Luận văn Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến cây họ Sao - Dầu (Dipterocarpaceae) trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Đồng Nai

Hiện nay rừng tự nhiên ở nước ta đã bị cạn kiệt mà nguyên nhân chủ yếu là do sử dụng những phương thức khai thác - tái sinh không phù hợp với những nguyên lý lâm sinh. Vì thế, bên cạnh việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng rừng, một nhiệm vụ quan trọng khác của khoa học lâm sinh là nghiên cứu các phương thức khai thác - tái sinh và nuôi rừng tự nhiên. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng, các khu rừng đưa vào khai thác chính luôn có đủ, thậm chí dư thừa lượng cây con với chất lượng tốt, để tạo ra quần thụ mới thay thế quần thụ đưa vào khai thác [1], [6], [9], [29], [41], [34] . Do đó, nghiên cứu các biện pháp giữ lại lớp cây con dưới tán rừng để tạo rừng sau khai thác là việc làm có ý nghĩa hết sức to lớn. Bởi vậy, vấn đề tái sinh rừng tự nhiên trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu của lâm sinh học hiện đại. Rừng cây họ Sao - Dầu (Dipterocarpaceae) ở miền Đông Nam Bộ nói chung và Đồng Nai nói riêng là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và giàu có về các loại gỗ và lâm sản ngoài gỗ. Nguồn tài nguyên đó có ý nghĩa to lớn về kinh tế, quốc phòng và bảo vệ môi trường sống. Những số liệu thống kê cho thấy, hệ thực vật rừng miền Đông Nam Bộ bao gồm khoảng 900 loài cây gỗ phân bố trong 77 họ [1], [4], [8]. Những loài cây gỗ của họ Sao - Dầu đóng vai trò to lớn nhất trong sự hình thành cấu trúc các kiểu thảm thực vật rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở miền Đông Nam Bộ. Trong những kiểu thảm thực vật này, dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri), dầu rái (Dipterocarpus alatus) và vên vên (Anisoptera cochinchinensis) là những loài cây gỗ lớn, tham gia hình thành những quần xã thực vật rừng có trữ lượng rất cao (300- 400 m3 gỗ/ha) [6], [ 9], [41], [46]. Thế nhưng, cùng với sự mất rừng do khai thác và sử dụng rừng không hợp lý, những loài cây này cũng đang có nguy cơ bị tiệt chủng. Hiện nay một nhiệm vụ cấp thiết đang được đặt ra đối với ngành lâm nghiệp là khôi phục lại vốn rừng, nâng cao năng suất và chất lượng rừng so với tiềm năng vốn có của chúng. Nhưng muốn hoàn thành tốt nhiệm vụ đó, đòi hỏi phải có những hiểu biết đầy đủ về bản chất các quy luật sống của rừng, trước hết là các quá trình tái sinh, sự hình thành và động thái biến đổi của rừng tương ứng với những điều kiện môi trường tự nhiên khác nhau. Vì lý do đó, việc đi sâu nghiên cứu làm rõ quy luật phát sinh, sinh trưởng và phát triển của cây con; phân tích những ảnh hưởng của các điều kiện môi trường và cấu trúc quần thụ đến động thái tái sinh dưới tán rừng của cây họ Sao - Dầu là một việc làm cần thiết và cấp bách. Trước đây, ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu về đặc tính sinh thái của một số loài cây thuộc họ Sao - Dầu ở Đông Nam Bộ ([4], [6], [14], [16], [18], [29], [40], [41]), nhưng phạm vi và đối tượng nghiên cứu còn hạn chế. Do đó, việc kế thừa những tài liệu đã có và tiếp tục đi sâu nghiên cứu đặc tính sinh thái tái sinh tự nhiên thông qua những ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến những loài cây thuộc họ Sao - Dầu là việc làm cần thiết. Vì lý do đó, đề tài “Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến cây họ Sao - Dầu trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Đồng Nai” đã được đặt ra.

doc176 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến cây họ Sao - Dầu (Dipterocarpaceae) trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ****************** PHẠM VĂN HƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN CÂY HỌ SAO - DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH VÀ NỬA RỤNG LÁ ẨM NHIỆT ĐỚI Ở ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 6/2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH ****************** PHẠM VĂN HƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN CÂY HỌ SAO - DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH VÀ NỬA RỤNG LÁ ẨM NHIỆT ĐỚI Ở ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Lâm nghiệp Mã số : 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Hướng dẫn Khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN THÊM Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 6/2010 TÓM TẮT Đề tài “Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến cây họ Sao - Dầu (Dipterocarpaceae) trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Đồng Nai” được tiến hành tại Khu bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu - Đồng Nai, thời gian từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2009. Số liệu được thu thập trên 400 điểm của 4 trạng thái rừng IIB, IIIA1, IIIA2 và IIIA3 trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới. Dựa trên các phương pháp nghiên cứu về độ bắt gặp, đặc trưng lâm phần và xác định yếu tố độ ẩm đất, độ pH đất bằng máy đo nhanh, đã tiến hành phân tích, tính toán được xác suất bắt gặp 3 loài cây họ Sao - Dầu (dầu song nàng, dầu con rái và vên vên) ở 3 câp tuổi khác nhau phụ thuộc vào 3 yếu tố môi trường và trạng thái rừng. Kết quả thu được mô hình phản hồi xác suất bắt gặp cây họ Sao - Dầu với yếu tố môi trường có dạng Logit Gauss, P = exp(eta)/(1 + exp(eta)) (với eta = bo + b1xi + b2xi2). Độ ẩm thích hợp cho cây họ Sao - Dầu: Đối với dầu song nàng ở cấp tuổi 1, cấp tuổi 2 và cây trưởng thành tương ứng là 60,6 - 79,6%, 61,9 - 82,6% và 66,3 - 84,3% . Ở 3 cấp tuổi dầu con rái là 57,0 - 81,0%; 61,9 - 82,6% và 63,3 - 82,6%. Còn ở vên vên cấp tuổi 1, 2 và cây trường thành là 61,8 - 82,3%, 62,8 - 83,9% và 63,5 - 84,6%. Độ pH đất thích hợp với cây họ Sao - Dầu: Ở 3 cấp tuổi của dầu song nàng là: 4,9 - 6,2; 5,0 - 6,5 và 5,7 - 6,8. Đối với dầu con rái ở cấp tuổi 1, 2 và cây trường thành là 4,3 - 5,9; 5,0 - 6,2 và 5,1 - 6,5. Tương tự với 3 cấp tuổi của vên vên là 5,1 - 6,0; 5,0 - 6,5 và 5,4 - 6,7. Độ tàn che tán rừng thích hợp cho giai đoạn tái sinh cây họ Sao - Dầu: Cấp tuổi 1 và 2 của dầu song nàng là 0,6 - 0,9. Còn ở dầu con dái cấp tuổi 1 là 0,57 - 0,85, cấp tuổi 2 là 0,61 - 0,86. Tương tự ở vên vên cấp tuổi 1 là 0,65 - 0,85, cấp tuổi 2 là 0,63 - 0,88. Độ phong phú cây họ Sao - Dầu ở trạng thái IIIA3 cao hơn so với trạng thái IIIA2, IIIA1 và IIB. Các yếu tố độ ẩm đất, độ pH đất, độ tàn che tán rừng cùng phối hợp để chi phối độ phong phú cây họ Sao - Dầu. Ngoài ra, độ phong phú cây họ Sao - Dầu còn thay đổi khi trạng thái rừng thay đổi. SUMMERY The thesis “Effect of some ecological factors to tree Dipterocarpaceae in closed evergreen forest type and semi-evergreen tropical moist in Dong Nai". The thesis was conducted at Reserves and Natural Monuments Vinh Cuu - Dong Nai province. The data was collected in 400 sample plots of four forest types are IIB, IIIA1, IIIA2 and IIIA3 in closed forest type are evergreen and semi-evergreen tropical moist, from April to October 2009. Based on research methods on frequence species, forest characteristics and the factors determining fast soil humidity, soil pH (by Soil pH & Moisture Tester, Model DM – 15), Data has conducted analysis, calculated the probability appearance tree Dipterocarpaceae (Dipterocarpus dyeri, Dipterocarpus alatus and Anisoptera cochinchinensis) in three different age groups depending on three environmental factors and forest types. Results obtained the model probability appearance tree Dipterocarpaceae depending on three environmental factors by model Logit Gauss, P = exp (eta)/(1+ exp (eta)) (with eta = bo + + b1xi b2xi2). The soil humidity appropriate for tree Dipterocarpaceae: The Dipterocarpus dyeri are level 1, level 2 and mature (level 3) age that respectively are 60.6 - 79.6%; 61.9 - 82.6% and 66,3 - 84.3%. The all of 3 levels’ Dipterocarpus alatus is 57.0 - 81.0%; 61.9 - 82.6% and 63.3 - 82.6%. The Anisoptera cochinchinensis are level 1, 2 and mature trees that is 61.8 - 82.3%; 62.8 - 83.9% and 63.5 - 84.6%. The soil pH appropriate for tree Dipterocarpaceae: All of 3 levels’ Dipterocarpus dyeri are 4.9 - 6.2; 5.0 - 6.5 and 5.7 - 6.8. The Dipterocarpus alatus are level 1, 2 and mature age that are 4.3 - 5.9; 5.0 - 6.2 and 5.1 - 6.5. Similar to the level 3 age of Anisoptera cochinchinensis are 5.1 - 6.0; 5.0 - 6.5 and 5.4 - 6.7. The forest cover for regeneration Dipterocarpaceae: The level 1 and 2 age of Dipterocarpus dyeri is 0.6 - 0.9. But Dipterocarpus alatus is level 1 that is 0.57 - 0.85, for level 2 age is 0.61 - 0.86. Similar Anisoptera cochinchinensis is level 1 age that is 0.65 - 0.85 and the level 2 age is 0.63 - 0.88. The abundance of tree Dipterocarpaceae in forest types IIIA3 IIIA2 is higher than types IIIA1 and IIB. Factors soil humidity, soil pH, forest cover together to effect to abundance tree Dipterocarpaceae. Also the abundance tree Dipterocarpaceae changes when the forest types change. MỤC LỤC Trang chuẩn y:……………………………………………………………….. i Lý lịch cá nhân ii Lời cam đoan iii Lời cảm ơn iv Tóm tắt v Summary vii Mục lục ix Danh mục các bảng xv Danh mục các hình xx Những từ viết tắt xxii Chương 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 3 1.4. Ý nghĩa đề tài 3 Chương 2. TỔNG QUAN 4 2.1. Lịch sử nghiên cứu tái sinh, ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và cây họ Sao – Dầu trên thế giới 4 2.1.1. Nghiên cứu tái sinh 4 2.1.2. Nghiên cứu cây họ Sao – Dầu 7 2.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái 8 2.2. Lịch sử nghiên cứu về tái sinh, ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và cây họ Sao – Dầu ở Việt Nam. 9 2.2.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng tái sinh rừng 9 2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái đến cây họ Sao – Dầu 10 2.3. Thảo luận 16 Chương 3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18 3.1. Đối tượng và khu vực nghiên cứu 18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu 18 3.1.2. Đặc điểm khu vực nghiên cứu 18 3.1.2.1. Vị trí địa lý, ranh giới 18 3.1.2.2. Địa chất, thổ nhưỡng 18 3.1.2.3. Khí hậu, thuỷ văn 20 3.1.2.4. Thực vật rừng 21 3.2. Nội dung nghiên cứu 21 3.3. Phương pháp nghiên cứu 22 3.3.1. Cơ sở phương pháp luận 22 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu 22 3.3.2.1. Thu thập dữ liệu về đặc trưng của các trạng thái rừng 23 3.3.2.2. Độ bắt gặp loài trong quan hệ với các yếu tố môi trường 24 3.3.2.3. Số liệu khác 25 3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu 25 3.3.3.1. Đặc trưng lâm học của các trạng thái rừng 25 3.3.3.2. Độ bắt gặp loài trong quan hệ với trạng thái rừng 26 3.3.3.3. Độ bắt gặp loài trong quan hệ với các biến môi trường 27 3.3.3.4. So sánh xác suất bắt gặp loài ở 4 trạng thái rừng 29 3.3.3.5. Những công cụ xử lý số liệu 31 Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32 4.1. Đặc điểm chung của các trạng thái rừng IIB, IIIA1, IIIA2, IIIA3 32 4.2. Ảnh hưởng của trạng thái rừng đến độ phòng phú 36 4.3. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến độ phòng phú 40 4.3.1. Ảnh hưởng của độ ẩm đất 40 4.3.1.1. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến dầu song nàng 40 4.3.1.2. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến dầu con rái 43 4.3.1.3. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến vên vên 45 4.3.2. Ảnh hưởng của độ pH đất 48 4.3.2.1.Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu song nàng 48 4.3.2.2.Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu con rái 51 4.3.2.3.Ảnh hưởng của độ pH đất đến vên vên 54 4.3.3. Ảnh hưởng của độ tàn che 57 4.3.3.1.Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu song nàng 57 4.3.3.2.Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu con rái 59 4.3.3.3.Ảnh hưởng của độ tàn che đến vên vên 61 4.3.4. Ảnh hưởng tổng hợp của các biến môi trường 63 4.3.4.1. Ảnh hưởng tổng hợp của các biến môi trường đến DSN 63 4.3.4.2. Ảnh hưởng tổng hợp của các biến môi trường đến DCR 65 4.3.4.3.Ảnh hưởng tổng hợp của các biến môi trường đến VeV 66 4.4. Ảnh hưởng của yếu tố MT trong các trạng thái rừng khác nhau 68 4.4.1. Ảnh hưởng của độ ẩm đất 68 4.4.1.1. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến dầu song nàng 68 4.4.1.2. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến dầu con rái 73 4.4.1.2. Ảnh hưởng của độ ẩm đất đến dầu vên vên 77 4.4.2. Ảnh hưởng của độ pH đất 82 4.4.2.1. Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu song nàng 82 4.4.2.2. Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu con rái 86 4.4.2.2. Ảnh hưởng của độ pH đất đến dầu vên vên 90 4.4.3. Ảnh hưởng của độ tàn che 94 4.4.3.1. Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu song nàng 94 4.4.3.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu con rái 96 4.4.3.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến dầu vên vên 98 THẢO LUẬN CHUNG 100 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105 5.1. Kết luận 105 5.2. Kiến nghị 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 109 PHỤ LỤC i Phụ lục 1. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm trạng thái rừng IIB, IIIA1, IIIA2 và IIIA3 ii Phụ lục 2. Phân tích thống kê băt gặp và không bắt gặp cây họ Sao – Dầu trong các trạng thái rừng iii Phụ lục 3. Phân tích sai khác về độ phong phú cây họ Sao – Dầu trong các trạng thái vi Phụ lục 4. Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đất đến độ phong phú DSN vii Phụ lục 5. Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đất đến độ phong phú DCR x Phụ lục 6. Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đất đến độ phong phú VeV ix Phụ lục 7. Phân tích ảnh hưởng của độ pH đất đến độ phong phú DSN x Phụ lục 8. Phân tích ảnh hưởng của độ pH đất đến độ phong phú DCR xii Phụ lục 9. Phân tích ảnh hưởng của độ pH đất đến độ phong phú VeV xiii Phụ lục 10. Phân tích ảnh hưởng của độ tàn che đến độ phong phú DSN xiii Phụ lục 11. Phân tích ảnh hưởng của độ tàn che đến độ phong phú DCR xv Phụ lục 12. Phân tích ảnh hưởng của độ tàn che đến độ phong phú VeV xvi Phụ lục 13. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng xvii Phụ lục 14. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xvii Phụ lục 15. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng xx Phụ lục 16. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xx Phụ lục 17. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng xx Phụ lục 18. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xix Phụ lục 19. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng xix Phụ lục 20. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xix Phụ lục 21. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1*X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xx Phụ lục 22. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xx Phụ lục 23. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxi Phụ lục 24. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxi Phụ lục 25. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxi Phụ lục 26. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxii Phụ lục 27. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxii Phụ lục 28. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxii Phụ lục 29. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxiii Phụ lục 30. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1*X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxiii Phụ lục 31. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1*X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxiii Phụ lục 32. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X2*X3 đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxiv Phụ lục 33. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X2*X3 đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxiv Phụ lục 34. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxiv Phụ lục 35. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X2 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxv Phụ lục 36. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxv Phụ lục 37. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxv Phụ lục 38. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxvi Phụ lục 39. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxvi Phụ lục 40. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxvi Phụ lục 41. Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của X1, X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxvii Phụ lục 42. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1 và X2 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxvii Phụ lục 43. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxvii Phụ lục 44. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X1 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxviii Phụ lục 45. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X2 và X3 đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxviii Phụ lục 46. Phân tích ảnh hưởng tương tác giữa X2 và X3 đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxviii Phụ lục 47. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú sinh dầu song nàng xxix Phụ lục 48. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xxix Phụ lục 49. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxix Phụ lục 50. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxx Phụ lục 51. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxx Phụ lục 52. Phân tích ảnh hưởng của X1 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxxi Phụ lục 53. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh dầu song nàng xxxi Phụ lục 54. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xxxi Phụ lục 55. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxxii Phụ lục 56. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành dầu con rái xxxii Phụ lục 57. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú tái sinh vên vên xxxii Phụ lục 58. Phân tích ảnh hưởng của X2 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành vên vên xxxiii Phụ lục 59. Phân tích ảnh hưởng của X3 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây trưởng thành dầu song nàng xxxiii Phụ lục 60. Phân tích ảnh hưởng của X3 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh dầu con rái xxxiii Phụ lục 61. Phân tích ảnh hưởng của X3 trong 4 trạng thái rừng đến độ phong phú cây tái sinh vên vên xxxiv DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 4.1. Những đặc trưng bình quân của 4 kiểu trạng thái rừng 32 Bảng 4.2. Đặc điểm tầng cây tái sinh trong các trạng thái rừng 35 Bảng 4.3. Tần số bắt gặp DSN trong các trạng thái rừng khác nhau 36 Bảng 4.4. Tần số bắt gặp DCR trong các trạng thái rừng khác nhau 36 Bảng 4.5. Tần số bắt gặp VeV trong các trạng thái rừng khác nhau 37 Bảng 4.6. Quan hệ giữa độ bắt gặp của cây họ Sao - Dầu với trạng thái rừng 37 Bảng 4.7. So sánh sự sai khác về độ bắt gặp cây họ Sao - Dầu trong các trạng thái rừng khác nhau 38 Bảng 4.8. Xác suất bắt gặp DSN trong điều kiện độ ẩm đất khác nhau 41 Bảng 4.9. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DSN đối với độ ẩm đất 41 Bảng 4.10. Xác suất bắt gặp DCR trong điều kiện độ ẩm đất khác nhau 43 Bảng 4.11. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DCR đối với độ ẩm đất 44 Bảng 4.12. Xác suất bắt gặp VeV trong điều kiện độ ẩm đất khác nhau 46 Bảng 4.13. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của VeV đối với độ ẩm đất 46 Bảng 4.14. Xác suất bắt gặp DSN trong điều kiện độ pH đất khác nhau 49 Bảng 4.15. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DSN đối với độ pH đất 49 Bảng 4.16. Xác suất bắt gặp DCR ở những điều kiện độ pH đất khác nhau 52 Bảng 4.17. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DCR đối với độ pH đất 52 Bảng 4.18. Xác suất bắt gặp VeV trong điều kiện độ pH đất khác nhau 55 Bảng 4.19. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của VeV đối với độ pH đất 55 Bảng 4.20. Xác suất bắt gặp DSN trong điều kiện ĐTC tán rừng khác nhau 57 Bảng 4.21. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DSN đối với ĐTC tán rừng khác nhau 58 Bảng 4.22. Xác suất bắt gặp DCR trong điều kiện ĐTC tán rừng khác nhau 60 Bảng 4.23. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của DCR đối với ĐTC 60 Bảng 4.24. Xác suất bắt gặp VeV trong điều kiện ĐTC tán rừng khác nhau 62 Bảng 4.25. Tối ưu, biên độ và tính chống chịu của VeV đối với ĐTC tán rừng khác nhau 62 Bảng 4.26. Độ phong phú cây tái sinh DSN tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 69 Bảng 4.27. So sánh sai khác về độ phong phú cây tái sinh DSN tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong các trạng thái rừng 70 Bảng 4.28. Độ phong phú cây trưởng thành DSN tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 72 Bảng 4.29. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TT tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 72 Bảng 4.30. Độ phong phú cây tái sinh DCR tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 74 Bảng 4.31. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TS tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 75 Bảng 4.32. Độ phong phú DCR trưởng thành tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 76 Bảng 4.33. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TT tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 77 Bảng 4.34. Độ phong phú cây tái sinh VeV tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 78 Bảng 4.35. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TS tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 79 Bảng 4.36. Độ phong phú cây VeV trưởng thành tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 80 Bảng 4.37. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TT tuỳ thuộc vào độ ẩm đất trong 4 trạng thái rừng 81 Bảng 4.38. Độ phong phú cây DSN tái sinh tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 83 Bảng 4.39. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TS tuỳ thuộc vào độ pH đất trong 4 trạng thái rừng 83 Bảng 4.40. Độ phong phú cây trưởng thành DSN tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 85 Bảng 4.41. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TT tuỳ thuộc vào độ pH đất trong 4 trạng thái rừng 85 Bảng 4.42. Độ phong phú cây tái sinh DCR tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 87 Bảng 4.43. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TS tuỳ thuộc vào độ pH đất trong 4 trạng thái rừng 87 Bảng 4.44. Độ phong phú cây trưởng thành DCR tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 89 Bảng 4.45. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TT tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 89 Bảng 4.46. Độ phong phú cây tái sinh VeV tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 91 Bảng 4.47. So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TS tuỳ thuộc vào độ pH đất trong 4 trạng thái rừng 91 Bảng 4.48. Độ phong phú cây trưởng thành VeV tuỳ thuộc vào độ pH trong 4 trạng thái rừng 93 Bảng 4.49 So sánh sai khác về độ phong phú VeV-TT tuỳ thuộc vào độ pH đất trong 4 trạng thái rừng 93 Bảng 4.50. Độ phong phú cây tái sinh DSN tuỳ thuộc vào độ tàn che trong 4 trạng thái rừng 95 Bảng 4.51. So sánh sai khác về độ phong phú DSN-TS tuỳ thuộc vào độ tàn che tán rừng trong 4 trạng thái rừng 96 Bảng 4.52. Độ phong phú cây tái sinh DCR tuỳ thuộc vào độ tàn che trong 4 trạng thái rừng 97 Bảng 4.53. So sánh sai khác về độ phong phú DCR-TS tuỳ thuộc vào độ tàn che tán rừng trong 4 trạng thái rừng 98 Bảng
Luận văn liên quan