Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Khóa X ra Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ñã chỉ rõ: Nông
nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa ñất nước. Để phát triển vùng nông thôntrước hết phải ñầu tư cho phát
triển khu dân cư, khu ở, bố trí các công trình phúclợi công cộng nhằm ñáp ứng tốt
nhất cuộc sống của người dân vì “có an cư mới lạc nghiệp”.
Tuy nhiên, do ñịa bàn nông thôn quá rộng lớn, công tác quy hoạch xây dựng
nông thôn ñược thực hiện còn nhiều hạn chế, việc xây dựng nông thôn còn mang
tính tự phát, chủ yếu ñáp ứng nhu cầu trước mắt và hạn chế tầm nhìn về lâu dài, hệ
thống các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn còn thiếu hoặc chưa ñồng
nhất, kinh phí ñầu tư cho quy hoạch xây dựng nông thôn còn khó khăn. Một số vấn
ñề bất cập về xây dựng nông thôn nảy sinh trong quá trình phát triển như môi
trường ñiểm dân cư thiếu tính bền vững, dần ñánh mất bản sắc văn hóa nông thôn.
Tây Nguyên nói chung, Đăk Lăk nói riêng dân cư của các thành phần dân tộc
ñược phân bố dưới hình thức cư trú theo từng vùng có sự ñan xen giữa các thành
phần dân tộc. Từ trong lịch sử, mỗi dân tộc ñã sớm tạo cho riêng mình một vùng cư
trú. Phạm vi cư trú của từng dân tộc không phân ñịnh theo ranh giới hành chính,
không theo quy hoạch nên dẫn ñến tình trạng lộn xộnvề phong cách kiến trúc, cảnh
quan, ô nhiễm môi trường, lãng phí ñất ñai, gây khókhăn cho công tác quản lý xã
hội và ñầu tư cơ sở hạ tầng.
Để ñảm bảo thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trongcác ñiểm dân cư, tạo việc làm
cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng tốt hơn nhằm ñảm bảo
phát triển kinh tế - xã hội bền vững thì cần phải tổ chức xây dựng nông thôn.
Nhận thấy tầm quan trọng ñó, năm 2004, tỉnh Đăk Lăkñã có Quyết ñịnh số
2556/QĐ-UB về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống ñô thị và khu dân cư
nông thôn tỉnh Đăk Lăk ñến năm 2020. Tuy nhiên, ñếnnay chỉ có 11/14 huyện, thành
phố của tỉnh ñã lập xong quy hoạch xây dựng ñô thị.Còn quy hoạch xây dựng nông
thôn thì hầu như chưa ñược các huyện triển khai thực hiện.
95 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã EA Kao thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ DIỆU
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO
MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ
BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
Huế, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ DIỆU
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO
MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ
BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM VIẾT HỒNG
Huế, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ DIỆU
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO
MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ
BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
Huế, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ DIỆU
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO
MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ
BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM VIẾT HỒNG
Huế, 2011
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ........................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, LƯỢC ĐỒ ....................................................... 3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
NỘI DUNG .......................................................................................................... 10
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ
HÌNH NÔNG THÔN MỚI .................................................................................. 10
1.1. Không gian và tổ chức không gian .................................................................. 10
1.1.1. Quan niệm về không gian kinh tế - xã hội .................................................... 10
1.1.2. Tổ chức không gian ..................................................................................... 12
1.2. Tổng quan về nông thôn ................................................................................. 16
1.2.1. Quan niệm về vùng nông thôn ..................................................................... 16
1.2.2. Quan niệm về nông thôn mới ở Việt Nam .................................................... 17
1.2.3. Tổng quan chung về nông thôn Việt Nam .................................................... 21
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian .................................................... 23
1.3.1. Vị trí địa lí ................................................................................................... 23
1.3.2. Nhóm nhân tố tự nhiên ................................................................................ 23
1.3.3. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO
MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ
THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK .................................................................................. 27
2.1. Khái quát về xã Ea Kao .................................................................................. 27
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở
xã Ea Kao .............................................................................................................. 27
2.2.1. Nhóm nhân tố về tự nhiên ............................................................................ 27
2.2.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
2.3. Thực trạng không gian kinh tế - xã hội của xã Ea Kao .................................... 39
2.3.1. Thực trạng về cấu trúc không gian trong xã ................................................. 39
2
2.3.2. Thực trạng không gian chức năng ................................................................ 40
2.3.3. Thực trạng không gian kinh tế - xã hội xã Ea Kao theo tiêu chí nông thôn mới ... 47
2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 48
2.4.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên .......................................................... 48
2.4.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................. 49
Chương 3. MÔ HÌNH KHÔNG GIAN NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO
THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK ...................................... 51
3.1. Cơ sở xây dựng mô hình ................................................................................. 51
3.1.1. Các căn cứ pháp lí để xây dựng nông thôn mới ............................................ 51
3.1.2. Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội của tỉnh .......................... 51
3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã ............................................... 52
3.1.4. Dự báo về quy mô dân số và đất ở đến năm 2020 ........................................ 53
3.2. Không gian kinh tế - xã hội theo mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố
Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk ................................................................................ 54
3.2.1. Cấu trúc không gian chung .......................................................................... 54
3.2.2. Mô hình cấu trúc không gian theo chức năng ............................................... 57
3.3. Giải pháp xây dựng mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố Buôn Mê
Thuột tỉnh Đăk Lăk ............................................................................................... 72
3.3.1. Giải pháp hành chính ................................................................................... 72
3.3.2. Giải pháp về vốn .......................................................................................... 73
3.3.3. Giải pháp về khoa học kỹ thuật - công nghệ ................................................. 73
3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................ 74
3.3.5. Giải pháp về đầu tư ...................................................................................... 74
3.3.6. Giải pháp thị trường ..................................................................................... 74
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, LƯỢC ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số của xã Ea Kao so với các xã khác ở
Buôn Mê Thuột năm 2010 .................................................................. 33
Bảng 2.2. Số dân tộc phân bố ở các thôn, buôn trên địa bàn xã năm 2010 ........... 35
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt qua một số năm ........................... 36
Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Ea Kao ....................................... 39
Bảng 2.5. Số người, số hộ, bình quân đất ở và đất sản xuất cho từng thôn, buôn tại
xã Ea Kao vào năm 2010 .................................................................... 41
Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 ................................... 43
Bảng 2.7. Số cơ sở công nghiệp ở các thôn, buôn năm 2010 ............................... 44
Bảng 2.8. So sánh thực trạng không gian kinh tế - xã hội của xã với một số tiêu
chí nông thôn mới ............................................................................... 47
Bảng 3.1. Dự báo số người, số hộ và diện tích đất ở qua một số năm .................. 54
Bảng 3.2. Dự kiến sử dụng một số loại đất của xã Ea Kao từ năm 2011-2020 ..... 55
Bảng 3.3. Mô hình tổ chức không gian kinh tế - xã hội ở các thôn, buôn trong xã
theo tiêu chí nông thôn mới ................................................................. 69
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa không gian toán học, không gian địa lí và không gian
kinh tế ................................................................................................. 12
Hình 1.2. Hình thức và nhiệm vụ của tổ chức không gian ................................... 14
Lược đồ 2.1: Lược đồ tự nhiên xã Ea Kao, thành phố Buôn Mê Thuột,Error! Bookmark not defined.
Lược đồ 2.2: Lược đồ hiện trạng không gian kinh tế - xã hội năm 2010 xã Ea Kao,
thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk LăkError! Bookmark not defined.
Lược đồ 3.1: Lược đồ dự kiến tổ chức không gian kinh tế - xã hội theo mô hình nông
thôn mới xã Ea Kao, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk LăkError! Bookmark not defined.
4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Khóa X ra Nghị quyết số 26-
NQ/TW ngày 05/08/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã chỉ rõ: Nông
nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Để phát triển vùng nông thôn trước hết phải đầu tư cho phát
triển khu dân cư, khu ở, bố trí các công trình phúc lợi công cộng nhằm đáp ứng tốt
nhất cuộc sống của người dân vì “có an cư mới lạc nghiệp”.
Tuy nhiên, do địa bàn nông thôn quá rộng lớn, công tác quy hoạch xây dựng
nông thôn được thực hiện còn nhiều hạn chế, việc xây dựng nông thôn còn mang
tính tự phát, chủ yếu đáp ứng nhu cầu trước mắt và hạn chế tầm nhìn về lâu dài, hệ
thống các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn còn thiếu hoặc chưa đồng
nhất, kinh phí đầu tư cho quy hoạch xây dựng nông thôn còn khó khăn. Một số vấn
đề bất cập về xây dựng nông thôn nảy sinh trong quá trình phát triển như môi
trường điểm dân cư thiếu tính bền vững, dần đánh mất bản sắc văn hóa nông thôn.
Tây Nguyên nói chung, Đăk Lăk nói riêng dân cư của các thành phần dân tộc
được phân bố dưới hình thức cư trú theo từng vùng có sự đan xen giữa các thành
phần dân tộc. Từ trong lịch sử, mỗi dân tộc đã sớm tạo cho riêng mình một vùng cư
trú. Phạm vi cư trú của từng dân tộc không phân định theo ranh giới hành chính,
không theo quy hoạch nên dẫn đến tình trạng lộn xộn về phong cách kiến trúc, cảnh
quan, ô nhiễm môi trường, lãng phí đất đai, gây khó khăn cho công tác quản lý xã
hội và đầu tư cơ sở hạ tầng.
Để đảm bảo thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các điểm dân cư, tạo việc làm
cho người lao động, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng tốt hơn nhằm đảm bảo
phát triển kinh tế - xã hội bền vững thì cần phải tổ chức xây dựng nông thôn.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, năm 2004, tỉnh Đăk Lăk đã có Quyết định số
2556/QĐ-UB về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư
nông thôn tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020. Tuy nhiên, đến nay chỉ có 11/14 huyện, thành
phố của tỉnh đã lập xong quy hoạch xây dựng đô thị. Còn quy hoạch xây dựng nông
thôn thì hầu như chưa được các huyện triển khai thực hiện.
5
Xã Ea Kao có vị trí cách trung tâm thành phố Buôn Mê Thuột 13 km về phía
Đông Nam là một xã có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Đời sống người
dân còn nhiều khó khăn, dân cư còn phân bố phân tán, nhỏ lẻ, cơ sở hạ tầng còn
nhiều hạn chế. Để khắc phục tình hình trên, cùng với chương trình xây dựng mô
hình nông thôn mới trên phạm vi cả nước và góp phần xây dựng nông thôn tỉnh Đăk
Lăk phát triển toàn diện, đời sống người dân nông thôn được nâng cao thì việc tìm
hiểu cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới là thiết
thực. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Cơ sở khoa học
của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao thành phố
Buôn Mê Thuột - tỉnh Đăk Lăk” làm luận văn thạc sĩ của tôi.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu:
Trên cơ sở điều kiện thực tiễn ở xã Ea Kao và tiêu chí về nông thôn mới của
Bộ chính trị để tiến hành xây dựng mô hình không gian nông thôn mới đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa cơ sở khoa học phục vụ nghiên cứu tổ chức không gian kinh
tế - xã hội.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức không gian theo mô hình
nông thôn mới ở xã Ea Kao.
+ Phân tích thực trạng không gian kinh tế - xã hội ở xã Ea Kao.
+ Xây dựng mô hình không gian kinh tế - xã hội nông thôn mới ở xã Ea Kao.
+ Đề xuất giải pháp để xây dựng không gian theo mô hình nông thôn mới ở
xã Ea Kao.
3. Giới hạn nghiên cứu
- Giới hạn lãnh thổ: Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn xã Ea Kao thành
phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk.
- Nội dung nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến tổ chức không gian kinh
tế - xã hội theo mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh
Đăk Lăk giai đoạn 2011 – 2020.
6
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
4.1. Trên thế giới
Thực tế cho thấy, từ trước đến nay trên thế giới có nhiều tài liệu nghiên cứu
phát triển nông thôn như: Tổ chức Nông - Lương thế giới (FAO), Ngân hàng Thế
giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các tổ chức khoa học, Chính phủ
các nước. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức độ riêng biệt chưa có một tài liệu chung áp dụng
cho tất cả các nước trong phát triển nông thôn, mỗi nước có những hướng đi, cách
phát triển nông thôn riêng tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
nước mình.
Có thể khái quát một số đặc điểm về phát triển nông thôn ở một số nước như sau:
* Hà Lan
Vương quốc Hà Lan không được thiên nhiên ưu đãi, sau thiên tai nặng nề
trong thế kỉ XIX. Nhân dân Hà Lan đã tiến hành từng bước việc khoanh vùng rút
nước để làm khô một diện tích lớn đất trũng nhằm mở mang diện tích đất đai sinh
sống. Trên các vùng đất trũng đó được chia thành từng khu để lập các điểm dân cư
nông nghiệp. Mỗi làng có 1500 - 2500 dân, trong mỗi làng được xây dựng đầy đủ
các công trình văn hóa xã hội và nhà ở cho nông dân, công nhân nông nghiệp. Mỗi
làng có các xóm với quy mô khoảng 500 người, mạng lưới giao thông được tổ chức
tốt, đường ô tô nối liền các điểm dân cư đảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chóng
từ nơi ở đến các cánh đồng và khu vực tiêu thụ chế biến [35].
* Hàn Quốc
Từ năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc thực hiện mô hình “nông thôn mới” (Sae
Maul Undong - SMU) với mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn. Mô
hình này được thực hiện 16 dự án mà mục tiêu chính là cải thiện môi trường sống
cho người dân nông thôn. Chương trình này đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt nông
thôn Hàn Quốc trong những thập kỉ qua [38].
4.2. Ở Việt Nam
Xây dựng nông thôn ở Việt Nam đã có từ lâu đời. Có thời điểm chúng ta xây
dựng nông thôn ở cấp huyện, thôn. Ngay từ những năm 70, viện quy hoạch nông
thôn Bộ Xây dựng đã có nhiều đồ án quy hoạch, cải tạo phát triển các điểm dân cư
trên địa bàn vùng huyện trong xu hướng cải tạo từng bước các điểm dân cư nông
7
thôn, các chòm xóm nhỏ được gộp lại tạo thành các điểm dân cư tương đối lớn, tập
trung, thuận tiện cho việc xây dựng các công trình công cộng phúc lợi.
Mô hình “nhà ở và lô đất gia đình vùng nội đồng” đã triển khai ở xã Đại Áng
- huyện Thanh Trì - Hà Nội, mô hình giải quyết 2 vấn đề: Tiết kiệm và tận dụng đất
đai có hiệu quả, cải thiện điều kiện vệ sinh ở gia đình và thôn xóm.
Dự án quy hoạch huyện Đông Hưng - Thái Bình: Trong phương án quy
hoạch này, từ 1400 điểm dân cư trên toàn huyện được tổ chức lại còn khoảng 100
điểm, tổ chức thành 7 cụm xã, ở đó xây dựng trạm trại kho tàng, xây dựng các công
trình hạ tầng... kiến trúc không gian ở được xây dựng hợp lý phù hợp tạo điều kiện
cho phát triển dân cư trên địa bàn.
Quy hoạch sản xuất và xây dựng huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An (1997): Theo
đồ án này, toàn bộ 360 điểm dân cư sẽ được bố trí gọn lại còn 54 điểm có quy mô từ
1000 – 5000 người, cứ 2 đến 3 điểm dân cư đủ dân số để xây dựng một trung tâm
các công trình văn hoá phục vụ công cộng như: nhà trẻ, trường học, thư viện, nhà
văn hoá... nhằm phục vụ tốt nhất cho đời sống nhân dân [19].
Nhìn chung, những chương trình phát triển nông thôn ở nước ta qua các thời
kì trên chưa mang lại kết quả như mong muốn. Vì vậy, Nghị quyết số 26/NQ-TƯ
của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và Quyết định 800/2009/QĐ-TTg ngày 14/04/2009 của Thủ tướng chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020 thì có 11 xã điểm trên toàn quốc được chọn để xây dựng phát
triển theo chương trình nông thôn mới. Hiện nay, khắp các tỉnh thành trên toàn quốc
đã thực hiện việc xây dựng nông thôn mới.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Đây là quan điểm được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu tổ chức không
gian. Theo quan điểm này, khi nghiên cứu một đối tượng phải đặt nó trong mối
tương quan với các đối tượng khác nhau, với các yếu tố trong hệ thống cao hơn
cũng như với cấp phân vị thấp hơn. Tổ chức không gian kinh tế - xã hội ở xã Ea
Kao được xem là một bộ phận của hệ thống tổ chức không gian lớn hơn là thành
phố Buôn Mê Thuột và tỉnh Đăk Lăk.
8
5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài phân bố trên phạm vi không gian nhất
định có đặc trưng lãnh thổ riêng. Việc áp dụng quan điểm tổng hợp cho phép xem
xét các yếu tố, sự kiện trong mối quan hệ tương tác, phát hiện ra các quy luật phát
triển, các nhân tố tác động đến tổ chức không gian kinh tế - xã hội.
Không gian kinh tế - xã hội được xem là một lãnh thổ phức tạp được tạo
thành bởi nhiều nhân tố: Tự nhiên, kinh tế - xã hội có mối quan hệ gắn bó với nhau
một cách hoàn chỉnh. Do vậy, việc nghiên cứu tổ chức không gian thường được
nhìn nhận trong mối quan hệ với hệ thống lãnh thổ nhất định để đạt được những giá
trị đồng bộ về mặt kinh tế - xã hội và môi trường. Đây là hệ thống mở có mối quan
hệ chặt chẽ với các lãnh thổ khác.
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững
Đây là quan điểm được quan tâm hiện nay để tránh hiện tượng phát triển
không bền vững khi môi trường có nguy cơ bị suy thoái nghiêm trọng, gây tổn hại
cho con người, lại do chính các hoạt động kinh tế - xã hội của con người đem lại.
Như vậy, sự phát triển nông thôn bền vững là cần tổ chức không gian theo mô hình
nông thôn mới để đáp ứng yêu cầu và nguyện vọng cấp thiết của nông dân, phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân nông thôn đồng thời bảo vệ môi trường.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp lí thuyết
Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu đề tài,
phương pháp được sử dụng để hệ thống lại các tri thức về bức tranh chung của đối
tượng và khách thể nghiên cứu. Quá trình làm đề tài cần tiến hành thu thập, phân
tích và tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê của các cơ quan, sách, báo, tạp chí, các
nghiên cứu đã được công bố của các cơ quan, ban ngành ở địa phương.
5.2.2. Phương pháp thực địa
Đây là một trong những phương pháp quan trọng để tổ chức không gian
nhằm làm cho kết quả mang tính thực tế. Trên cơ sở tiếp cận một cách chủ động qua
việc quan sát, chụp ảnh, điều tra... các nhà nghiên cứu sẽ đề xuất được các giải pháp
hợp lí và khả thi. Từ đó, họ có điều kiện, đối chiếu, bổ sung nhiều thông tin mà các
phương pháp khác không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác.
9
5.2.3. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí kết quả nghiên cứu, tổng hợp các
cơ sở để xây d