“Khi đầu tưchúng khoán, làm sao đểcó được lợi nhuận nhưng đồng thời 
vẫn giảm rủi ro xuống một mức chấp nhận được?”. Có nhiều cách khác nhau 
chẳng hạn như đầu tưvào các công ty có chỉsốtài chính tốt, báo cáo thường niên 
dựbáo một tương đầy triển vọng hay đơn giản hơn là đầu tưvào những công ty 
lớn có tên tuổi trên thịtrường, hoặc đầu tưvào những ngành những lĩnh vực mà 
mình nắm rõ Nhưng điều đó cũng không có gì đảm bảo là vào một ngày đẹp 
trời nào đó bạn thức dậy, đọc báo và thấy rằng công ty mà mình mua cổphiếu đã 
bịphá sản, còn bản báo cáo tài chính với các chỉsố đạt chất lượng AAA của họ
chỉlà một mánh khóe kếtoán đơn giản nào đó. 
“Làm sao đểtránh được điều này?”. Người xưa đã có câu “Đừng bao giờ
đặt tất cảtrứng đã mua vào cùng một rổ”- Đa dạng hóa danh mục đầu tưchính là 
cách tựbảo hiểm tốt nhất. Có thểbuổi sáng đó, bạn vẫn buồn vì công ty của mình 
đã bịphá sản, xong ít ra các công ty khác trong danh mục đầu tưcủa bạn vẫn còn 
đó. Vậy đa dạng hóa danh mục đầu tưlà nhưthếnào? Đơn giản chỉlà gia tăng số
loại cổphiếu nắm giữ? Nếu vậy, bao nhiêu là đủ? 
Có người nói trong danh mục chỉcần 10 đến 20 loại cổphiếu khác nhau là 
được, có người lại nói là từ30 trởlên, lại có người bảo rằng càng nhiều càng tốt. 
Điều này thực tế đúng là dựa trên quan điểm của từng cá nhân, nhưng có một 
điều mà chắc hẳn mọi người ai cũng phải đồng ý. Đó là việc đa dạng hóa phải 
cân bằng giữa lợi ích từviệc giảm thiểu rủi ro mà danh mục đầu tưmang lại và 
chi phí tăng thêm do hệquảcủa việc đa dạng hóa.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 78 trang
78 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3864 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
ĐA DẠNG HÓA DANH MỤC ĐẦU TƯ, 
GIẢM THIỂU RỦI RO 
TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 
TẠI VIỆT NAM 
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện 
TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC PHẠM ĐỨC AN 
 Mã số SV: 4043193 
 Lớp: Kế toán khóa 30 
Cần Thơ – 05/2008 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 i
LỜI CẢM TẠ 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
 Vấn đề tôi nghiên cứu trong Luận văn này là tương đối mới mẻ, do vậy 
trong quá trình làm đã gặp phải khá nhiều khó khăn mà nếu không có sự hướng 
dẫn và quan tâm tận tình của thầy Trương Đông Lộc là giáo viên hướng dẫn của 
tôi cùng những kiến thức hữu ích mà các thầy cô trong Trường Đại học Cần Thơ 
đã truyền đạt, thì Luận văn này có lẽ đã không thể hoàn thành. 
 Vì vậy tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trương Đông Lộc, và tập 
thể quí thầy cô Trường Đại học Cần Thơ những người đã truyền đạt tất cả những 
kiến thức quý báu của mình cho học trò không phải do bổn phận hay trách nhiệm 
mà là lòng nhiệt tâm và ước muốn cho một tương lai tốt đẹp hơn! 
Ngày 21 tháng 05 năm 2008 
Sinh viên thực hiện 
(ký và ghi họ tên) 
PHẠM ĐỨC AN 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 ii
LỜI CAM ĐOAN 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
 Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu 
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không phải là bản 
copy của bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. 
Ngày 21 tháng 05 năm 2008 
Sinh viên thực hiện 
(ký và ghi họ tên) 
PHẠM ĐỨC AN 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
Ngày …. tháng …. năm … 
Thủ trưởng đơn vị 
(ký tên và đóng dấu) 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 .........................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
Ngày …. tháng …. năm … 
Giáo viên hướng dẫn 
(ký và ghi họ tên) 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 .........................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................... 
Ngày …. tháng …. năm … 
Giáo viên phản biện 
(ký và ghi họ tên) 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 vi
MỤC LỤC 
Trang 
Chương 1:GIỚI THIỆU 
 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu............................................................................. 1
 1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................ 1
 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.......................................................... 2
 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 5
 1.2.1. Mục tiêu chính ............................................................................... 5
 1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................. 5 
 1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghên cứu.............................. 5 
 1.3.1. Giả thuyết cần kiểm định ................................................................ 5 
 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 5 
 1.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 
 1.4.1. Không gian nghiên cứu ................................................................... 5 
 1.4.2. Giai đoạn nghiên cứu ...................................................................... 6 
 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 6 
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 2.1. Phương pháp luận................................................................................... 7 
 2.1.1.Cơ sở lý thuyết của việc đa dạng hóa .............................................. 7
 2.1.2. Cách thưc đo lường hiệu quả của việc đa dạng hóa........................ 9 
 2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 14 
 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 14 
 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 15 
Chương 3: SƠ LƯỢC VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
 3.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam- Một thị trường non trẻ ................ 17 
 3.2. Thị trường chứng khoán Việt Nam- Một thị trường đầy rủi ro............ 20 
 3.2.1. Rủi ro từ bản thân thị trường......................................................... 20 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 vii
 3.2.2. Rủi ro từ cách điều hành của các cơ quan có thẩm quyền............ 21 
Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ SUY GIẢM RỦI RO DO ĐA 
DẠNG HÓA 
 4.1 Phân tích chung ..................................................................................... 25 
 4.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu... 25 
 4.1.2. Phân tích ảnh hưởng của việc gia tăng kích cỡ danh mục đến rủi 
ro ở các giai đoạn khác nhau. .......................................................................... 26 
 4.1.3. Ảnh hưởng của việc gia tăng kích cỡ danh mục đến lợi nhuận.... 29 
 4.2. Tiến hành kiểm định các giá trị nhận được .......................................... 36 
 4.3 Thiết lập hàm hồi quy về mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn của danh 
mục và danh mục và danh mục kích cỡ n........................................................ 37 
Chương 5: MỘT SỐ HẠN CHẾ VÀ SAI SÓT ........................................... 39 
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
 6.1 Kết luận ................................................................................................. 45 
 6.2 Đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................... 48 
PHỤ LỤC 
 Phụ lục 1: Diễn biến tỉ suất giá chứng khoán tính theo tháng từ ngày 
01/01/2007 đến ngày 31/03/2008 .................................................................... 49 
 Phụ lục 2: Biểu đồ phân bố tỉ suất lợi nhuận và rủi ro của danh mục một 
chứng khoán ở các giai đoạn ........................................................................... 62 
 Phụ lục 3: Bảng các kết quả kiểm định ...................................................... 65 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG 
 Trang 
 Bảng 2.1: Minh họa phương pháp tính lợi nhuận theo REA....................... 13 
 Bảng 3.1: Quy mô sàn giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh đến hết 
ngày 31/12/2006 .............................................................................................. 17 
 Bảng 3.2: Các quỹ đầu tư vào Việt Nam thành lập năm 2007.................... 19 
 Bảng 4.1 Phân bố trung bình rủi ro tổng thể trong 5 giai đoạn................... 26 
 Bảng 4.2: Tỉ lệ độ lệch chuẩn của các loại danh mục so với danh mục thị 
trường............................................................................................................... 27 
 Bảng 4.3: Tỉ lệ rủi ro của các danh mục so với danh mục toàn thị trường 
(Tính theo tháng) ............................................................................................. 27 
 Bảng 4.4: Tỉ lệ suy giảm của rủi ro trên mỗi chứng khoán được thêm vào 
danh mục.......................................................................................................... 28 
 Bảng 4.5: Lợi ích biên của sự suy giảm độ lệch chuẩn............................... 29 
 Bảng 4.6: Tỉ suất lợi nhuận bình quân trong 5 giai đoạn ............................ 30 
 Bảng 4.7: Hệ số nhân lợi nhuận bình quân tính theo tháng (phương pháp 
REA) ................................................................................................................ 34 
 Bảng 4.8: Phân hạng.................................................................................... 36 
 Bảng 4.9: Giá trị thống kê ........................................................................... 36 
 Bảng 4.10: Các giá trị thống kê của hàm hồi quy ....................................... 37 
 Bảng 5.1: Độ lệch chuẩn của danh mục khả dĩ ở các kích khác nhau theo 
tháng trong thời gian xem xét 01/01/2007 đến 31/03/2008............................ 41 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 ix
DANH MỤC HÌNH 
 Trang 
 Biểu đồ 2.1: Mối liên hệ giữa việc gia tăng kích cỡ danh mục (n) 
và sự suy giảm rủi ro (Phương sai - 2Pσ )........................................................... 9 
 Biểu đồ 3.1: Diễn biến VN-Index và khối lượng giao dịch tại Sàn Tp Hồ 
Chí Minh từ ngày 01/01/2006 đến ngày 16/04/2008....................................... 18 
 Biểu đồ 3.2 : Diễn biến Hastc-Index và khối lượng giao dịch tại Sàn Hà 
Nội từ ngày 24/05/2006 đến ngày 16/04/2008. ............................................... 18 
 Biểu đồ 4.1: Diễn biến của Hastc-Index từ 01/01/2007 đến 31/03/2008.... 25 
 Biểu đồ 4.2: Diễn biễn của VN-Index từ 01/01/2007 đến 31/03/2008. ...... 25 
 Biểu đồ 4.3: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của danh 
mục 1 chứng khoán.......................................................................................... 31 
 Biểu đồ 4.4: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của danh 
mục 4 chứng khoán.......................................................................................... 31 
 Biểu đồ 4.5: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của danh 
mục 8 chứng khoán.......................................................................................... 32 
 Biểu đồ 4.6: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của danh 
mục 16 chứng khoán........................................................................................ 32 
 Biểu đồ 4.7: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của danh 
mục 32 chứng khoán........................................................................................ 33 
 Biểu đồ 4.8: Sự phân bố của độ lệch chuẩn và tỉ suất lợi nhuận của các 
kích cỡ danh mục trong 15 tháng..................................................................... 35 
 Biểu đồ 5.1: Tỉ trọng giá trị thị trường của các chứng khoán niêm yết 
trên sàn Hà Nội ................................................................................................ 42 
 Biểu đồ 5.2: Tỉ trọng giá trị thị trường của các chứng khoán niêm yết 
trên sàn Tp Hồ Chí Minh. ................................................................................ 42 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
 x
TÓM TẮT 
 Mục tiêu của luận văn này là nghiên cứu mối quan hệ giữa việc gia tăng 
kích cỡ danh mục và sự suy giảm của rủi ro. 
 Bằng việc so sánh rủi ro của các kích cỡ danh mục khác nhau và giữa các 
giai đoạn khác nhau, luận văn này đã chứng minh được bằng việc gia tăng kích 
cỡ danh mục rủi ro có thể giảm xuống đáng kể, nhờ việc phân tán rủi ro phi hệ 
thống. 
 Kết luận cuối cùng được rút ra là với một danh mục đầu tư chỉ cần có từ 8 
đến 16 chứng khoán, chúng ta có thể loại bỏ được từ 80% đến 90% rủi ro phi hệ 
thống ra khỏi rủi ro tổng thể. 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
GVHD: TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC Trang 1 SVTH: PHẠM ĐỨC AN 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 
 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 
 “Khi đầu tư chúng khoán, làm sao để có được lợi nhuận nhưng đồng thời 
vẫn giảm rủi ro xuống một mức chấp nhận được?”. Có nhiều cách khác nhau 
chẳng hạn như đầu tư vào các công ty có chỉ số tài chính tốt, báo cáo thường niên 
dự báo một tương đầy triển vọng hay đơn giản hơn là đầu tư vào những công ty 
lớn có tên tuổi trên thị trường, hoặc đầu tư vào những ngành những lĩnh vực mà 
mình nắm rõ…Nhưng điều đó cũng không có gì đảm bảo là vào một ngày đẹp 
trời nào đó bạn thức dậy, đọc báo và thấy rằng công ty mà mình mua cổ phiếu đã 
bị phá sản, còn bản báo cáo tài chính với các chỉ số đạt chất lượng AAA của họ 
chỉ là một mánh khóe kế toán đơn giản nào đó. 
 “Làm sao để tránh được điều này?”. Người xưa đã có câu “Đừng bao giờ 
đặt tất cả trứng đã mua vào cùng một rổ”- Đa dạng hóa danh mục đầu tư chính là 
cách tự bảo hiểm tốt nhất. Có thể buổi sáng đó, bạn vẫn buồn vì công ty của mình 
đã bị phá sản, xong ít ra các công ty khác trong danh mục đầu tư của bạn vẫn còn 
đó. Vậy đa dạng hóa danh mục đầu tư là như thế nào? Đơn giản chỉ là gia tăng số 
loại cổ phiếu nắm giữ? Nếu vậy, bao nhiêu là đủ ? 
 Có người nói trong danh mục chỉ cần 10 đến 20 loại cổ phiếu khác nhau là 
được, có người lại nói là từ 30 trở lên, lại có người bảo rằng càng nhiều càng tốt. 
Điều này thực tế đúng là dựa trên quan điểm của từng cá nhân, nhưng có một 
điều mà chắc hẳn mọi người ai cũng phải đồng ý. Đó là việc đa dạng hóa phải 
cân bằng giữa lợi ích từ việc giảm thiểu rủi ro mà danh mục đầu tư mang lại và 
chi phí tăng thêm do hệ quả của việc đa dạng hóa. Nếu không đơn thuần bạn chỉ 
cần đơn giản là mua tất cả các loại cổ phiếu đang niêm yết trên 2 sàn Hà Nội và 
Tp Hồ Chí Minh là xong! 
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại Việt Nam 
GVHD: TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC Trang 2 SVTH: PHẠM ĐỨC AN 
 Thị trường chứng khoán Việt Nam từ đầu năm đến nay (15/04/2008), do bị 
tác động từ tình hình kinh tế thế giới lên diễn biến rất phức tạp, chỉ số Vn-Index 
và Hastc-Index ở 2 sàn Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội đã mất hơn 50% số điểm chỉ 
trong vòng chưa đầy năm tháng. Nhắc đến điều này để thấy rằng việc đa dạng 
hóa là cần thiết, không phải do tình hình thị trường đang có nhiều biến diễn phức 
tạp mà ngay cả khi thị trường tăng trưởng liên tục và ổn định thì đa dạng hóa 
cũng không bao giờ là thừa. Bởi vì bạn không thể đoán định được những điều bất 
ngờ xảy ra đối với công ty mà mình mua cổ phiếu. 
 Vậy ở thị trường chứng khoán Việt Nam, việc đa dạng hóa mang lại