Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, con người thường xuyên
phải suy nghĩ và hành động để giải quyết những vấn đề mới nảy sinh trong đời sống
hàng ngày. Có thể nói hoạt động của con người trong những ngành nghề khác nhau
cũng đều liên quan đến sáng tạo. Từ đây, việc rèn luyện khả năng sáng tạo là vô cùng
cần thiết trong hoạt động giáo dục và nhất là trong giáo dục trẻ em như John Dewey
nhận xét: "Mục đích giáo dục trẻ em không phải là thông tin về những giá trị của quá
khứ, mà là sáng tạo những giá trị mới của tương lai”.
Lứa tuổi mầm non là lứa tuổi tràn ngập xúc cảm, trí tò mò, trí tưởng tượng bay
bổng và khả năng liên tưởng mạnh. Do đó trẻ rất dễ dàng sáng tạo, tuy mới chỉ là
những dấu hiệu ban đầu, nhưng nó cũng là một trong những yếu tố, những điều kiện
hết sức quan trọng cho việc hình thành nhân cách trưởng thành của trẻ về sau. Vì vậy
đây là giai đoạn tối ưu, là "mảnh đất" mầu mỡ nhất để khả năng sáng tạo tiềm ẩn của
trẻ được phát hiện và phát triển
100 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 6097 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát ở trường mầm non, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lại Thị Kim Cúc
BIỆN PHÁP PHÁT HUY KHẢ NĂNG
SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI TRONG
HOẠT ĐỘNG CA HÁT Ở TRƯỜNG MẦM NON
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lại Thị Kim Cúc
BIỆN PHÁP PHÁT HUY KHẢ NĂNG
SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI TRONG
HOẠT ĐỘNG CA HÁT Ở TRƯỜNG MẦM NON
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THU HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì công trình nào
khác.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Phạm Thu Hương -
người đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với:
Các thầy giáo, cô giáo khoa Giáo Dục Mầm Non, Ban giám hiệu, phòng Quản lý
khoa học, Thư viện trường Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Ban giám hiệu, tập thể các cô giáo cùng các cháu mẫu giáo các trường mầm non ở
TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai: Trường Mầm non Hướng Dương, trường Mầm non Hoa
Mai, trường Mầm non Hòa Bình, trường Mầm non Hố Nai, trường Mầm non Tân Biên,
trường Mầm non Trảng Dài đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em tiến hành nghiên cứu và
thực nghiệm để hoàn thành luận văn.
Cám ơn gia đình, anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã hết lòng giúp đỡ, khích lệ, động
viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2014
Tác giả
Lại Thị Kim Cúc
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ cái viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP PHÁT HUY KHẢ NĂNG
SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG
CA HÁT .................................................................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu về sáng tạo ............................................................................ 4
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới về sáng tạo .............................................................. 4
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam về sáng tạo .................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về sáng tạo ..................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm sáng tạo ......................................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm của sáng tạo .................................................................................... 8
1.2.3. Các cấp độ của sáng tạo .................................................................................. 9
1.3. Khả năng sáng tạo của trẻ mầm non .................................................................. 11
1.3.1. Khả năng sáng tạo của trẻ mầm non ............................................................. 11
1.3.2. Đặc điểm sáng tạo trẻ mầm non ................................................................... 11
1.3.3. Vai trò sáng tạo đối với sự phát triển của trẻ mầm non ................................ 13
1.3.4. Các điều kiện phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mầm non ........................ 14
1.4. Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ trong hoạt động ca hát ở
trường mầm non ............................................................................................... 17
1.4.1. Khái niệm ca hát ........................................................................................... 17
1.4.2. Ý nghĩa của hoạt động ca hát đối với trẻ mầm non ...................................... 17
1.4.3. Các biện pháp hướng dẫn trẻ trong hoạt động ca hát ................................... 18
1.4.4. Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mầm non trong hoạt
động ca hát ................................................................................................... 20
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 23
Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BIỆN PHÁP PHÁT HUY
KHẢ NĂNG SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI TRONG
HOẠT ĐỘNG CA HÁT Ở TRƯỜNG MẦM NON ........................... 24
2.1. Khái quát điều tra thực trạng .............................................................................. 24
2.1.1. Mục đích điều tra .......................................................................................... 24
2.1.2. Đối tượng điều tra ......................................................................................... 24
2.1.3. Địa bàn điều tra ............................................................................................. 24
2.1.4. Thời gian điều tra .......................................................................................... 24
2.1.5. Nội dung điều tra .......................................................................................... 24
2.1.6. Phương pháp điều tra .................................................................................... 25
2.2. Phân tích kết quả điều tra thực trạng .................................................................. 25
2.2.1. Thực trạng về nhận thức của giáo viên trong việc tổ chức HĐCH
nhằm phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi ..................................... 25
2.2.2. Thực trạng về việc xây dựng giáo án để tổ chức HĐCH cho trẻ
5 - 6 tuổi ....................................................................................................... 35
2.2.3. Thực trạng về việc tổ chức hoạt động ca hát của trẻ 5 - 6 tuổi. .................... 37
2.2.4. Thực trạng khả năng sáng tạo của trẻ trong HĐCH ..................................... 40
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 45
Chương 3. THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP PHÁT HUY KHẢ NĂNG
SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI TRONG HĐCH Ở
TRƯỜNG MẦM NON .......................................................................... 46
3.1. Xây dựng các biện pháp tổ chức HĐCH cho trẻ ................................................ 46
3.1.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp tổ chức HĐCH cho trẻ ....................... 46
3.1.2. Các biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi trong
HĐCH .......................................................................................................... 47
3.1.3. Cách thức sử dụng các biện pháp ................................................................. 53
3.2. Thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 54
3.2.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 54
3.2.2. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực nghiệm .............................................. 55
3.2.3. Điều kiện tiến hành thực nghiệm .................................................................. 55
3.2.4. Nội dung thực nghiệm .................................................................................. 56
3.2.5. Tiêu chí đánh giá .......................................................................................... 56
3.2.6. Tiến trình thực nghiệm ................................................................................. 57
3.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ........................................................................... 57
3.3.1. So sánh kết quả giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ở trường
MN Hướng Dương - nội thành TP Biên Hòa ............................................... 57
3.3.2. So sánh kết quả giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm ở trường
MN Hố Nai – ngoại thành TP Biên Hòa ...................................................... 59
3.3.3. So sánh hai nhóm thực nghiệm ở hai trường MN Hướng Dương và
MN Hố Nai ................................................................................................... 60
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 67
PHỤ LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ĐC : Đối chứng
HĐCH : Hoạt động ca hát
MN : Mầm non
TN : Thực nghiệm
TP : Thành Phố
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khảo sát mức độ nhận thức của giáo viên về sáng tạo .............................. 25
Bảng 2.2. Khảo sát về biểu hiện sáng tạo của trẻ ....................................................... 26
Bảng 2.3. Khảo sát nhận thức của giáo viên về khả năng sáng tạo của trẻ
trong HĐCH ............................................................................................... 27
Bảng 2.4. Khảo sát về tần suất tổ chức hoạt HĐCH trong tháng ............................... 29
Bảng 2.5. Khảo sát mức độ nhận thức của giáo viên về việc tổ chức cho trẻ
sáng tạo trong HĐCH. ............................................................................... 30
Bảng 2.6. Khảo sát tần suất tổ chức cho trẻ sáng tạo trong HĐCH ........................... 31
Bảng 2.7. Khảo sát các biện pháp giúp trẻ phát huy khả năng sáng tạo trong
HĐCH ........................................................................................................ 32
Bảng 2.8. Những khó khăn giáo viên gặp khi giúp trẻ phát huy khả năng
sáng tạo trong HĐCH ................................................................................ 33
Bảng 2.9. Tiêu chí đánh giá giáo án của giáo viên..................................................... 36
Bảng 2.10. Tiêu chí đánh giá khả năng sáng tạo của trẻ trong HĐCH ........................ 40
Bảng 2.11. Tổng hợp và đánh giá chung về khả năng sáng tạo của trẻ
5 - 6 tuổi trong HĐCH ............................................................................... 43
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đầu vào tại 2 trường mầm non
Hướng Dương và mầm non Hố Nai ........................................................... 56
Bảng 3.2. Kết quả xếp loại của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trường
MN Hướng Dương ..................................................................................... 57
Bảng 3.3. Kết quả xếp loại của hai nhóm TN và ĐC trường MN
Hố Nai ........................................................................................................ 59
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá xếp loại theo các mức độ hai nhóm thực nghiệm
của hai trường MN Hướng Dương và MN Hố Nai. ................................. 60
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng của
trường MN Hướng Dương ....................................................................... 58
Biểu đồ 3.2. So sánh kết quả giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng của
trường MN Hố Nai .................................................................................. 59
Biểu đồ 3.3. So sánh hai nhóm thực nghiệm ở hai trường MN Hướng Dương
và MN Hố Nai ......................................................................................... 61
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta, con người thường xuyên
phải suy nghĩ và hành động để giải quyết những vấn đề mới nảy sinh trong đời sống
hàng ngày. Có thể nói hoạt động của con người trong những ngành nghề khác nhau
cũng đều liên quan đến sáng tạo. Từ đây, việc rèn luyện khả năng sáng tạo là vô cùng
cần thiết trong hoạt động giáo dục và nhất là trong giáo dục trẻ em như John Dewey
nhận xét: "Mục đích giáo dục trẻ em không phải là thông tin về những giá trị của quá
khứ, mà là sáng tạo những giá trị mới của tương lai”.
Lứa tuổi mầm non là lứa tuổi tràn ngập xúc cảm, trí tò mò, trí tưởng tượng bay
bổng và khả năng liên tưởng mạnh. Do đó trẻ rất dễ dàng sáng tạo, tuy mới chỉ là
những dấu hiệu ban đầu, nhưng nó cũng là một trong những yếu tố, những điều kiện
hết sức quan trọng cho việc hình thành nhân cách trưởng thành của trẻ về sau. Vì vậy
đây là giai đoạn tối ưu, là "mảnh đất" mầu mỡ nhất để khả năng sáng tạo tiềm ẩn của
trẻ được phát hiện và phát triển.
Giáo dục âm nhạc là hoạt động nghệ thuật có tác dụng giáo dục thẩm mỹ ngoài ra
nó còn giúp trẻ phát triển trí tuệ, giúp trẻ có khả năng trải nghiệm những cảm xúc
trong quá trình cảm thụ và thể hiện âm nhạc. Đối với đặc điểm của lứa tuổi mẫu giáo,
giáo dục âm nhạc không chỉ dừng lại ở việc dạy hát, múa đơn giản mà còn tạo điều
kiện cho trẻ sáng tạo phù hợp với khả năng của mình. Một khi giáo viên mầm non tổ
chức hoạt động phù hợp có mục đích, sẽ giúp trẻ trải nghiệm âm nhạc một cách tích
cực, vui tươi tạo cảm giác hưng phấn, hình thành ở trẻ khả năng tự tin, mạnh dạn tạo
tiền đề thành công cho trẻ trong tương lai.
Hiện nay việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non nói chung và việc thực
hiện chương trình giáo dục âm nhạc nói riêng, đã tạo điều kiện linh hoạt cho giáo viên
chủ động xác định, lựa chọn và tổ chức các hoạt động giáo dục phong phú. Bên cạnh
đó, qua nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế, chúng tôi nhận thấy lứa tuổi mầm non từ
5 - 6 tuổi, trẻ đã có sự phát triển tương đối đầy đủ về thể chất và trí tuệ, trẻ cũng bắt
đầu có những sự độc lập trong các hoạt động cơ bản của con người như tư duy, tình
2
cảm, ngôn ngữ. Trong bất cứ hoạt động nào, trẻ cũng có khuynh hướng khám phá, thử
nghiệm, tìm ra cái mới lạ.
Tuy nhiên trên thực tế, các giáo viên mầm non chưa tạo điều kiện để trẻ bộc lộ
việc cảm thụ âm nhạc bằng chính hoạt động của mình. Các biện pháp trong hoạt động
ca hát còn đơn điệu, nhàm chán, trẻ không hứng thú, không tự do thoải mái qua các
giai điệu, câu từ mà đáng lẽ ra trẻ có thể sáng tạo theo khả năng của mình.
Xuất phát từ những lý do trên mà đề tài: “Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo
của trẻ 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát ở trường mầm non” được xác lập.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng việc tạo cơ hội cho trẻ sáng tạo và đề ra một số biện pháp
nhằm phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát ở trường
mầm non.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của sáng tạo, đặc điểm sáng tạo trẻ em và các biện
pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát.
3.2. Nghiên cứu thực tiễn các biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mẫu
giáo 5 - 6 tuổi.
3.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ
mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong hoạt động
ca hát.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Phương pháp giáo dục âm nhạc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở trường mầm non.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu sử dụng hợp lý một số biện pháp sư phạm có thể nâng cao khả năng sáng tạo
của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát.
6. Giới hạn đề tài và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mẫu giáo 5 - 6
3
tuổi trong hoạt động ca hát trên giờ học âm nhạc.
- Điều tra thực trạng ở một số trường mầm non thuộc thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
- Thực nghiệm được tiến hành ở trường mầm non Hướng Dương và trường mầm
non Hố Nai thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu, phân tích tổng hợp, hệ thống
hóa các quan điểm lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: dự giờ, quan sát hoạt động ca hát để thấy được thực
trạng tổ chức hoạt động ca hát.
- Phương pháp điều tra: điều tra giáo viên bằng bảng hỏi để thấy được thực trạng
tổ chức hoạt động ca hát.
- Phương pháp phân tích sản phẩm: nghiên cứu, quan sát, phân tích và đánh giá
khả năng ca hát của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
7.3. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi trong hoạt
động ca hát.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý các số liệu thu được.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Cơ sở lý luận khoa học về sáng tạo, sáng tạo của trẻ mầm non và sáng tạo trong
hoạt động ca hát của trẻ mầm non.
- Thực trạng về khả năng sáng tạo của trẻ và thực trạng các biện pháp phát huy
khả năng sáng tạo của trẻ 5 - 6 tuổi trong hoạt động ca hát ở trường mầm non thuộc
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Xây dựng các biện pháp phát huy khả năng sáng tạo của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi
trong hoạt động ca hát.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BIỆN PHÁP PHÁT HUY
KHẢ NĂNG SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5 - 6 TUỔI
TRONG HOẠT ĐỘNG CA HÁT
1.1. Lịch sử nghiên cứu về sáng tạo
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới về sáng tạo
Nguồn gốc của từ sáng tạo bắt nguồn từ chữ “Creare” trong tiếng Latinh. Vào thế
thứ III, nhà toán học Papp người Hy Lạp, ở thành phố Alexandria là người đã đặt nền
móng khởi đầu cho khoa học về sáng tạo và từ “Ơristic” lần đầu tiên được xuất hiện
trong những công trình của nhà toán học Hy Lạp. Sau đó nhà toán học triết học nổi
tiếng như Descrartes, Leibnitz, Bernard Bolzano đã cố gắng thành lập hệ thống Ơristic.
Khi nói đến sáng tạo người ta thường đề cập đến những thiên tài trong các lĩnh
vực khoa học, nghệ thuật như: Albert Einstein, Lev Nikolayevich Tolstoy, Isaac
Newton, Leonardo da Vinci Mặt khác, khi nói đến sáng tạo người ta giải quyết vấn
đề sáng tạo theo góc độ chuyên môn riêng, chẳng hạn các nhà nghiên cứu lịch sử phát
triển khoa học kỹ thuật bỏ qua mặt tâm lý học của quá trình sáng tạo. Ngược lại, các
nhà tâm lý học quan tâm hơn hết những nét đặc biệt về sáng tạo của các nhà sáng chế
xuất sắc mà ít tính đến quy luật khách quan của sự phát triển khoa học kỹ thuật.
Giữa thế kỷ XIX, các nhà xã hội đã khẳng định bản chất của tính tích cực sáng
tạo là hoạt động tưởng tượng, nhờ hoạt động tưởng tượng mà kích thích khả năng sáng
tạo. Quan điểm này gần với quan điểm của các nhà tâm lý học ngày nay.
Đến thế kỷ XX, là một thời điểm bước ngoặt trong lịch sử phát triển nhân loại,
với sự tiến bộ vượt bậc của các lĩnh vực khoa học, nhiều thành tựu khoa học được
công bố. Đặc biệt, xuất hiện nhu cầu nghiên cứu hoạt động sáng tạo trong khuôn khổ
của sự phát triển tâm lý cũng như sự phát triển trí tuệ. Do đó, quốc gia nào càng có nền
khoa học kỹ thuật phát triển bao nhiêu thì càng tập trung nghiên cứu về lĩnh vực sáng
tạo bấy nhiêu.
5
Vào thời điểm này, nước Mỹ là một quốc gia có nền khoa học kỹ thuật phát triển
hàng đầu thế giới. Các công trình nghiên cứu về sáng tạo của Lewis Terman trên
những học sinh giỏi được đánh giá rất cao. Sau đó, ông tiếp tục nghiên cứu các lĩnh
vực và rút ra những kết luận về vấn đề chung của sáng tạo như: môi trường sáng tạo,
vấn đề nhân cách sáng tạo, sản phẩm sáng tạo
Vấn đề sáng tạo được nghiên cứu hệ thống vào những năm 50 của thế kỷ XX, khi
chủ tịch hội tâm lý học Mỹ J.P Guilford, nguyên là giáo sư trường đại học tổng hợp ở
miền nam California. Ông nhận xét: “ Không có một hiện tượng tâm lý nào đã bị coi
thường trong suốt một thời gian dài và đồng thời lại được quan tâm trở lại một cách
bất ngờ như là hiện tượng sáng tạo” (J.P Guilford, 1967). Từ đây việc bồi dưỡng nhân
cách sáng tạo là vô cùng cần thiết, “ hoạt động sáng tạo có ảnh hưởng to lớn không
chỉ đến sự tiến bộ khoa học, mà còn đến toàn bộ xã hội nói chu