Trong bối cảnh các vòng đàm phán của WTO hiện nay ngày càng kéo
dài và lâm vào bế tắc, các quốc gia đang có xu hướng đàm phán các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương để mơ ̉ rô ̣ ng kha ̉ năng
thâm nhâ ̣ p va ̀ o thi ̣ trươ ̀ ng cu ̉ a ca ́ c nươ ́ c , thu hu ́ t vô ́ n đâ ̀ u tư nươ ́ c ngoa ̀ i , nhằm
tăng cươ ̀ ng quan hê ̣ ngoa ̣ i giao vơ ́ i ca ́ c đô ́ i ta ́ c và nâng cao vị thế của quốc gia
trên trường quốc tế. Hòa chung vào xu thế đó, Việt nam đang chuẩn bị đàm
phán FTA với một số đối tác như EU, Australia. và đặc biệt là Hoa Kỳ.
Để chủ động trong đàm phán FTA với Hoa Kỳ, chúng ta cần nghiên
cứu và chuẩn bị trước các nội dung quan trọng khi đàm phán với đối tác.
Trong khối ASEAN, chỉ có Singapore đã đàm phán và thực hiện thành công
Hiệp định Thương mại Tự do với Hoa Kỳ (bắt đầu có hiệu lực từ năm 2004).
Là một nước châu Á, Singapore có vị trị địa lý gần Việt Nam, và cùng là
thành viên trong các tổ chức ASEAN, APEC, ASEM, WTO. nên có nhiều
nét tương đồng khi đàm phán. Vì vậy, việc nghiên cứu, rút ra bài học kinh
nghiệm trong đàm phán FTA giữa Singapore và Hoa Kỳ sẽ rất bổ ích cho Việt
nam khi thiết lập nội dung đàm phán cũng như khi đối mặt với cơ hội và
thách thức trong cuộc đàm phán này
109 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4406 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đàm phán Hiệp định Thương maị tự do (FTA) giữa Singapore với Hoa Kỳ và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI NGOẠI THƯƠNG
*********
NGUYỄN THÀNH LONG
Đàm phán Hiệ p đị nh Thương mạ i tự do (FTA) giữa Singapore
vớ i Hoa Kỳ và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HOÀNG ÁNH
Hà Nội - 2010
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoàng Ánh, là người đã tận
tình hướng dẫn tôi khi thực hiện đề tài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp của tôi đã có những ý
kiến đóng góp quý báu cho luận văn của tôi và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
những người thân trong gia đình đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 2 tháng 2 năm 2010.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực, không sao chép của bất kỳ ai, Các
số liệu và dữ liệu trong Luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng.
Hà Nội, ngày 2 tháng 2 năm 2010.
Học viên
Nguyễn Thành Long
i
MỤC LỤC
Danh mục các Chữ viết tắt ................................................................................... iii
Danh mục các Bảng ............................................................................................ v
Danh mục các Hình vẽ, đồ thị .............................................................................. v
Danh mục các Phụ lục ......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO.............. 5
1.1 Khái niệm Hiệp định thƣơng mại tự do ................................................................................. 5
1.2 Phân loại các FTA ...................................................................................................................... 8
1.2.1 FTA song phương .............................................................................................................. 8
1.2.2 FTA đa phương ................................................................................................................ 10
1.2.3 FTA hỗn hợp ..................................................................................................................... 14
1.3 Nội dung chính của FTA ......................................................................................................... 17
1.4 Tác động của FTA .................................................................................................................... 19
1.4.1 Tác động tích cực ............................................................................................................. 19
1.4.2 Tác động tiêu cực ............................................................................................................. 23
1.5 Quá trình hình thành và phát triển các FTA trên thế giới................................................ 27
1.5.1 Giai đoạn trước năm 1995 .............................................................................................. 27
1.5.2 Giai đoạn từ 1995 tới nay................................................................................................ 28
CHƢƠNG II QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO GIỮA SINGAPORE VỚI HOA KỲ ............... 32
2.1. Sự cần thiết ra đời FTA giữa Singapore với Hoa Kỳ ........................................................ 32
2.1.1 Bối cảnh kinh tế và quan hệ thương mại giữa Singapore với Hoa Kỳ ....................... 32
2.1.2. Điều kiện ra đời FTA giữa Singapore với Hoa Kỳ...................................................... 42
2.2. Tiến trình đàm phán FTA giữa Singapore và Hoa Kỳ .................................................... 43
2.3. Tình hình thực hiện hiệp định FTA giữa Singapore với Hoa Kỳ ................................... 44
2.3.1. Nội dung hiệp định FTA giữa Singapore với Hoa Kỳ ................................................ 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện USSFTA ...................................................................................... 49
ii
2.4 Tác động của USSFTA đối với Singapore ........................................................................... 52
CHƢƠNG III BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM TRONG QUÁ
TRÌNH ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VỚI HOA KỲ ... 59
3.1 Tổng quan các FTA Việt Nam đã tham gia ........................................................................ 59
3.1.1 Tiến trình thực hiện một số FTA của Việt Nam với các đối tác .................................. 59
3.1.2 Tác động của các FTA Việt Nam đã tham gia đối với nền kinh tế Việt Nam ............ 68
3.2 Sự cần thiết của FTA giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ............................................................... 69
3.2.1 Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ .......................................................... 69
3.2.2 Vai trò của thị trường Hoa Kỳ với Việt Nam ................................................................ 75
3.3 Cơ hội và thách thức về khả năng đàm phán FTA giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ........... 77
3.3.1 Cơ hội của Việt Nam khi đàm phán FTA với Hoa Kỳ ................................................. 77
3.3.2 Thách thức khi đàm phán FTA giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ......................................... 79
3.4 Những kiến nghị khi đàm phán FTA giữa Việt Nam và Hoa Kỳ (ở tầm vĩ mô) .......... 82
3.4.1 Kiến nghị về đà m phá n một FTA nói c h................................ung ................................. 82
3.4.2 Những kiến nghị về đàm phán FTA với Hoa Kỳ .......................................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AANZFTA Australia- ASEAN- New Khu vực Mậu dịch tự do
Zealand Free Trade ASEAN-Australia-New
Agreement Zealand
ACFTA ASEAN- China Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do
Agreement ASEAN-Trung Quốc
AFTA ASEAN Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN
Agreement
AHTN ASEAN Harmonized Tariff Biểu thuế Hài hòa ASEAN
2007 Nomenclature 2007 phiên bản 2007
AIFTA ASEAN- India Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do
Agreement ASEAN- Ấn Độ
AJCEP ASEAN- Japan Closer Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
Economic Partnership diện ASEAN- Nhật Bản
AKFTA ASEAN- Korea Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do
Agreement ASEAN- Hàn Quốc
ASEAN Association of Southeast Asia Hiệp hội các quốc gia Đông
Nations Nam Á
BTA Viet Nam-U.S. Bilateral Hiệp định Thương mại song
Trade Agreement phương Việt Nam- Hoa Kỳ
CEPT Agreement on the Common Chương trình Thuế quan có
Effective Preferential Tariff hiệu lực chung của ASEAN
iv
EFTA European Free Trade Hiệp hội Mậu dịch tự do Châu
Association Âu
EPA Vietnam- Japan Economic Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
Partnership Agreement diện Việt Nam- Nhật Bản
EC European Commission Cộng đồng Châu Âu
EU European Union Liên minh Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
GATT General Agreement on Tariffs Hiệp ước chung về thuế quan và
and Trade Mậu dịch
GSP Generalized System of Hệ thống thuế quan phổ cập
Preferences
MFN Most Favoured Nation Thuế suất nhập khẩu ưu đãi
thông thường
NAFTA North America Free Trade Hiệp định Thương mại Tự do
Agreement Bắc Mỹ
SL Sensitive List Danh mục nhạy cảm
TIFA Vietnam-U.S. Trade and Hiệp định Khung về thương mại
Investment Framework và đầu tư giữa Việt Nam với
Agreement Hoa Kỳ
TEL Temporary Exclusion List Danh mục loại trừ tạm thời
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
USSFTA U.S.- Singapore Free Trade Hiệp định Thương mại tự do
Agreement giữa Hoa Kỳ với Singapore
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2: Tổng hợp các hiệp định thương mại khu vực đang đàm phán và còn
hiệu lực
Bảng 2.1: Giá trị Nhập khẩu và Xuất khẩu hàng hoá giữa Hoa Kỳ với
Singapore năm 2003
Bảng 2.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ với Singapore 10 tháng đầu
năm 2009
Bảng 3.1. Thống kê Danh mục cam kết của Việt Nam trong EPA
Bảng 3.2. Tồng hợp cam kết tự do hoá của các FTA
Bảng 3.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam- Hoa Kỳ giai
đoạn 1997-2008
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.2: Số lượng các FTA trên Thế giới từ năm 1995- 2009
Hình 2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Hoa Kỳ với Singapore từ năm 1998
đến năm 2003
Hình 2.2. Những mặt hàng xuất khẩu chủ chốt của Hoa Kỳ vào Singapore
(giai đoạn 2001- 2006)
Hình 2.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Hoa Kỳ với Singapore từ năm
2004- năm 2008
Hình 3.1: Lộ trình cắt giảm thuế của Việt Nam và các nước trong khuôn khổ
các FTA giữa ASEAN và đối tác
vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các Hiệp định thương mại tự do đã báo cáo với WTO/GATT giai
đoạn trước 1995 đến nay vẫn còn hiệu lực
Phụ lục 2: Các Hiệp định thương mại tự do Singapore đã ký kết
Phụ lục 3: Các Hiệp định thương mại tự do Hoa Kỳ đã ký kết
Phụ lục 4: Lộ trình cắt giảm thuế các mặt hàng từ Singapore vào Hoa Kỳ
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh các vòng đàm phán của WTO hiện nay ngày càng kéo
dài và lâm vào bế tắc, các quốc gia đang có xu hướng đàm phán các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương để mở rộ ng khả năng
thâm nhậ p và o thị trườ ng củ a cá c nướ c , thu hú t vố n đầ u tư nướ c ngoà i , nhằm
tăng cườ ng quan hệ ngoạ i giao vớ i cá c đố i tá c và nâng cao vị thế của quốc gia
trên trường quốc tế. Hòa chung vào xu thế đó, Việt nam đang chuẩn bị đàm
phán FTA với một số đối tác như EU, Australia... và đặc biệt là Hoa Kỳ.
Để chủ động trong đàm phán FTA với Hoa Kỳ, chúng ta cần nghiên
cứu và chuẩn bị trước các nội dung quan trọng khi đàm phán với đối tác.
Trong khối ASEAN, chỉ có Singapore đã đàm phán và thực hiện thành công
Hiệp định Thương mại Tự do với Hoa Kỳ (bắt đầu có hiệu lực từ năm 2004).
Là một nước châu Á, Singapore có vị trị địa lý gần Việt Nam, và cùng là
thành viên trong các tổ chức ASEAN, APEC, ASEM, WTO... nên có nhiều
nét tương đồng khi đàm phán. Vì vậy, việc nghiên cứu, rút ra bài học kinh
nghiệm trong đàm phán FTA giữa Singapore và Hoa Kỳ sẽ rất bổ ích cho Việt
nam khi thiết lập nội dung đàm phán cũng như khi đối mặt với cơ hội và
thách thức trong cuộc đàm phán này.
2. Tình hình nghiên cứu:
Việc hình thành các Hiệp định Thương mại Tự do diễn ra ngày càng sôi
động trên thế giới trong các thập niên gần đây. Vì vậy, các học giả cũng như
các chính trị gia, các nhà kinh tế ngoài và trong nước đã có rất nhiều nghiên
cứu về Hiệp định thương mại tự do trên thế giới. Điển hình như:
2
Ở nước ngoài: Nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm nghiên cứu đến lĩnh
vực này như: Giáo sư Tiến sỹ Razeen Sally, Đại học Kinh tế Luân Đôn với
cuốn sách “Những chân trời mới trong thương mại tự do: Tương lai toàn cầu
hóa và vai trò nổi lên của Châu Á“ Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
(sách dịch năm 2009); GS Philip Abbott, Đại học Pudue University (Hoa Kỳ)
viết bài “Trade and Development: Lessons from Vietnam’s Past Trade
Agreement“, đăng trên Tạp chi World Development số 37 năm 2009....
Những bài viết này đã cho thấy tầm quan trọng của FTA và triển vọng phát
triển của FTA ở châu Á.
Ở trong nước: Thời gian qua FTA đã trở thành vấn đề được nhiều cơ
quan Bộ, ngành và các chuyên gia trong nước quan tâm nghiên cứu. Các cơ
quan như Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch Đầu tư đã thường xuyên tổ chức các
cuộc hội thảo đánh giá tác động các hiệp định FTA Việt Nam đã tham gia
trong thời gian gần đây. Nhiều chuyên gia trong nước đã có công trình nghiên
cứu về FTA như: Tiến sỹ Bùi Trường Giang đã bảo vệ Luận án Tiến sĩ Kinh
tế cấp Nhà nước với đề tài: “Xu hướng hình thành các hiệp định thương mại
tự do (FTA) tại Đông Á” (tháng 4/2008); PGS, TS Trần Đình Thiên - Viện
Kinh tế Việt Nam với bài“Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: Vai trò của
FTA song phương“ đăng trong Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia về
Thương mại Việt Nam 20 năm đổi mới...
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đều tập trung nghiên cứu,
đánh giá vai trò, tác động của FTA và đưa ra khuyến nghị, phương thức đàm
phán FTA cho Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu rộng sắp tới. Các tác
giả đều khẳng định FTA như là một công cụ đổi mới và xây mới thể chế kinh
tế thị trường, là chiến lược hội nhập thành công cho thời kỳ hậu gia nhập
WTO đòi hỏi Việt Nam phải biết kết hợp ba cấp độ hội nhập đa phương, khu
vực và song phương với các chương trình cải cách bên trong. Tuy nhiên, chưa
3
có nghiên cứu nào về khả năng đàm phán FTA giữa Việt Nam với Hoa Kỳ.
Do đó, luận văn này là công trình đầu tiên được viết với mục đích tìm
hiểu những cơ hội và thách thức cho Việ t Nam khi đà m phá n FTA với Hoa
Kỳ, nhằm đưa ra những kiến nghị cho Việt Nam trong tiến trình đàm phán
này.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đí ch củ a đề tà i là nhằ m tìm hiểu tiến trình đàm phán FTA giữa
Singapore với Hoa Kỳ, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi
đà m phá n (FTA) vớ i Hoa Kỳ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Luận văn dự kiến sẽ giải quyết những vấn đề sau:
- Nghiên cứu tổng quan về Hiệ p đị nh thương mạ i tự do (FTA) và thực
tiễn về FTA trên thế giới
- Nghiên cứu tình hình đà m phá n và thực hiện hiệp định FTA giữa
Singapore và Hoa Kỳ;
- Tìm hiểu cơ hội và thách thức cho Việ t Nam khi đà m phá n FTA với
Hoa Kỳ, trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị cho Việt Nam khi đàm phán
FTA với Hoa Kỳ.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
- Tình hình thực hiện FTA trên thế giới
- Tình hình đàm phán FTA giữa Singapore vớ i Hoa Kỳ
- Tình hình đàm phán và thực hiện FTA của Việt Nam với các đối tác
khác
4
- Triển vọng đàm phán FTA của Việt nam với Hoa Kỳ
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian : Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung có
liên quan đến tình hình đàm phán FTA giữa Singapore vớ i Hoa Kỳ và tình
hình đàm phán và thực hiện FTA của Việt Nam với các đối tác khác
- Về thời gian: Luận văn giới hạn trong khoảng thời gian từ khi Việt
Nam gia nhập ASEAN, tức là từ 1995 đến nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận của chủ nghĩa Mác Lê nin về duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, Tư tưởng Hồ chí Minh và các quan điểm về phát triển kinh tế
của Đảng Cộng sản Việt Nam là cơ sở để luận văn xác định phương pháp
nghiên cứu của mình. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu tổng hợp khác nhau như: Phương pháp phân tích - tổng hợp,
phương pháp đối chiếu- so sánh, phương pháp mô tả và khái quát hoá đối
tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê... để làm rõ nội dung nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương sau:
Chương I- Tổng quan về hiệp định thương mại tự do
Chương II- Quá trình đàm phán và tình hình thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Singapore với Hoa Kỳ
Chương III- Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình đàm
phán Hiệp định thương mại tự do với Hoa Kỳ
5
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
1.1 Khái niệm Hiệp định thƣơng mại tự do
Tư tưởng tự do kinh tế, đặc biệt tự do thương mại đã được rất nhiều nhà
kinh tế học từ cổ điển tới hiện đại ủng hộ (Fransois Quesnay người Pháp;
ADam Smith, David Ricardo người Anh và S.Sismondi người Pháp…) bởi nó
mang lại lợi ích kinh tế- xã hội rất to lớn cho các quốc gia. Trong quá trình
tham gia tự do thương mại, các quốc gia không thể áp dụng được một mình,
không “tự nguyện” giảm các rào cản thương mại mà phải thỏa thuận cùng
nhau cắ t giả m cá c rà o cả n thương mạ i , tạo điều kiện cho nhau cùng phát triển
tự do thương mạ i . Quá trình thúc đẩy tự do hóa thương mại này dẫn đến việc
thành lập các hiệp định thương mại tự do (FTA).
Hiện nay, đánh giá theo phạm vi và mức độ hội nhập, các quốc gia liên
kết kinh tế theo nhiều loại hình của Hiệp định thương mại khu vực (Regional
Trade Agreements, viết tắt là RTAs), trong đó nổi bật gồm có: Hiệp định ưu
đãi thương mại, Hiệp định thương mại tự do, Thỏa thuận hội nhập kinh tế,
Liên minh thuế quan. Hiệp định ưu đãi thương mại (Preferential Trade
Agreement) là cấp độ thấp trong các loại hình hiệp định thương mại khu vực,
theo đó các quốc gia tham gia hiệp định dành các ưu đãi về thuế quan và phi
thuế quan cho hàng hóa của nhau. Trong thỏa thuận này, thuế quan và hàng
rào phi thuế quan có thể vẫn còn, nhưng thấp hơn so với khi áp dụng cho quốc
gia không tham gia hiệp định. Một ví dụ về thỏa thuận ưu đãi thương mại là
Hiệp định về Thỏa thuận Ưu đãi Thương mại ASEAN được ký kết tại Manila
năm 1977 và được sửa đổi năm 1995; hay Khu vực Ưu đãi Thương mại Đông
6
và Nam Phi tồn tại từ năm 1981 đến năm 1994; hay như các Hiệp định dành
ưu đãi thương mại (hay tối huệ quốc) mà một số nước phát triển có thể dành
cho các nước đang phát triển. Thỏa thuận hội nhập kinh tế (Economic
Integration Agreement) là hình thức hội nhập kinh tế thông qua bãi bỏ thuế
quan và hàng rào phi thuế quan đối với hàng hóa và tự do hóa dịch vụ, bảo hộ
đầu tư, thúc đẩy thương mại điện tử giữa các nước ký kết hiệp định. Liên
minh thuế quan (Customs Union) có thể hiểu là một khu vực thương mại tự
do giữa các nước thành viên cộng với thuế quan thống nhất của các nước
thành viên đối với hàng hóa từ ngoài khu vực. Việc thành lập liên minh thuế
quan cho phép tránh được những phức tạp liên quan đến xuất xứ hàng hóa,
nhưng lại làm nảy sinh những khó khăn trong phối hợp chính sách giữa các
nước thành viên. FTA cũng là một trong số những loại hình Hiệp định
Thương mại khu vực.
Cho tới nay đã có rất nhiều các tổ chức và quốc gia khác nhau đưa ra
các khái niệm về FTA cho riêng mình. Điều này thể hiện những quan điểm
khác nhau về FTA cũng như sự phát triển đa dạng của các quốc gia. Trong số
các khái niệm về FTA đã được đưa ra thì đa số các nước và các tổ chức trên
thế giới chấp thuận một số khái niệm sau:
- Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) tại điều XXIV
điểm 8b ghi rõ: “Một khu vực mậu dịch tự do được hiểu là một nhóm gồm hai
hoặc nhiều các lãnh thổ thuế quan. Trong đó, thuế và các quy định mang tính
hạn chế về thương mại (ngoại trừ, trong chừng mực cần thiết, các hạn chế
được phép theo quy định của các Điều XI, XII, XIII, XIV, XV and XX) sẽ bị dỡ
bỏ đối với phần lớn các sản phẩm có xuất xứ từ các lãnh thổ đó và được trao
đổi thương mại giữa các lãnh thổ lập thành khu vực mậu dịch tự do” (A free
trade area shall be understood to mean a group of two or more customs
territories in which the duties and other restrictive regulations of commerce
7
(except, where necessary, those permitted under Articles XI, XII, XIII, XIV,
XV and XX) are eleminated on substantially all the trade between the
constituent territories in products originating in such territories) [20].
- Theo Wikipedia-the free encyclopedia: “FTA là một Hiệp ước
thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Thông thường các thỏa thuận được
thực hiện giữa hai nước và có nghĩa là để giảm bớt hoặc gỡ bỏ hoàn toàn
thuế quan trong thương mại” (FTA is a trade treaty between two or more
countries. Usually these agreements are between two countries and are meant
to reduce or completely remove tariffs to trade) [33].
- Theo trang web chính thức của Chính phủ Nhật Bản về FTA: “FTA
là n