Trong những năm gần ñây, các hoạt ñộng thuộc lĩnh vực sản xuất Thủy sản
càng trở nên ña dạng và phong phú. ðặc biệt ở ðồng Bằng Sông Cửu Long
(ðBSCL) việc nuôi cá rất thuận lợi do hệ thống sôngngòi chằng chịt và nguồn
nước ngọt quanh năm dồi dào. Thực tế cho thấy việc nuôi Thủy sản ở ñây ñã
góp phần gia tăng sản lượng Thủy sản không những phục vụ ñủ cho nhu cầu
tiêu thụ nội ñịa mà còn xuất khẩu thu ngọai tệ cho ñất nước.
Một số loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao ở ðBSCL ñã ñược nghiên cứu
và chuyển giao kỹ thuật tới người nuôi như quy trình sinh sản nhân tạo cá tra,
cá rô ñồng, cá sặc rằn, cá mè vinh,. Kết quả là ñã làm thay ñổi cơ bản về cơ
cấu ñàn cá nuôi và phương thức nuôi cá ở ðBSCL ( từnuôi cá theo hình thức
nhỏ lẻ, năng suất thấp sang hình thức nuôi cá hàng hóa có năng suất cao). Tuy
nhiên ở ðBSCL còn nhiều lòai cá có giá trị kinh tế cao nhưng chưa ñược nuôi
rộng rãi trong ñó có cá Trê vàng.
Cá Trê vàng (Clarias macrocephalus), là loài cá phân bố khá rộng trên thế
giới. Ở ðông Nam Á chúng phân bố nhiều ở Thái Lan, Lào, Campuchia và
ðBSCL. Nhiều người dân cho biết, cách ñây khỏang 20năm cá Trê vàng có
nhiều ở ðBSCL, nhưng ngày nay còn gặp rất ít. Nguyên nhân vì sao dẫn ñến
hiện tượng như vậy thì vẫn chưa có câu trả lời.
Mặc dù, cá Trê vàng là loài cá ñược nhiều người ưa thích nhưng phong trào
nuôi chưa tương xứng so với tiềm năng sẳn có. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới
việc nuôi cá Trê vàng chưa phát triển mạnh như: sinh trưởng chậm, quy trình
nuôi chưa hoàn chỉnh, số lượng cá giống hàng năm sản xuất còn ít, chưa ñủ
cung cấp cho người nuôi, mặc dù hiện nay ñã mở nhiềucơ sở sản xuất giống
nhưng vẫn chưa ñạt hiệu quả cao . ðặc biệt nguồn cáTrê vàng ngoài tự nhiên
ngày càng giảm, nếu không can thiệp kịp thời thì rất có thể trong tương lai
không xa, loài cá có giá trị kinh tế này sẽ vắng bóng trong tập ñoàn cá nuôi ở
ñồng bằng sông Cửu Long .
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2762 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của kích dục tố lên quá trình sinh sản cá trê vàng đực (clarias macrocephalus), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN THỊ THÚY AN
ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH DỤC TỐ LÊN QUÁ TRÌNH
SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG ðỰC (Clarias macrocephalus)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
07-2009
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN THỊ THÚY AN
ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH DỤC TỐ LÊN QUÁ TRÌNH
SINH SẢN CÁ TRÊ VÀNG ðỰC (Clarias macrocephalus)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẨN
Ts. NGUYỄN VĂN KIỂM
07-2009
i
LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin chân thành cảm tạ Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm Khoa
Thủy Sản, Trường ðại học Cần Thơ ñã tạo ñiều kiện ñể tôi ñược học tập,
nghiên cứu trong những năm qua.
Tôi xin chân thành bày tỏ long biết ơn sâu sắc ñến Thầy Nguyễn Văn Kiểm ñã
tận tình hướng dẫn, tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ trong suốt thời gian tiến hành
thí nghiệm và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn ñến toàn thể cán bộ công chức thuộc Bộ môn
Kỹ thuật Nuôi Cá Nước Ngọt thuộc Khoa Thủy sản, Trường ðại Học Cần Thơ
luôn sẵn lòng giúp ñỡ và hỗ trợ tôi trong lúc tiến hành ñề tài.
Xin cảm ơn các bạn lớp Quản lý Nghề Cá K31 ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong
những năm học tập.
Cuối cùng là lời cảm ơn ñến Ba, Mẹ, gia ñình và những người thân ñã ñộng
viên và giúp ñỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu
thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả mọi người ñã giúp ñỡ và chia sẻ với tôi ñể ñược thành công
hôm nay.
Tác giả
Trần Thị Thúy An
ii
TÓM TẮT
ðề tài ñã kích thích cá Trê vàng ñực (Clarias macrocephalus) sinh sản bằng
các loại chất kích thích (LHRH-a, HCG và não thùy). Mỗi loại chất kích thích
ñược tiêm ở nồng ñộ khác nhau. LHRH-a ñược tiêm với các nồng ñộ 20 µg +
Motilium, 30 µg + Motilium, 40 µg + Motilium /kg cá ñực. HCG ñược tiêm
với 3 nồng ñộ 600 UI, 800 UI, 1000 UI /kg cá ñực. HCG + não thùy ñược
tiêm với các nồng ñộ 1,0 mg +500 UI, 1.5 mg +500 UI, 2 mg +500 UI /kg cá
ñực. Kết quả có sự thay ñổi về mặt hình thái của tinh sào sau khi tiêm chất
kích thích. Trong ñó, LHRH-a ở nồng ñộ 20 µg + Motilium /kg cho tỷ lệ thụ
tinh cao nhất. HCG ở nồng ñộ 1000 UI/kg cho tỷ lệ thụ tinh cao nhất. Nồng ñộ
HCG cho tỷ lệ thụ tinh cao nhất là 1.5 mg +500 UI/kg.
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...........................................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề.........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của ñề tài ...........................................................................................2
1.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................2
1.4. Thời gian thực hiện............................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
2.1. Vị trí phân loại và phân bố ................................................................................3
2.2. Sơ lược về ñặc ñiểm sinh học của cá Trê vàng .................................................4
2.3. Tình hình nghiên cứu cá Trê vàng trong nước và trên thế giới .........................6
2.3.1.Trên thế giới ................................................................................................6
2.3.2.Trong nước ..................................................................................................7
2.4. Sơ lược một số hoạt chất gây chin và rụng trứng ở cá ......................................8
2.4.1.HCG (Human chorionic Gonadotropine) ....................................................8
2.4.2.Não thùy thể ................................................................................................8
2.4.3.LHRH-a (Lutenizing Hormon- Releasing Hormon analog)........................8
2.5. Cơ chế quá trình chín và rụng trứng..................................................................9
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................11
3.1. Vật liệu nghiên cứu .........................................................................................11
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................11
3.2.1.Thời gian và ñịa ñiểm thực hiện................................................................11
3.2.2. Thử nghiệm kích thích sinh sản cá Trê vàng ñực dưới tác dụng của các
loại kích dục tố khác nhau. .................................................................................11
3.2.2.1. Kích thích cá Trê sinh sản với HCG .................................................11
3.2.2.2. Kích thích cá Trê sinh sản với HCG kết hợp với não thùy ...............12
3.2.2.3. Kích thích cá Trê sinh sản với LHRH-a + Motilium........................12
3.2.3. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo .......................................................................13
3.2.4. So sánh các chỉ tiêu sinh sản ....................................................................16
3.3. Xử lý số liệu ....................................................................................................17
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................18
4.1.Kết quả xác ñịnh một số yếu tố môi trường .....................................................18
4.2.Kết quả thí nghiệm kích thích cá Trê vàng sinh sản.........................................18
4.2.1. ðặc ñiểm hình thái tuyến sinh dục ñực của cá Trê vàng trước và sau khi
tiêm chất kích thích ............................................................................................19
4.2.2. Kích thích cá Trê ñực sinh sản với HCG..................................................19
4.2.3.Kích thích cá Trê vàng ñực sinh sản bằng HCG kết hợp não thùy ...........22
4.2.4.Kích thích cá Trê vàng ñực sinh sản bằng LHRH-a + Motilium ..............24
4.2.5.Quá trình phát triển phôi ...........................................................................26
4.2.6. Sự phát triển của hậu phôi ........................................................................28
4.2.7. Sự hình thành cá con ................................................................................28
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT..................................................................30
5.1.Kết luận ............................................................................................................30
5.2.ðề xuất .............................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................31
PHỤ LỤC ...................................................................................................................32
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình3.1. Cá Trê vàng bố mẹ...................................................................................13
Hình 3.2. Cơ quan sinh dục cá cái a) và cá ñực b)...............................................14
Hình 3.3.Giải phẩu cá ñực ......................................................................................14
Hình 3.4. Vuốt trứng cá cái ...................................................................................15
Hình 3.5. Nghiền nhuyễn buồng tinh và cho nước muối sinh lý vào ................15
Hình 4.1. Tuyến sinh dục cá Trê vàng trước khi tiêm chất kích thích ..............19
Hình 4.2. Tuyến sinh dục cá Trê vàng sau khi tiêm chất kích thích..................19
Hình 4.3. Tỷ lệ thụ tinh của thí nghiệm 1 .............................................................20
Hình 4.4. Tỷ lệ nở của thí nghiệm 1 .....................................................................21
Hình 4.5. Tỷ lệ thụ tinh của thí nghiệm 2 .............................................................23
Hình 4.6. Tỷ lệ nở của thí nghiệm 2 ......................................................................23
Hình 4.7. Tỷ lệ thụ tinh của thí nghiệm 3 .............................................................25
Hình 4.8. Tỷ lệ nở của thí nghiệm 3 ......................................................................25
Hình 4.9.Quá trình phát triển phôi cá Trê vàng ...................................................27
Hình 4.10. Hình thái của hậu phôi trong 5 ngày ..................................................29
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Liều lượng HCG dùng trong thí nghiệm ..............................................12
Bảng 3.2. Liều lượng HCG+ não thuỳ dùng trong thí nghiệm ..........................12
Bảng 3.3. Liều lượng KDT LHRH-a + Motilium dùng trong thí nghiệm .......13
Bảng 4.1. Kết quả xác ñịnh một số yếu tố môi trường........................................18
Bảng 4.2.Kết quả kích thích cá Trê vàng ñực sinh sản bằng HCG ...................20
Bảng 4.3. Kết quả kích thích cá Trê vàng ñực sinh sản bằng HCG kết hợp não
thùy ............................................................................................................................22
Bảng 4.4. Kết quả kích thích cá Trê vàng ñực sinh sản bằng LHRH-a +
Motilium....................................................................................................................24
Bảng 4.5. Các giai ñoạn phát triển phôi ................................................................26
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðặt vấn ñề
Trong những năm gần ñây, các hoạt ñộng thuộc lĩnh vực sản xuất Thủy sản
càng trở nên ña dạng và phong phú. ðặc biệt ở ðồng Bằng Sông Cửu Long
(ðBSCL) việc nuôi cá rất thuận lợi do hệ thống sông ngòi chằng chịt và nguồn
nước ngọt quanh năm dồi dào. Thực tế cho thấy việc nuôi Thủy sản ở ñây ñã
góp phần gia tăng sản lượng Thủy sản không những phục vụ ñủ cho nhu cầu
tiêu thụ nội ñịa mà còn xuất khẩu thu ngọai tệ cho ñất nước.
Một số loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao ở ðBSCL ñã ñược nghiên cứu
và chuyển giao kỹ thuật tới người nuôi như quy trình sinh sản nhân tạo cá tra,
cá rô ñồng, cá sặc rằn, cá mè vinh,... Kết quả là ñã làm thay ñổi cơ bản về cơ
cấu ñàn cá nuôi và phương thức nuôi cá ở ðBSCL ( từ nuôi cá theo hình thức
nhỏ lẻ, năng suất thấp sang hình thức nuôi cá hàng hóa có năng suất cao). Tuy
nhiên ở ðBSCL còn nhiều lòai cá có giá trị kinh tế cao nhưng chưa ñược nuôi
rộng rãi trong ñó có cá Trê vàng.
Cá Trê vàng (Clarias macrocephalus), là loài cá phân bố khá rộng trên thế
giới. Ở ðông Nam Á chúng phân bố nhiều ở Thái Lan, Lào, Campuchia và
ðBSCL. Nhiều người dân cho biết, cách ñây khỏang 20 năm cá Trê vàng có
nhiều ở ðBSCL, nhưng ngày nay còn gặp rất ít. Nguyên nhân vì sao dẫn ñến
hiện tượng như vậy thì vẫn chưa có câu trả lời.
Mặc dù, cá Trê vàng là loài cá ñược nhiều người ưa thích nhưng phong trào
nuôi chưa tương xứng so với tiềm năng sẳn có. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới
việc nuôi cá Trê vàng chưa phát triển mạnh như: sinh trưởng chậm, quy trình
nuôi chưa hoàn chỉnh, số lượng cá giống hàng năm sản xuất còn ít, chưa ñủ
cung cấp cho người nuôi, mặc dù hiện nay ñã mở nhiều cơ sở sản xuất giống
nhưng vẫn chưa ñạt hiệu quả cao . ðặc biệt nguồn cá Trê vàng ngoài tự nhiên
ngày càng giảm, nếu không can thiệp kịp thời thì rất có thể trong tương lai
không xa, loài cá có giá trị kinh tế này sẽ vắng bóng trong tập ñoàn cá nuôi ở
ñồng bằng sông Cửu Long .
Trong lĩnh vực sản xuất giống cá Trê vàng thì nổi lên một vấn ñề là cá ñực
không thể dùng biện pháp vuốt tinh dịch do lượng tinh dịch của cá ñực quá ít.
Trong khi ñó ñối với cá cái thì chỉ cần một lượng chất kích thích nhất ñịnh thì
cá cái có thể rụng trứng bình thường. Vấn ñề dùng các chất kích thích ñể làm
tăng lượng tinh trùng của cá Trê vàng hiện nay vẫn chưa có tác giả nào ñề cập
2
tới. Vì vậy ñề tài “Ảnh hưởng kích dục tố lên quá trình sinh sản cá Trê vàng
ñực (Clarias macrocephalus) “ñược thực hiện.
1.2. Mục tiêu của ñề tài
Xác ñịnh tác dụng của một số loại kích dục tố tới sự sinh sản của cá Trê vàng
ñực. Rèn luyện tay nghề cho sinh viên trước khi ra trường.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Kích thích sinh sản cá Trê vàng ñực dưới tác dụng của các loại kích dục tố
khác nhau.
So sánh một số chỉ tiêu sinh sản của cá Trê vàng ở các thí nghiệm .
1.4. Thời gian thực hiện
Từ tháng 03/2008 ñến tháng 05/2009
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Vị trí phân loại và phân bố
Ở Việt Nam hiện nay có 3 loài cá Trê ñịa phương và 1 loài cá Trê nhập nội:
- Clarias macrocephalus - Phổ biến ở Nam Bộ
- Clarias batrachus - Phổ biến ở Nam Bộ
- Clarias fuscus - Phổ biến ở Bắc Bộ
- Clarias gariepinus - Nhập nội vào miền Nam
Clarias gariepinus ñược nhập vào miền Nam từ Trung Phi chuyển qua Pháp
sang Sài Gòn tháng 1/1975 tại trại Dưỡng ngư Thủ ðức (Nguyễn Văn Hạo,
Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lài, 1976; Dương Thúy Yên, Vũ Ngọc Út,
1991).
Theo Nguyễn Tường Anh (2005) có thể phân biệt 3 loài cá Trê ở Nam bộ qua
hình thái bên ngoài. ðặc ñiểm phân biệt giữa các loài cá Trê dựa vào gốc
xương chẩm: cá Trê vàng (Clarias macrocophalus) gốc xương chẫm có hình
cánh cung, cá Trê trắng (Clarias batrachus) gốc xương chẫm hình chữ V, cá
Trê phi (Clarias gariepinus) gốc xương chẫm hình chữ M. (Hình 2.1)
Hình 2.1.Phân biệt cá Trê vàng, Trê trắng và Trê phi theo hình thái xương
chẩm.
(1): Trê vàng (2): Trê trắng (3): Trê phi (Theo Nguyễn Tường Anh, 2005)
Ngoài ra ở gốc vi ñuôi cá Trê vàng có một vạch thẳng ñứng mà các loài cá Trê
khác không có (Theo Từ Thanh Dung, Trần Thị Thanh Hiền, 1994).
4
Theo hệ thống phân loại của T.S. Rass và G.T. Lindberg,1972, cá Trê vàng
thuộc:
Ngành Chordata
Lớp Actinopteryqii
Bộ Siluriformes
Họ Clariidae
Giống Clarias
Loài Clarias macrocophalus Gunther,1864
Trong các loài cá Trê trên thì cá Trê vàng (Clarias macrocophalus) ñược nuôi
khá phổ biến ở ðBSCL và ñây là ñối tượng xuất khẩu có giá trị cao. Cá Trê
vàng phân bố phổ biến ở miền Nam Việt Nam, Malaisia, Thái Lan,…Sự phân
bố rộng như thế chứng tỏ cá Trê là loài dễ nuôi, có khả năng thích nghi cao.
2.2. Sơ lược về ñặc ñiểm sinh học của cá Trê vàng
Cá Trê nói chung là những loài sống ñáy, thích nơi tối tăm bụi rậm nên râu rất
phát triển ñể tìm mồi, ñầu dẹp cứng ñể chui rút dưới bùn. Cá Trê sống ñược ở
các môi trường chật hẹp, dơ bẩn, hàm lượng oxy hòa tan thấp, thậm chí bằng 0
(Togsanga và ctv, 19630; Dương Thúy Yên-Vũ Ngọc Út,1991).
Cá Trê sống trong bùn ẩm, ao cạn trong khoảng thời gian khá lâu nhờ có cơ
quan hô hấp phụ ( còn gọi là” hoa khế”) ((Smith, 1945) & (Sandon, 1950),
Dương Thúy Yên-Vũ Ngọc Út,1991). Cá chịu ñược nhiệt ñộ nước từ 8 – 39.50
C, pH từ 3.5 – 9.5, ñộ muối dưới 16%o (Nguyễn Duy Khoát, 2004).
Là loài ăn tạp thiên về ñộng vật ( Goss, 1963; Dương Thúy Yên- Vũ Ngọc Út,
1991). Cá sau khi nở dinh dưỡng hoàn toàn bằng noãn hoàn từ 1- 2 ngày
(Phạm Văn Khánh, Lý Thị Thanh Loan, 2004). Giai ñoạn cá hương, cá giống
thức ăn chủ yếu là Daphnia, Copepoda,… Ngoài ra trong dạ dày còn xuất hiện
một số giống loài thực vật phù du với lượng rất nhỏ (Lê Thị Kim Hoa, 1981;
Dương Thúy Yên- Vũ Ngọc Út, 1991). Cá trưởng thành có tính ăn thịt nhất là
thức ăn thối rữa (Blache, 1964; Dương Thúy Yên- Vũ Ngọc Út , 1991). Ngoài
ra, cá Trê còn có thể sử dụng các loại thức ăn nhân tạo như: thức ăn chế biến,
bột bắp, bột cá, phụ phẩm của nhà bếp,…
Chúng thường hoạt ñộng, bơi lội, ăn mạnh vào chiều tối hoặc ban ñêm vào lúc
trời gần sáng (Phạm Văn Khánh, Lý Thị Thanh Loan, 2004).
Cá có kích cở nhỏ, tốc ñộ lớn trung bình. Giai ñoạn cá hương, cá giống thì lớn
nhanh về chiều dài, sau ñó từ cỡ 15cm trở ñi tăng trọng nhanh hơn. Cá 1 năm
5
tuổi trong tự nhiên có trọng lượng trung bình 400-500 gam/con (Phạm Văn
Khánh, Lý Thị Thanh Loan, 2004).
Trong các loài cá Trê nuôi hiện nay ở ðBSCL, cá Trê phi có sức lớn nhanh
nhất, trọng lượng lớn nhất, kế ñó là cá Trê lai rồi ñến cá Trê vàng. Sức lớn của
cá phụ thuộc vào mật ñộ cá thả nuôi, số lượng và chất lượng thức ăn, ñiều kiện
ao nuôi (Từ Thanh Dung, Trần Thị Thanh Hiền, 1994).
Cá Trê vàng ngoài tự nhiên 1 năm tuổi thì thành thục. Vào mùa sinh sản, cá bố
mẹ tu sửa các hang ở các ao hồ, ruộng, cá ñẻ trên những cánh ñồng có nước,
con cái ñào hang tròn nhỏ, rộng 30cm, sâu 5 -8cm. Gần ñến ngày sinh sản
chúng ve vãn nhau ở các khúc sông, ñoạn kênh. Con ñực và con cái quấn quýt
bên nhau hàng chục giờ (30-40 giờ), lúc ñầu trứng chưa ñược ñẻ ra. Quá trình
sinh sản kéo dài trên 20 giờ. Trong suốt quá trình giao phối, con cái ñẩy phần
ñầu của nó tỳ vào giữa của cơ thể con ñực, ép lỗ sinh dục của nó thành hình
chữ U. Trong suốt thời gian này chúng làm tổ và không bị tổn hại bởi các loài
cá khác. Cá có tập tính ñẻ trứng, bảo vệ trứng và con. Trứng ñược ñẻ ra trên
nền ñất và dính nguyên ở ñó. Ở chổ nước nông, cá ñẻ trứng dính vào cây cỏ
thủy sinh. Trứng cá có màu vàng nâu. Cá thường ñẻ vào ñêm rộ nhất vào lúc
gần sáng, sau những cơn mưa rào, sau khi ñẻ con ñực giữ tổ con cái nằm gần
ñấy (Huỳnh Kim Hường, 2005).
Trong ao do ñược chăm sóc tốt nên có thể ñẻ ñược nhiều lần trong năm từ
tháng 3-11dương lịch. Thời gian nuôi vỗ cá Trê vàng tốt nhất từ tháng 2-5, lúc
này cá có hệ số thành thục cao nhất. Hệ số thành thục của cá Trê ñạt cực ñại từ
tháng 5-7 (Từ Thanh Dung, Trần Thị Thanh Hiền, 1994). Nếu ñược nuôi vỗ
tốt sức sinh sản tối ña của cá Trê vàng là 50.000-70.000 trứng/kg cá cái.
Thông thường sức sinh sản cá Trê từ 30.000-50.000 trứng/kg cá cái. .
Có thể dùng kích dục tố hoặc các chất kích tố sinh sản như HCG, LH_RHa và
não thùy cá ñể kích thích rụng trứng. ðể tăng hiệu quả sinh sản, thường tiêm 2
lần, liều tiêm sơ bộ với lượng bằng 1/3 lần tổng liều lượng và 2/3 cho lần tiêm
quyết ñịnh, liều quyết ñịnh tiêm sau liều sơ bộ 7-8 giờ. Thuốc ñược tiêm vào
cơ lưng hoặc xoang bụng của cá (Phạm Văn Khánh, Lý Thị Thanh Loan,
2004).
Theo Phạm Báu (1984) nuôi vỗ cá bố mẹ bằng thức ăn tổng hợp có bổ sung
thêm óc vặn ñập nhỏ nuôi với mật ñộ 100 con/ m2 , tỷ lệ thành thục ñạt 90%.
Nếu ñược nuôi vỗ tốt sức sinh sản tương ñối của cá Trê vàng là 50 000–70 000
trứng/kg cá cái, thời gian tái phát 1.5 – 2 tháng (Nguyễn Văn Kiểm, 2005).
6
Hệ số thành thục của cá Trê ñạt cực ñại từ tháng 5 - 7. Tần số xuất hiện ở giai
ñoạn IV cao nhất ở 2 tháng này. Chứng tỏ ñây là thời ñiểm sinh sản tập trung
của cá ( Lê Ngọc Diện, 1980; Trần Thị Hồng, 1981; Dương Thúy Yên, Vũ
Ngoc Út, 1991).
Kết quả nhiên cứu của nhiều tác giả cho thấy ở ñầu vụ sinh sản của cá nếu sử
dụng ñơn thuần HCG thì hiệu quả không cao, nhưng nếu kết hợp với não thùy
tỷ lệ rụng trứng và ñẻ trứng của cá tăng lên 10-15%. Khi nghiên cứu tác dụng
tương hổ giữa chất chiết của não thùy với HCG ñã xác lập ñược hoạt tính 1 mg
não thùy tương ñương với 500UI HCG nguyên chất (Nguyễn Văn Kiểm,
2000).
Ở các loài cá Trê thì con ñực thành thục có gai sinh dục (lồi hẳn ra ngoài và
có ñầu nhọn), tập tính hung hăng hơn( Nguyễn Tường Anh, 2005).
Cá Trê cái thành thục tốt thường có bụng to, mỏng, mềm, lỗ sinh dục cá Trê
cái hình tròn hơi cương nhưng không dài và nhọn. Có thể tiết ra trứng khi nặn
nhẹ ở vùng bụng gần lỗ sinh dục. ( Nguyễn Tường Anh, 2005).
Hình 2.2. Phân biệt ñực cái ở cá trê: cá ñực bên trái có ñoạn cuối của ống dẫn
tinh hình gai nhọn (Nguyễn Tường Anh, 2005).
Ở tất cả các loài cá Trê hiện có ở nước ta, cơ quan sinh dục ngoài của con ñực
và con cái có sự khác biệt về hình thái tương ñối rõ. Phần cuối của ống dẫn
niệu sinh dục của cá ñực phía ngoài thân giống như gai nhọn. Ở cá cái lỗ sinh
dục hình tròn ( Nguyễn Tường Anh, 2005)..
2.3. Tình hình nghiên cứu cá Trê vàng trong nước và trên thế giới
2.3.1.Trên thế giới
7
Trong các loài cá nuôi nước ngọt và nước lợ trên thế giới, các loài cá da trơn
ñứng thứ năm về sản lượng hàng năm, khoảng 350