Thí nghiệm được tiến hành nhằm tìm hiểu ảnhhưởngcủa Antistress lên khảnăng
kháng Edwardsiella ictaluricủa cá tra thông qua việc phân tích huyếthọc sau cho
ăn Antistress và theo dõitỉlệ chết saucảm nhiễm. Cá tra giống khỏe cho ăn thức
ăn đối chứng có hàmlượng 0% Antistress trong 1 tuần. Sau đó, cá đượcbố trí
thành 4 nghiệm thức cho ăn thức ăn có hàmlượng 0%; 0,2%; 0,4%; 0,6%
Antistress trong 8 tuần. Cá còn lai sau thumẫu huyếthọc được tiêm 0,1ml vi
khuần Edwardsiella ictaluriCAF255, nồng độ1,2x106
tb/ml.
Kết quả thu được,sốlượnghồngcầutăng có ý nghĩa thống kê ở nghiệm thứcbổ
sung 0,4%và 0,6% Antistress sovới nghiệm thức đối chứng và trước cho ăn.Tổng
bạchcầu, tiểucầu cao nhất ở nghiệm thứcbổ sung 0,2% Antistress. Trong khi đó,
nghiệm thứcbổ sung 0,4% Antistresslại cósốlượngbạchcầu trung tính cao nhất;
tế bào lympho,bạchcầu đơn nhânlại cao nhất ở nghiệm thứcbổ sung 0,6%
Antistress. Tuy nhiên,tấtcảsự chênhlệchvềbạchcầu không có ý nghĩa thống kê
giữa các nghiệm thức.
Bạchcầu đơn nhân, đại thực bàotăng trong cùng nghiệm thức trước và sau khi
gâycảm nhiễm. Trong khi đó,hồngcầu,tổngbạchcầu,tế bào lympho, tiểucầulại
giảm. Giữa các nghiệm thức sau khi gâycảm nhiễm,sốlượnghồngcầu,tổngbạch
cầu, tếbào lympho caonhất ởnghiệm thức bổsung 0,6% Antistress.Bạch cầu đơn
nhân; đại thực bào cao nhất nghiệm thứcbổ sung 0,4% Antistress.Bạchcầu trung
tính cao nhất ởnghiệm thức bổsung 0,2% Antistress.
Saucảm nhiễm, thu đượctỉlệ cá chết thấp nhất ở nghiệm thứcbổ sung 0,2%
Antistress là 83%.Tỉlệ cá chếtcao nhất ởnghiệm thứcbổ sung 0,6% Antistress là
100%.
52 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của antistress lên khảnăng đề kháng edwardsiella ictaluricủacá tra (pangasianodon hypophthalmus, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN HOA CÚC
ẢNH HƯỞNG CỦA ANTISTRESS LÊN KHẢ NĂNG ĐỀ
KHÁNG Edwardsiella ictaluri CỦA CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN
2009
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN HOA CÚC
ẢNH HƯỞNG CỦA ANTISTRESS LÊN KHẢ NĂNG ĐỀ
KHÁNG Edwardsiella ictaluri CỦA CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthalmus)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. ĐẶNG THỊ HOÀNG OANH
KS. ĐẶNG THỤY MAI THY
KS. NGUYỄN THỊ THÚY LIỄU
2009
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
i
TÓM TẮT
Thí nghiệm được tiến hành nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của Antistress lên khả năng
kháng Edwardsiella ictaluri của cá tra thông qua việc phân tích huyết học sau cho
ăn Antistress và theo dõi tỉ lệ chết sau cảm nhiễm. Cá tra giống khỏe cho ăn thức
ăn đối chứng có hàm lượng 0% Antistress trong 1 tuần. Sau đó, cá được bố trí
thành 4 nghiệm thức cho ăn thức ăn có hàm lượng 0%; 0,2%; 0,4%; 0,6%
Antistress trong 8 tuần. Cá còn lai sau thu mẫu huyết học được tiêm 0,1ml vi
khuần Edwardsiella ictaluri CAF255, nồng độ 1,2x106tb/ml.
Kết quả thu được, số lượng hồng cầu tăng có ý nghĩa thống kê ở nghiệm thức bổ
sung 0,4%và 0,6% Antistress so với nghiệm thức đối chứng và trước cho ăn. Tổng
bạch cầu, tiểu cầu cao nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,2% Antistress. Trong khi đó,
nghiệm thức bổ sung 0,4% Antistress lại có số lượng bạch cầu trung tính cao nhất;
tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân lại cao nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,6%
Antistress. Tuy nhiên, tất cả sự chênh lệch về bạch cầu không có ý nghĩa thống kê
giữa các nghiệm thức.
Bạch cầu đơn nhân, đại thực bào tăng trong cùng nghiệm thức trước và sau khi
gây cảm nhiễm. Trong khi đó, hồng cầu, tổng bạch cầu, tế bào lympho, tiểu cầu lại
giảm. Giữa các nghiệm thức sau khi gây cảm nhiễm, số lượng hồng cầu, tổng bạch
cầu, tế bào lympho cao nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,6% Antistress. Bạch cầu đơn
nhân; đại thực bào cao nhất nghiệm thức bổ sung 0,4% Antistress. Bạch cầu trung
tính cao nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,2% Antistress.
Sau cảm nhiễm, thu được tỉ lệ cá chết thấp nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,2%
Antistress là 83%. Tỉ lệ cá chết cao nhất ở nghiệm thức bổ sung 0,6% Antistress là
100%.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
ii
LỜI CẢM TẠ
Chân thành gửi lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đặng Thị Hoàng Oanh cùng quý thầy
cô Bộ môn sinh học và bệnh Thủy Sản đã hết lòng hướng dẫn cũng như luôn tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập, thực hiện và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời biết ơn chân thành đến cô Đặng Thụy Mai Thy và chị Nguyễn Thị
Thúy Liễu đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp
Và cũng xin chân thành biết ơn sâu sắc gia đình và những người thân đã tạo mọi
điều kiện, sự động viên, tình yêu thương về vật chất cũng như tinh thần trong suốt
thời gian học và hoàn thành luận văn.
Gửi lời cảm tạ đến tập thể lớp BHTS - K31 đã hết lòng ủng hộ, quan tâm, giúp đõ
trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm tạ!
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iii
MỤC LỤC
Trang
Tóm tắt .................................................................................................................... i
Lời cảm tạ .............................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh sách hính ...................................................................................................... v
Danh sách bảng ..................................................................................................... vi
Danh mục từ viết tắc ............................................................................................ vii
Chương 1: Giới thiệu ............................................................................................. 1
Chương 2: Lược khảo tài liệu ................................................................................ 3
2.1 Sơ lược về vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh mủ gan trên cá tra ....... 3
2.2 Bệnh lí và sự thay đổi các chỉ tiêu huyết học .................................................. 3
2.3 Một số thí nghiệm gây cảm nhiễm gần đây ..................................................... 6
2.4 Sản phẩm Antitress và vai trò của vitamin, chất khoáng đối với sức khỏe của
cá. ........................................................................................................................... 7
Chương 3: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu................................................... 9
3.1 Thời gian thực hiện đề tài ................................................................................ 9
3.2 Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 9
3.3 Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 9
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 13
Chương 4: Kết quả và thảo luận .......................................................................... 14
4.1 Thí ngiệm 1 .................................................................................................... 14
4.1.1 Về hồng cầu ................................................................................................ 14
4.1.2 Bạch cầu ..................................................................................................... 15
4.2 Thí nghiệm 2 .................................................................................................. 16
4.2.1 Hồng cầu ..................................................................................................... 16
4.2.2 Các loại bạch cầu ........................................................................................ 17
4.2.3 Kết quả tỉ lệ chết sau cảm nhiễm ................................................................ 22
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iv
4.2.4 Kết quả phân lập vi khuẩn .......................................................................... 23
Chương 5: Kết luận và đề xuất ............................................................................ 26
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 26
5.2 Đề xuất ........................................................................................................... 26
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 27
Phụ lục ................................................................................................................. 29
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
v
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Tế bào hồng cầu ...................................................................................... 3
Hình 2.2 Tế bào lympho ........................................................................................ 4
Hình 2.3 Tiểu cầu .................................................................................................. 4
Hình 2.4 Bạch cầu đơn nhân ................................................................................. 5
Hình 2.5 Bạch cầu trung tính ................................................................................ 5
Hình 3.1 Thao tác lấy mẫu máu và trải mẫu........................................................ 12
Hình 3.2 Buồng đếm hồng cầu ............................................................................ 12
Hình 4.1 Biểu đồ so sánh số lượng hồng cầu giữa các nghiệm thức sau cho ăn
Antistress ............................................................................................................. 14
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện sự biến động số lượng hồng cầu giữa các nghiệm thức
trước và sau cảm nhiễm ....................................................................................... 16
Hình 4.3 Các loại tế bào máu .............................................................................. 21
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ chết giữa các nghiệm thức sau cảm nhiễm E.ictaluri
............................................................................................................................. 22
Hình 4.5 Kết quả phân lập vi khuẩn ................................................................ 24
Hinh 4.6 Kết quả nhuộm Gram ...................................................................... 24
Hình 4.7 Kết quả test sinh hóa (OF, H2S, nitrate, indole) ................................... 24
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu TTN và các NT sau cho ăn ... .15
Bảng 4.2A Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu của nghiệm thức I trước và sau
cảm nhiễm ........................................................................................................... 17
Bảng 4.2B Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu của nghiệm thức II trước và sau
cảm nhiễm ........................................................................................................... 18
Bảng 4.2C Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu của nghiệm thức III trước và
sau cảm nhiễm .................................................................................................... 18
Bảng 4.3D Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu của nghiệm thức IV trước và
sau cảm nhiễm .................................................................................................... 19
Bảng 4.3 Sự biến đổi số lượng các loại bạch cầu giữa các nghiệm thức sau cảm
nhiễm ................................................................................................................... 20
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Edwardsiella ictaluri (E. ictaluri)
Trước cảm nhiễm (TCN)
Sau cảm nhiễm (SCN)
Trước thí nghiệm (TTN)
Đối chứng (ĐC)
Nghiệm thức (NT)
Tổng bạch cầu (TBC)
Hồng cầu (HC)
Tiểu cầu (T)
Tế bào lympho (L)
Tế bào mono (M)
Neutrophil (N)
Đại thực bào (ĐTB)
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
1
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
Cá tra được xem là loài cá kinh tế được nuôi phổ biến ở các tỉnh Đồng Bằng
Sông Cửu Long. Cá thịt không chỉ được tiêu thụ nội địa mà còn là mặt hàng
xuất khẩu lớn sang các nước Châu Âu và Mỹ. Hệ quả của việc nuôi cá tra phát
triển nhanh không theo quy hoạch dẫn đến hiện trạng bệnh trên cá nuôi hiện
nay xảy ra ngày càng nhiều, diễn biến ngày càng phức tạp hơn. Các bệnh
thường gặp trên cá tra như: bệnh do ký sinh trùng, vi khuẩn, bệnh do môi
trường, dinh dưỡng…trong đó bệnh mủ gan hay còn gọi là gan thận mủ do vi
khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra đang rất phổ biến, ảnh hưởng lớn đến giai
đoạn cá hương, cá giống và cả cá nuôi thương phẩm với tỉ lệ chết cao (10-
90%), gây thiệt hại lớn cho người nuôi (Từ Thanh Dung và ctv, 2004).
Theo tập quán sản xuất của người nuôi cá khi có bệnh là nghĩ ngay đến việc
dùng thuốc kháng sinh để điều trị và khi sử dụng lại không chú ý nhiều đến
hướng dẫn, công dụng, liều lượng và thời gian sử dụng. Việc sử dụng thuốc
kháng sinh trong một thời gian dài dẫn đến hiện tượng kháng thuốc, khi cá
phát bệnh sẽ mạnh hơn và việc điều trị khó khăn tốn kém hơn nhiều. Theo
điều tra của Nguyễn Tấn Duy Phong, (2008) trên cá tra nuôi ao thâm canh ở
hai tỉnh Cần Thơ và An Giang thì chi phí cho thuốc thú y thủy sản là rất lớn
(chiếm hơn 7% tổng chi phí sản xuất). Việc lạm dụng kháng sinh và thuốc thú
y thủy sản không chỉ tốn kém mà còn làm cho sản phẩm cá tra, basa của Việt
Nam gặp nhiều bất lợi khi xuất khẩu sang các thị trường trên thế giới. Để đảm
bảo sức khỏe của người tiêu dùng nói chung cũng như đáp ứng tốt các yêu cầu
và đòi hỏi ngày càng khắc khe của các thị trường thì việc hạn chế sử dụng
kháng sinh, lựa chọn những phương pháp phòng bệnh bằng các giải pháp tích
cực làm tăng cường sức đề kháng của cá nuôi đang được nhiều nhà khoa học
quan tâm. Do đó, việc cung cấp thức ăn đầy đủ dinh dưỡng cũng như lựa chọn
các sản phẩm bổ sung với thành phần chính là các vitamin và chất khoáng để
kích thích hệ thống miễn dịch của cá, đặc biệt là hệ thống miễn dịch không
đặc hiệu là một hướng đi tích cực trong việc phòng trị bệnh cá ngày nay.
Antistress là một hỗn hợp bao gồm vitamin C, b-glucan và khoáng selenium
hữu cơ được bổ sung vào thức ăn nhằm tăng cường sức kháng bệnh của cá tra.
Vấn đề được đặt ra cho nhà sản xuất là cần có sự đánh giá chính xác về hiệu
quả sử dụng cũng như liều lượng Antistress hợp lí cần bổ sung vào thức ăn.
Xuất phát từ những thực tế trên đề tài “Ảnh hưởng của Antistress lên khả năng
đề kháng Edwardsiella ictaluri của cá tra” được thực hiện.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
2
Với mục tiêu: tìm hiểu ảnh hưởng của Antistress lên khả năng đề kháng
Edwardsiella ictaluri của cá tra.
Nội dung đề tài:
1. Ảnh hưởng của Antistress lên các chỉ tiêu huyết học của cá tra.
2. Hiệu quả sử dụng Antistress qua cảm nhiễm với vi khuẩn Edwardsiella
ictaluri.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
3
CHƯƠNG II
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Sơ lược về vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh mủ gan trên cá tra
E. ictaluri là vi khuẩn hình que, gram âm, không di động, lên men, không oxy
hóa, oxidase âm tính, cho phản ứng catalase dương. Các chỉ tiêu sinh hóa của
E. ictaluri đều âm tính, riêng lysine và glucose cho phản ứng dương tính
Cá tra bị bệnh thường không có biểu hiện bất thường bên ngoài. Ở giai đoạn
sớm cá vẫn còn bắt mồi. Tuy nhiên khi bệnh nặng, cá gầy, bơi lờ đờ, da nhợt
nhạt, có hiện tượng xuất huyết trên da và hậu môn. Bên trong nội quan (gan,
thận, tỳ tạng) xuất hiện những đốm trắng đường kính 1-3 mm, các cơ quan này
sưng to và có hiện tượng nhũng ở thận.
Bệnh thường xuất hiện vào mùa lũ cao điểm tháng 7 và tháng 8, gây thiệt hại
lớn cho nghề nuôi cá tra công nghiệp ở An Giang, Đồng Tháp và Cần Thơ.
Bệnh gây tỉ lệ hao hụt cao ở cá hương, cá giống (10-90%), (Từ Thanh Dung
và ctv, 2004).
Bệnh lí và sự thay đổi các chỉ tiêu huyết học
Máu là thành phần quan trọng trong hệ tuần hoàn của tất cả các cơ thể sống.
Thành phần các tế bào máu của hệ tuần hoàn cá trơn bao gồm hồng cầu, tế bào
lympho, tiểu cầu, tế bào mono và các loại bạch cầu trung tính có hạt.
Hồng cầu (Erythrocyte)
Hồng cầu trưởng thành ở cá có hình tròn hoặc hình oval với nhân bắt màu đậm
và kích thước từ 10x11µm-12x13µm, đường kính nhân 4-5µm. Hồng cầu chưa
trửơng thành ít được tìm thấy trong vòng tuần hoàn máu, kích thước giống
hồng cầu trưởng thành nhưng nhân lớn hơn. Tế bào chất bắt màu xanh nhạt
hoặc xám bởi thuốc nhuộm Wright và Giemsa (Chinabut et al, 1991).
Hình 2.1 Tế bào hồng cầu của cá trê trắng (Chinabut et al, 1991)
E: hồng cầu thành thục
R: hồng cầu chưa thành thục
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
4
Tế bào lympho (lymphocyte)
Tế bào lympho ở cá da trơn nhỏ hơn hồng cầu, kích thước biến động 6-11µm.
Tế bào có hình tròn, nhân chiếm toàn bộ tế bào bắt màu tím đậm khi nhuộm
với Giemsa, tế bào chất nhỏ không rõ ràng và thường bắt màu xanh nhạt.
Hình 2.2 Tế bào lympho của cá trê trắng (Chinabut et al, 1991)
Tiểu cầu (thrombocyte)
Hình dạng thay đổi, có thể là hơi tròn, dài hoặc hình thoi. Có vành mỏng của
tế bào chất bao quanh nhân. Tế bào chất có màu xanh nhạt khi nhuộm với
dung dịch Wright and Giemsa. Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu
trong trường hợp bị tổn thương (Chinabut et al, 1991).
Hình 2.3 Tiểu cầu của cá trê trắng (Chinabut et al, 1991)
Bạch cầu đơn nhân (monocyte)
Bạch cầu đơn nhân là tế bào lớn nhất trong các dạng tế bào máu với đường
kính 10-14µm, hình dạng không đều, chúng có tâm lệch, trong tế bào chất tồn
tại những không bào có nhiều kích thước khác nhau. Nhân bắt màu xanh, tế
bào chất bắt màu xanh nhạt (Chinabut et al, 1991).
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
5
Hình 2.4 Bạch cầu đơn nhân của cá trê trắng (Chinabut et al, 1991)
Bạch cầu trung tính (neutrophil)
Tế bào lớn và tròn đường kính nhân 9-13µm với số lượng lớn của những hạt
nhỏ trong tế bào chất màu xanh nhẹ hoặc hơi hồng. Nhân bắt màu xanh đậm,
chia hai thuỳ ở tế bào thành thục và dạng tròn lệch tâm ở dạng chưa trưởng
thành (Chinabut et al, 1991)..
Hình 2.5 Bạch cầu trung tính của cá trê trắng (Chinabut et al, 1991)
Không có bạch cầu ái toan hay bạch cầu ái kiềm được ghi nhận ở tế bào máu
ngoại vi của cá trê, nhưng Williams and Waner (1976) đã tìm được 2 loại bạch
cầu này trong máu cá nheo (Chinabut et al, 1991).
Trần Hồng Ửng (2003) đã xác định sự thay đổi số lượng tế bào bạch cầu và
mô tỳ tạng trên cá tra (P. hypophthalmus) bệnh trắng gan. Kết quả nghiên cứu
cho thấy tỉ lệ tế bào lympho của cá bệnh giảm so với cá khỏe nhưng tỉ lệ bạch
cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính thì tăng cao hơn. Điều này chứng tỏ khi
cá bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh thì trước hết hệ miễn dịch không đặc hiệu sẽ
hoạt động do thành phần chính của hệ miễn dịch không đặc hiệu là bạch cầu
đơn nhân và bạch cầu trung tính. Bạch cầu toan tính và bạch cầu kiềm tính có
xuất hiện ở cá bệnh nhưng không có ở cá khỏe.
Nghiên cứu cấu trúc mô và sự biến động số lượng tế bào hồng cầu trên cá tra
(P. hypophthalmus) bị bệnh vàng da của Phan Thị Hừng (2004). Nghiên cứu
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
6
cho thấy số lượng hồng cầu ở cá bệnh giảm hơn 50% so với cá khỏe, hồng cầu
ở cá bệnh bị thoái hóa, khó phân biệt tế bào chất và nhân hoặc có những tế bào
chỉ còn nhân, không còn tế bào chất.
Theo Benli and Yildiz (2004) nghiên cứu về sự thay đổi các chỉ tiêu huyết học
trên cá rô phi ảnh hưởng bởi Edwardsiella tarda. Kết quả ghi nhận ở cá bệnh
tổng bạch cầu tăng từ 12.00 ± 0,82 (x103µl-1) ở cá khỏe và cá bệnh là 21.75 ±
2.82 (x103µl-1) và có sự giảm số lượng hồng cầu ở cá bệnh so với cá khỏe và
sự thay đổi này là có ý nghĩa thống kê.
Phạm Thanh Hương (2006) xác định một số yếu tố huyết học trên cá tra bệnh
vàng da ở Cần Thơ. Nghiên cứu cũng cho thấy sự giảm trong số lượng hồng
cầu, tế bào lympho và tiểu cầu. Trong khi đó tổng bạch cầu, bạch cầu đơn
nhân và bạch cầu trung tính lại tăng. Tuy nhiên, sự thay đổi số lượng tổng
bạch cầu, tế bào lympho và tiểu cầu lại không có ý nghĩa thống kê.
Theo Nguyễn Thị Thuý Liễu (2008) cũng có sự thay đổi rõ rệt về số lượng các
tế bào máu giữa cá tra khỏe và cá tra bị mủ gan. Sự thay đổi này biểu thị cho
phản ứng bảo vệ không đặc hiệu của cá khi bị mầm bệnh tấn công. Số lượng
hồng cầu trên cá khỏe là 2,05x106 tế bào/mm3, còn trên cá bệnh là 0,75x106 tế
bào/mm3, giảm 63,4% so với cá khỏe. Đồng thời có sự xuất hiện hồng cầu
nhiều nhân và hồng cầu không nhân ở cá bệnh. Số lượng bạch cầu trung tính
và bạch cầu đơn nhân trên cá bệnh tăng cao nhưng chỉ có sự tăng của bạch cầu
trung tính là có ý nghĩa thống kê.
Một số thí nghiệm gây cảm nhiễm gần đây
Williams & Lawrence (2005) đã sử dụng vi khuẩn E. ictaluri R4383 WT và
R4383 HM với nồng độ lần lượt là 7,0x107CFU/ml và 7,2x107 CFU/ml ngâm
trên cá nheo Mỹ trong thời gian 30 phút, tỉ lệ chết là 90% và 85%. Đồng thời,
tác giả cũng sử dụng phương pháp tiêm vi khuẩn E. ictaluri để so sánh với
phương pháp ngâm với mật độ vi khuẩn tăng dần. Đối với vi khuẩn E. ictaluri