Việt Nam là một trong số các quốc gia có lợi thế về phát triển nông sản trong
đó có ngành hàng rau. Nhưng trên thực tế sản phẩm rau chưa đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao của từng vùng, vẫn phải vận chuyển từ các vùng xa xôi của
đất nước, hoặc phải nhập khẩu rau. Trong điều kiện nước ta đang từng bước hội
nhập với nền kinh tế quốc tế thì việc tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ
nông sản nói chung; tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau nói riêng
trên địa bàn các tỉnh, thành phố cũng như trên phạm vi cả nước đang được đặt ra
cấp thiết bởi những bất cập của hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu
thụ rau chủ yếu tự phát, manh mún, chắp vá, tính liên kết chưa cao, chưa đáp ứng
được các yêu cầu phát triển ngày càng cao của nền kinh tế - xã hội.
Trong sản xuất nông nghiệp, cây rau có vai trò rất quan trọng. Rau là một
trong những loại thực phẩm có giá trị và là mặt hàng thiết yếu của con người. Việc
tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau theo lãnh thổ trên địa b àn tỉnh
nhằm sắp xếp, bố trí và phối hợp các chủ thể sản xuất một cách hợp lý, khai thác lợi
th ế các nguồn lực tự nhiên, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và nguồn nhân lực sẽ
đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Thực tiễn trên đặt ra yêu cầu nghiên cứu tổng
kết thực tiễn một cách đồng bộ về hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu
thụ rau trên địa bàn tỉnh, đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy ngành
hàng rau phát triển nhanh, bền vững và hiệu quả.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, đang trong quá trình đẩy nhanh tốc độ đô
th ị hóa và công nghiệp hóa, trên địa bàn Tỉnh nhiều khu đô thị, khu công nghiệp đ ã
hình thành, có nhiều trường học và khu du lịch. Tất cả các yếu tố đó làm cho nhu
cầu tiêu dùng rau trong Tỉnh ngày càng cao. Trong những năm qua, sản xuất nông
nghiệp của tỉnh Thái Nguy ên đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực,
trong đó ngành rau cũng có những bước tăng trưởng không ngừng cả về diện tích
sản xuất, chủng loại và sản lượng rau cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên công tác
tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau còn nhiều bất cập cần được khắc
phục và điều chỉnh: Chất lượng sản phẩm rau chưa được quan tâm; các quy trình kỹ
thuật sản xuất rau an toàn vẫn chưa được áp dụng thường xuyên và phổ biến; sản
2
xuất rau vẫn còn mang tính tự phát, manh mún, nhỏ lẻ; công nghiệp chế biến rau
còn nhiều hạn chế và chưa tương xứng với tiềm năng của ngành; vấn đề tiêu thụ các
sản phẩm rau trong Tỉnh và hướng tới xuất khẩu trong điều kiện hội nhập còn gặp
phải khó khăn và thách thức; công tác quy hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ
ngành rau chưa được đầu tư đúng mức; công tác tổ chức và quản lý của nhà nước
đối với ngành rau, việc xây dựng các cơ chế chính sách nhà nước đối với ngành rau
còn nhiều bất cập và vướng mắc cần phải được xem, giải quyết. Để tổ chức và quản
lý tốt ngành hàng rau thì việc nghiên cứu đề tài “Tổ chức và quản lý sản xuất, chế
biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập” là cần
thiết, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nâng cao giá trị
sản xuất và nâng cao thu nhập của người dân.
269 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1999 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, tư liệu, đưa ra trong
luận án được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng
hợp của cá nhân bảo đảm tính khách quan và trung thực.
Tác giả
Lưu Thái Bình
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình và lời chỉ bảo chân tình của tập thể và các cá nhân, các cơ quan trong và ngoài
trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
Trước tiên tôi xin cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Quốc Khánh và PGS.TS.
Phạm Văn Khôi là những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt
để hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa và tập thể cán bộ giáo viên Khoa Bất Động sản và
Kinh tế Tài nguyên, Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ Viện Đào tạo Sau Đại học, bạn
bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian để tôi hoàn thành
quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Nông nghiệp và
PTNT Thái Nguyên, các Phòng Nông nghiệp của các huyện thuộc tỉnh Thái
Nguyên, Chi Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, một số Sở Ban ngành thuộc tỉnh Thái
Nguyên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân..., đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập số
liệu, tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Đại học Thái Nguyên, Ban Giám Hiệu và
các cán bộ viên chức Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên, nơi tôi công tác đã
ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè, luôn động viên,
ủng hộ giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận án của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 03 năm 2012
Tác giả
Lưu Thái Bình
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ............................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT,
CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ............................. 11
1.1. Vai trò và đặc điểm của sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ..................................... 11
1.1.1. Vai trò của rau xanh và sản xuất rau xanh ............................................ 11
1.1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............. 12
1.2. Những vấn đề về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............... 18
1.2.1. Khái niệm về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ................ 18
1.2.2. Nội dung tổ chức và quản lý của Nhà nước đối với ngành hàng rau trên
địa bàn tỉnh ................................................................................................... 20
1.2.3. Một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ...................... 28
1.2.4. Lý thuyết về chuỗi giá trị trong tổ chức và quản lý ngành hàng rau ..... 32
1.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến,
tiêu thụ rau ........................................................................................................ 41
1.3.1. Nhóm nhân tố về thị trường ................................................................. 41
1.3.2. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên .................................................... 43
1.3.3. Nhóm nhân tố về công nghệ và kỹ thuật .................................................. 44
1.3.4. Nhóm nhân tố về tổ chức và quản lý ngành rau ........................................ 45
1.3.5. Nhóm nhân tố quản lý nhà nước đối với ngành rau .............................. 46
1.3.6. Nhóm nhân tố khuyến nông và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực ...... 48
1.4. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau
trong điều kiện hội nhập và những yêu cầu đặt ra ................................................. 49
1.4.1. Những cơ hội và sự thuận lợi đối với sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau
trong điều kiện hội nhập ................................................................................ 49
1.4.2. Những yếu tố thách thức và khó khăn đối với sản xuất, chế biến, tiêu thụ
rau trong điều kiện hội nhập .......................................................................... 50
ii
1.4.3. Những yêu cầu đặt ra trong tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu
thụ rau trong điều kiện hội nhập .................................................................... 51
1.5. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới và ở Việt Nam trong tổ chức và quản lý
sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................................................................ 52
1.5.1. Kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau của một số
nước trên thế giới ............................................................................................ 52
1.5.2. Kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở Việt Nam .. 58
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ
BIẾN, TIÊU THỤ RAU Ở TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI
NHẬP ............................................................................................................................ 63
2.1. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến tổ
chức và quản lý sản xuất rau ở tỉnh Thái Nguyên .............................................. 63
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 63
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên .......................................... 66
2.1.3. Đánh giá các ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến tổ
chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................................. 71
2.2. Thực trạng về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................................. 74
2.2.1. Chính sách, chủ trương của Nhà nước và của tỉnh Thái Nguyên về tổ
chức và quản lý ngành hàng rau .................................................................... 74
2.2.2. Khái quát tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên ... 79
2.2.3. Công tác quy hoạch sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ............................. 85
2.2.4. Tổ chức và quản lý sản xuất rau .......................................................... 90
2.2.5. Tổ chức và quản lý chế biến rau .......................................................... 98
2.2.6. Tổ chức và quản lý tiêu thụ rau.......................................................... 100
2.2.7. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ ngành hàng rau.................. 108
2.2.8. Khuyến nông và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ ngành rau ... 112
2.2.9. Hiệu quả sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau ........................................ 113
2.3. Đánh giá chung thực trạng về công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến,
tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập ................................ 123
2.3.1. Đánh giá chung về chính sách, chủ trương, giải pháp tổ chức và quản lý
của tỉnh Thái Nguyên đối với ngành rau ...................................................... 123
2.3.2. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý sản xuất rau ................ 124
2.3.3. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý chế biến rau ............... 126
2.3.4. Đánh giá chung thực trạng tổ chức và quản lý tiêu thụ rau ................. 127
iii
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ
QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ........................................................................... 129
3.1. Những quan điểm, căn cứ, định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác tổ
chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh Thái Nguyên trong điều
kiện hội nhập ................................................................................................... 129
3.1.1. Quan điểm về tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ở tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................... 129
3.1.2. Những căn cứ chủ yếu để tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ... 131
3.1.3. Định hướng và mục tiêu tổ chức, quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau
ở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .............................................................. 137
3.2. Những giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến,
tiêu thụ rau của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................................. 139
3.2.1. Tổ chức và quản lý quy hoạch sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau ........... 139
3.2.2. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ ngành hàng rau ..................... 144
3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý sản xuất rau .......................... 145
khẩu rau. ..................................................................................................... 145
3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý công nghiệp chế biến rau ...... 149
3.2.5. Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý tiêu thụ sản phẩm rau ........... 152
3.2.6. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ ngành rau ...... 157
3.2.7. Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ và công tác khuyến nông
phục vụ ngành rau ....................................................................................... 158
3.2.8. Hoàn thiện chính sách và biện pháp vĩ mô ......................................... 161
3.2.9. Đề xuất một số mô hình tổ chức quản lý sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau ... 168
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
* Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt
ĐVT Đơn vị tính
BVTV Bảo vệ thực vật
GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
Ha Hecta
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTX Hợp tác xã
KHCN Khoa học công nghệ
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
NBB Nhà (người) bán buôn
NBL Nhà (người) bán lẻ
NTG Nhà (người) thu gom
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sỹ
RAT Rau an toàn
RCB Rau chế biến
RCC Rau cao cấp
RHC Rau hữu cơ
RT Rau thường
SX-CB Sản xuất, chế biến
SX-CB-TT Sản xuất, chế biến, tiêu thụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
SX-TT Sản xuất, tiêu thụ
TS Tiến sỹ
UBND Uỷ ban nhân dân
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
v
* Danh mục các từ viết tắt tiếng Anh
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of
Southeast Asian Nations)
AVRDC Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau châu Á (Asian
Vegetable Research and Development Center)
EU Cộng đồng kinh tế Châu Âu (European Union)
FAO Tổ chức nông lương Thế giới (Food and Agriculture
Organisation)
FAVRI Viện Nghiên cứu Rau Quả (Fruit and Vegetable
Research Institute)
GAP Chu trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến (Good
Agricultural Practices)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
GlobalGap Bộ tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp tốt trên toàn cầu
(Global Good Agricultural Practices)
GNP Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product)
GO Tổng giá trị sản xuất (Gross Output)
IC Chi phí trung gian (Intermediate Cost)
IPM Phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp
(Integrated Pest Management)
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế về chất lượng
(Internation Standard Organisation)
MFN Chế độ đãi ngộ Tối huệ quốc (The Most Favoured
Nation)
MI Thu nhập hỗn hợp (Mixed Income)
NT Chế độ Đãi ngộ quốc gia (National Treatment)
PRA Phương pháp đáng giá nhanh nông thôn có sự tham gia
(Participatory Rapid Assessment)
RRA Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural
Appraisal)
SPS Quản lý vấn đề VSATTP và kiểm dịch động thực vật
vi
SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong và
bên ngoài (Strengths/Weaknes/Opportunies/Threats)
TC Tổng chi phí sản xuất (Total cost)
TPr Tổng lợi nhuận (Total Profit)
USD Đồng đô la Mỹ (United States Dollar)
VA Giá trị gia tăng (Value Added)
VEGETEXCO Tổng Công ty Rau quả, nông sản Việt Nam
(Vietnam National Vegetable, Fruit and Agricultural
Product Corporation)
VietGap Sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả Việt Nam
(Vietnamese Good Agricultural Practices)
VND Đồng Việt Nam (Vietnam dong)
WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade
Organization)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Sản lượng rau tỉnh Thái Nguyên năm 2007 - 2010 ........................... 86
Bảng 2.2: Hình thức tiêu thụ rau .................................................................. 103
Bảng 2.3: Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tiêu thụ rau tính trên
1.000 kg bắp cải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2010 .......................................... 117
Bảng 2.4: Giá trị, cơ cấu VA, MI, TPr của một số tác nhân tiêu thụ trong chuỗi
giá trị tiêu thụ tính trên 1.000 kg bắp cải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ....... 118
Bảng 2.5: Phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản xuất và chế biến rau tại các
mức giá bán khác nhau ở trên thị trường năm 2010 ....................................... 119
Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ rau ở
các mức giá thị trường khác nhau năm 2010 ................................................. 121
Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả kinh tế chuỗi giá trị sản phẩm tính trên 1 kg
rau súp lơ năm 2010 .................................................................................... 122
Bảng 2.8: Bảng phân tích tổng thu nhập và tổng lợi nhuận chuỗi giá trị sản phẩm
rau súp lơ tỉnh Thái Nguyên năm 2010 ......................................................... 123
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu tiêu dùng rau của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 133
Bảng 3.2: Dự kiến quy mô sản xuất rau ở các vùng của tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020 .................................................................................................... 141
Bảng 3.3: Dự kiến cơ cấu, chủng loại rau tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .... 142
Bảng 3.4: Dự kiến cơ cấu diện tích rau theo mùa vụ của tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011-2020 ........................................................................................... 143
viii
Danh mục các đồ thị, hình, sơ đồ
Đồ thị 2.1: Tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Thái Nguyên (theo
giá so sánh năm 1994) ........................................................................................... 70
Đồ thị 2.2: Diễn biến diện tích rau trồng tỉnh Thái Nguyên.................................... 80
Đồ thị 2.3: Diễn biến năng suất rau tỉnh Thái Nguyên ........................................... 81
Đồ thị 2.4: Diễn biến sản lượng rau tỉnh Thái Nguyên ........................................... 82
Đồ thị 2.5: Diễn biến giá bán buôn rau ăn quả các tháng trong năm 2010 ........... 107
Hình 1.1: Chuỗi giá trị [113] ............................................................................................... 33
Sơ đồ 2.1: Tổ chức và quản lý nhà nước về ngành rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 78
Sơ đồ 2.2: Tổ chức tiêu thụ rau ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 102
Sơ đồ 2.3: Các kênh tiêu thụ rau của tỉnh Thái Nguyên .............................................. 105
Sơ đồ 2.4: Hệ thống tổ chức công tác khuyến nông của tỉnh Thái Nguyên ............. 112
Sơ đồ 2.5: Chuỗi giá trị gia tăng (VA), thu nhập hỗn hợp (MI), lợi nhuận (TPr) của
một số tác nhân tính trên 1.000 kg rau bắp cải tiêu thụ tại tỉnh Thái Nguyên năm
2010 ........................................................................................................................................ 118
Sơ đồ 3.1: Mô hình sản xuất - tiêu thụ rau .................................................................... 169
Sơ đồ 3.2: Mô hình sản xuất - chế biến - tiêu thụ rau với sản xuất là trung tâm ..... 170
Sơ đồ 3.3: Mô hình sản xuất - chế biến - tiêu thụ rau với chế biến - tiêu thụ là trung tâm ... 173
Sơ đồ 3.4: Mô hình chiến lược đầu tư, xâm nhập thị trường ...................................... 175
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Việt Nam là một trong số các quốc gia có lợi thế về phát triển nông sản trong
đó có ngành hàng rau. Nhưng trên thực tế sản phẩm rau chưa đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao của từng vùng, vẫn phải vận chuyển từ các vùng xa xôi của
đất nước, hoặc phải nhập khẩu rau. Trong điều kiện nước ta đang từng bước hội
nhập với nền kinh tế quốc tế thì việc tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ
nông sản nói chung; tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau nói riêng
trên địa bàn các tỉnh, thành phố cũng như trên phạm vi cả nước đang được đặt ra
cấp thiết bởi những bất cập của hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu
thụ rau chủ yếu tự phát, manh mún, chắp vá, tính liên kết chưa cao, chưa đáp ứng
được các yêu cầu phát triển ngày càng cao của nền kinh tế - xã hội.
Trong sản xuất nông nghiệp, cây rau có vai trò rất quan trọng. Rau là một
trong những loại thực phẩm có giá trị và là mặt hàng thiết yếu của con người. Việc
tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau theo lãnh thổ trên địa bàn tỉnh
nhằm sắp xếp, bố trí và phối hợp các chủ thể sản xuất một cách hợp lý, khai thác lợi
thế các nguồn lực tự nhiên, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và nguồn nhân lực sẽ
đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Thực tiễn trên đặt ra yêu cầu nghiên cứu tổng
kết thực tiễn một cách đồng bộ về hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu
thụ rau trên địa bàn tỉnh, đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy ngành
hàng rau phát triển nhanh, bền vững và hiệu quả.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, đang trong quá trình đẩy nhanh tốc độ đô
thị hóa và công nghiệp hóa, trên địa bàn Tỉnh nhiều khu đô thị, khu công nghiệp đã
hình thành, có nhiều trường học và khu du lịch... Tất cả các yếu tố đó làm cho nhu
cầu tiêu dùng rau trong Tỉnh ngày càng cao. Trong những năm qua, sản xuất nông
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực,
trong đó ngành rau cũng có những bước tăng trưởng không ngừng cả về diện tích
sản xuất, chủng loại và sản lượng rau cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên công tác
tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau còn nhiều bất cập cần được khắc
phục và điều chỉnh: Chất lượng sản phẩm rau chưa được quan tâm; các quy trình kỹ
thuật sản xuất rau an toàn vẫn chưa được áp dụng thường xuyên và phổ biến; sản
2
xuất rau vẫn còn mang tính tự phát, manh mún, nhỏ lẻ; công nghiệp chế biến rau
còn nhiều hạn chế và chưa tương xứng với tiềm năng của ngành; vấn đề tiêu thụ các
sản phẩm rau trong Tỉnh và hướng tới xuất khẩu trong điều kiện hội nhập còn gặp
phải khó khăn và thách thức; công tác quy hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ
ngành rau chưa được đầu tư đúng mức; công tác tổ chức và quản lý của nhà nước
đối với ngành rau, việc xây dựng các cơ chế chính sách nhà nước đối với ngành rau
còn nhiều b