
3.5. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo giới tính ............. 68
3.6. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo một số chỉ số nhân
trắc .................................................................................................................... 70
3.7. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo tình trạng huyết áp
của đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 71
3.8. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo một số chỉ số lipid
máu ................................................................................................................... 72
3.9. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo chỉ số đƣờng huyết
.......................................................................................................................... 73
3.10. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo số yếu tố của hội
chứng chuyển hóa .............................................................................................. 74
3.11. Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo một số yếu tố tiền
sử ...................................................................................................................... 74
3.12. Hệ số tƣơng quan giữa nồng độ acid uric huyết thanh với một số chỉ số
nhân trắc, huyết áp và hóa sinh máu .................................................................. 75
3.13. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến tiên lƣợng nồng độ acid uric huyết
thanh theo một số chỉ số tuổi, giới, nhân trắc, huyết áp ...................................... 77
3.14. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với nhóm tuổi và giới tính ................... 78
3.15. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với một số chỉ số nhân trắc ................. 79
3.16. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tình trạng huyết áp ........................ 79
3.17. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với một số chỉ số hóa sinh máu ................. 80
3.18. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tiền sử một số bệnh lý ................... 81
3.19. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với hút thuốc, sử dụng rƣợu bia .......... 82
viii
3.20. Liên quan giữa tỷ lệ tăng acid uric với tần xuất sử dụng một số nhóm thực
phẩm ................................................................................................................. 83
3.21. Phân tích hồi quy logistic đa biến giữa tăng acid uric huyết thanh với một
số yếu tố liên quan theo giới tính ....................................................................... 84
3.22. Đặc điểm đối tƣợng tham gia trong nghiên cứu can thiệp.......................... 85
3.23. Hiệu quả giảm acid uric huyết thanh sau 6 tháng can thiệp ....................... 85
3.24. Hiệu quả giảm acid uric huyết thanh theo nhóm tuổi .................................. 87
3.25. Hiệu quả giảm acid uric huyết thanh theo giới tính .................................... 88
3.26. Hiệu quả can thiệp lên tần xuất tiêu thụ thƣờng xuyên một số nhóm thực
phẩm ................................................................................................................. 90
3.27. Hiệu quả can thiệp đối với mức tiêu thụ thực phẩm nhóm 30-60 tuổi ............ 91
3.28. Hiệu quả can thiệp đối với mức tiêu thụ thực phẩm nhóm trên 60 tuổi ............ 92
3.29. So sánh giá trị dinh dƣỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trƣớc, sau can thiệp
nhóm 30-60 tuổi ................................................................................................ 93
3.30. So sánh giá trị dinh dƣỡng khẩu phần giữa 2 nhóm trƣớc, sau can thiệp
nhóm trên 60 tuổi .............................................................................................. 94
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Phân bố nồng độ acid uric huyết thanh theo giới tính .................................. 67
3.2. Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình theo nhóm tuổi và giới tính ........ 68
3.3. Tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo nhóm tuổi .......................................... 69
3.4. Tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo mức độ hoạt động thể lực .................. 71
3.5. Tỷ lệ tăng acid uric huyết thanh theo nhóm rối loạn lipid máu .................... 73
3.6. Tƣơng quan giữa nồng độ acid uric huyết thanh và một số chỉ số ............... 76
3.7. Nồng độ acid uric huyết thanh trƣớc, sau can thiệp của 2 nhóm .................. 86
3.8. Mức giảm acid uric huyết thanh sau can thiệp theo nhóm tuổi .................... 87
3.9. Mức giảm acid uric huyết thanh sau can thiệp theo giới tính ....................... 89
310. Tần xuất tiêu thụ thực phẩm thƣờng xuyên theo nhóm acid uric sau can
thiệp .................................................................................................................. 89
3.11. Cơ cấu năng lƣợng khẩu phần trƣớc, sau can thiệp nhóm 30-60 tuổi ......... 95
3.12. Cơ cấu năng lƣợng khẩu phần trƣớc sau can thiệp nhóm trên 60 tuổi ........ 95
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong hai thập kỷ qua, mô hình bệnh tật của Việt Nam đã có sự thay đổi
sâu sắc. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, số ngƣời mắc các bệnh lý chuyển
hóa liên quan đến thói quen sinh hoạt và chế độ ăn uống nhƣ đái tháo đƣờng, rối
loạn chuyển hóa lipid, glucid ... ngày càng tăng và trở thành một vấn đề rất quan
trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Xu thế này đã đƣợc các
chuyên gia y tế cảnh báo “thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh nội tiết, rối loạn
chuyển hóa” [46]. Gánh nặng của các bệnh mạn tính không lây nhiễm gặp chủ
yếu ở các nƣớc có thu nhập trung bình và thấp [143]. Nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nƣớc đã xác định chính sự thay đổi thói quen trong ăn uống, sinh
hoạt và thay đổi môi trƣờng sống có tác động quan trọng đến sự thay đổi mô hình
bệnh tật và nguyên nhân tử vong nhƣ hiện nay [24],[103],[125],[142].
Tăng acid uric huyết thanh là một trong những rối loạn chuyển hóa, có
liên quan chặt chẽ đến hàng loạt các bệnh mạn tính không lây nhiễm nhƣ nhồi
máu cơ tim, đột quỵ, đái tháo đƣờng, gút[54],[76],[93]. Chủ đề này đã thu hút
nhiều tác giả quan tâm nhƣng các nghiên cứu mới chỉ tập trung ở các thành phố
lớn và trong bệnh viện là chủ yếu [7],[15],[35]. Một số nghiên cứu tiến hành trên
các đối tƣợng đến khám sức khỏe định kỳ hoặc trên các đối tƣợng đƣợc quản lý
sức khỏe. Hiện chƣa có những công trình nghiên cứu đầy đủ về dịch tễ học tăng
acid uric huyết thanh và các can thiệp dự phòng tại cộng đồng. Trong khi đó,
nhiều bằng chứng khoa học đã cho thấy hiệu quả của các chƣơng trình can thiệp
cộng đồng trong giảm bớt nguy cơ mắc và tử vong do các bệnh lý liên quan đến
rối loạn chuyển hóa [59],[117],[140].
Thái Bình là một tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ nơi cũng đang có sự
chuyển tiếp về cơ cấu bệnh tật. Một số bệnh mạn tính không lây nhiễm liên quan
đến các rối loạn chuyển hóa có xu hƣớng gia tăng [10],[12],[32]. Vì thế, phát
hiện sớm và kiểm soát tình trạng tăng acid uric huyết thanh khi chƣa có biểu hiện
lâm sàng là rất cần thiết để góp phần giảm nguy cơ mắc một số bệnh mạn tính
2
không lây nhiễm. Đồng thời, việc xác định đƣợc các yếu tố liên quan sẽ là cơ sở
khoa học để lựa chọn các biện pháp can thiệp cộng đồng phù hợp và đặc thù.
Với giả thiết tăng acid uric huyết thanh cùng với các rối loạn chuyển hóa ở
nông thôn đang trở thành một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và thực hiện
tƣ vấn chế độ ăn sẽ góp phần kiểm soát đƣợc nồng độ acid uric huyết thanh, đề
tài luận án đã đƣợc nghiên cứu với 3 mục tiêu:
1. Mô tả tình trạng tăng acid uric huyết thanh ở người 30 tuổi trở lên tại
cộng đồng nông thôn Thái Bình.
2. Xác định một số yếu tố liên quan tới tình trạng tăng acid uric huyết
thanh tại địa bàn nghiên cứu.
3. Đánh giá hiệu quả can thiệp chế độ ăn cho người tăng acid uric huyết
thanh tại cộng đồng.
3
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về acid uric
Acid uric là sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của nucleotid có nhân purin.
Sản phẩm này đƣợc hình thành từ 3 nguồn: nguồn thoái giáng các nucleotid từ
thức ăn, thoái giáng các nucleoprotein do quá trình hủy tế bào trong cơ thể hoặc
tạo ra từ sự tổng hợp nội sinh các nucleoprotein. Việc tổng hợp và chuyển hóa
purin xảy ra ở mọi tổ chức nhƣng sự tổng hợp acid uric chỉ diễn ra ở các tổ chức
có chứa enzym xanthin oxydase (thực hiện chủ yếu ở gan và ruột non). Bình
thƣờng lƣợng acid uric đƣợc tạo ra hàng ngày từ tổng hợp nội sinh khoảng
350mg và từ purin của thức ăn khoảng 300mg. Lƣợng acid uric đào thải ra khỏi
cơ thể hàng ngày cũng tƣơng đƣơng, khoảng 650 mg, chủ yếu qua thận (80%) và
một phần thải qua đƣờng tiêu hóa. Ở pH 7,4 trong huyết tƣơng, acid uric tồn tại
chủ yếu dƣới dạng monosodium urat. Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình ở
nam giới là 50 ±29mg/l (hay 180-420 µmol/l) và ở nữ là 40 ± 20mg/l (hay 150-
360 µmol/l). Tăng acid uric huyết thanh đƣợc xác định khi nồng độ >420 µmol/l
ở nam và > 360 µmol/l ở nữ. Ngƣỡng xác định này dựa trên các yếu tố vật lý, hóa
học, tính đến sự hòa tan của sodium urat ở 37oC, với pH khoảng 7,4 trong huyết
tƣơng. Tăng acid uric có 2 loại nguyên phát, thứ phát và đƣợc phân biệt theo cơ
chế bệnh sinh và chẩn đoán. Vì thế tăng acid uric huyết thanh đƣợc phân loại
theo 3 nhóm tăng acid uric do tăng tổng hợp, do giảm đào thải hoặc phối hợp cả
tăng tổng hợp và giảm đào thải.
Khi nồng độ acid uric tăng cao quá mức bão hòa trong huyết tƣơng, cộng
với một số điều kiện vật lý, sự lắng đọng của sodium urat ở cơ quan đích trong
cơ thể sẽ xảy ra. Sự lắng đọng này gây tổn thƣơng nhiều cơ quan nhƣ mạch máu,
tim, mắt, màng não, cơ quan sinh dục mà điển hình là sự lắng đọng ở khớp gây
nên các cơn gút cấp do quá trình viêm khớp tái phát nhiều lần. Không chỉ có vậy,
tăng acid uric còn có mối liên quan chặt chẽ đến nhiều bệnh lý khác. Các tác giả
4
Frederick Mahomed, Alexandre Haig và Nathan Smith Davis là những ngƣời đầu
tiên đƣa ra giả thuyết tăng acid uric gây tăng huyết áp và bệnh thận [75],[76]. Sau
đó, đến giữa thập niên 50 và đầu thập niên 60 của thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt
những công trình nghiên cứu đánh giá mối tƣơng quan giữa acid uric với các biến
cố tim mạch bao gồm tăng huyết áp, hội chứng chuyển hóa, bệnh mạch vành,
bệnh mạch máu não, tiền sản giật và cả bệnh thận [76].
1.2. Một số nghiên cứu về tăng acid uric huyết thanh
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Các rối loạn chuyển hóa và bệnh lý liên quan đến tăng acid uric huyết
thanh cũng đã đƣợc biết đến từ lâu. Trong h