Sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số trong điều kiện biến đổi khí hậu là một
vấn đề cấp thiết đối với Việt Nam trong những năm gần đây. Trong nhiều năm qua,
đã có nhiều nghiên cứu dựa trên phương pháp tham vấn cộng đồng nhưng chưa có
phương pháp nào lưu ý đế n việc thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí
hậu dựa vào cộng đồng. Công cụ CRiSTAL là m ột trong các công cụ đầu tiên d ựa
vào cộng đồng kiểm soát nguy cơ khí hậu, đã được phát triển để đáp ứng với yêu
cầu của giai đoạn đầu thiết kế dự án các hoạt động sinh kế và sáng kiến về biến đổi
khí hậu, trong đó quản lý hệ sinh thái như thế n ào và phục hồi và / hoặc sinh kế bền
vững của v ùng dự án góp phần giảm rủi ro và thích ứng với biến đổi khí hậu. Nhận
thức được tiềm năng này, các nhà quy hoạch và quả n lý d ự án đã bắt đầu hỏi làm
thế nào họ có thể hệ thống tích hợp giảm thiểu rủi ro và thích ứng với biến đổi khí
hậu v ào các công việc của họ.
Đề tài đưa đ ến kết quả là danh sách các nguồn lực sinh kế nhất quan trọng
nhất và bị ảnh h ưởng bởi các mối nguy
hiểm khí hậu nhằm thích ứng với tác động
của biến đổi khí hậu. Đề xuất điều chỉnh cho các dự án hiện tại và các hoạt động
mới để hỗ trợ thích ứng khí hậu. Danh sách các kết quả thích ứng mong muốn và
các yếu tố ảnh hưởng quan trọng được giám sát .
115 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến an ninh sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
-------------- oOo -------------
HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN
AN NINH SINH KẾ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ TẠI ĐẮK LẮK
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.85.10
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
-------------- oOo -------------
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TSKH. BÙI TÁ LONG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ kí)
Cán bộ chấm nhận xét 1:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ kí)
Cán bộ chấm nhận xét 2:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ kí)
LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐƯỢC BẢO VỆ TẠI
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ VIỆN MÔI
TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngày tháng năm 20
Tài liệu này có thể tham khảo tại: Thư viện Viện Môi trường và Tài nguyên.
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN CAO HỌC
Họ và tên: Hoàng Thị Huyền Trang Phái : Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 02 - 02 - 1987 Nơi sinh: Đắk Lắk
Chuyên ngành: Quản lý môi trường Khóa : 2012
I. TÊN ĐỀ TÀI: “Đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến an ninh sinh
kế cộng đồng dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk”.
II. TÓM TẮT NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Ứng dụng công cụ CRiSTAL (công cụ sàng lọc rủi ro – thích ứng dựa
vào cộng đồng) xác định nguồn sinh kế quan trọng, kiểm soát rủi ro và khả năng
thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk.
- Đề xuất dự án, hoạt động tại chỗ, lập kế hoạch thích ứng và giảm
thiểu tác động của biến đổi khí hậu nhằm cải thiện đời sống cộng đồng dân tộc thiểu
số tại Đắk Lắk.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20/06/2013
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 20/12/2013
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TSKH. BÙI TÁ LONG
Cán bộ hướng dẫn
VI. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ NHẬN XÉT
Cán bộ phản biện 1 Cán bộ phản biện 2
VI. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ NHẬN XÉT
Cán bộ phản biện 1 Cán bộ phản biện 2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------- oOo ----------
Đề cương Luận văn Cao học đã được thông qua Hội Đồng Chuyên Ngành
ngày tháng năm 2013.
P. ĐÀO TẠO SĐH P. CHUYÊN MÔN CHỦ NHIỆM NGÀNH
iLỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn của mình, PGS.TSKH Bùi
Tá Long, người đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp ý kiến về mặt chuyên môn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin kính gửi lời biết ơn đến tập thể các Thầy Cô trong Viện Môi trường
và Tài nguyên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đã cho tôi kiến thức trong
suốt quá trình học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các bạn, các em trong nhóm nghiên cứu ENVIM
đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô, các chuyên gia đã giúp đỡ tôi thực
hiện Luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên tại Trường Đại Học Tây
Nguyên và Trường Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc Tây Nguyên đã cùng
tham gia thực hiện với tôi luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các ủy ban, cộng đồng dân tộc nơi tiến hành luận
văn đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin quý báu để giúp tôi làm được
luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người thân
yêu nhất đã hỗ trợ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
trong thời gian thực hiện luận văn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Học Viên
Hoàng Thị Huyền Trang
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số trong điều kiện biến đổi khí hậu là một
vấn đề cấp thiết đối với Việt Nam trong những năm gần đây. Trong nhiều năm qua,
đã có nhiều nghiên cứu dựa trên phương pháp tham vấn cộng đồng nhưng chưa có
phương pháp nào lưu ý đến việc thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí
hậu dựa vào cộng đồng. Công cụ CRiSTAL là một trong các công cụ đầu tiên dựa
vào cộng đồng kiểm soát nguy cơ khí hậu, đã được phát triển để đáp ứng với yêu
cầu của giai đoạn đầu thiết kế dự án các hoạt động sinh kế và sáng kiến về biến đổi
khí hậu, trong đó quản lý hệ sinh thái như thế nào và phục hồi và / hoặc sinh kế bền
vững của vùng dự án góp phần giảm rủi ro và thích ứng với biến đổi khí hậu. Nhận
thức được tiềm năng này, các nhà quy hoạch và quản lý dự án đã bắt đầu hỏi làm
thế nào họ có thể hệ thống tích hợp giảm thiểu rủi ro và thích ứng với biến đổi khí
hậu vào các công việc của họ.
Đề tài đưa đến kết quả là danh sách các nguồn lực sinh kế nhất quan trọng
nhất và bị ảnh hưởng bởi các mối nguy hiểm khí hậu nhằm thích ứng với tác động
của biến đổi khí hậu. Đề xuất điều chỉnh cho các dự án hiện tại và các hoạt động
mới để hỗ trợ thích ứng khí hậu. Danh sách các kết quả thích ứng mong muốn và
các yếu tố ảnh hưởng quan trọng được giám sát .
iii
ABSTRACT
The livelihoods of ethnic minority communities in the climate change is one
of the necessary problem for Vietnam in recent years. For many years, there have
been many studies based on community consultation methods but does not note the
method of adaptation and mitigation of climate change based on community. Cristal
tool is one of the first community based climate risk management tool, which has
been developed to meet the requirements of the first phase of the project design
activities and livelihood initiatives turn climate change, including ecosystem
management, and how to recover and / or sustainable livelihoods of the project
helped reduce risk and adapt to climate change. Recognizing this potential, planners
and project managers began asking how they could integrate systems reduce risk
and adapt to climate change in their work.
Thread resulted is a list of resources most important livelihood and affected
by climate hazards to adapt to the impacts of climate change. Proposed adjustments
to existing projects and new activities to support climate adaptation. List the desired
results adaptation and the important factors affecting the monitor.
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ ii
ABSTRACT ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK LẮK ..................................5
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................................ 5
1.1.1 Điều kiện tự nhiên.........................................................................5
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................11
1.2 Hiện trạng môi trường .......................................................................... 18
1.2.1 Hiện trạng môi trường không khí................................................18
1.2.2 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất .............................25
1.2.3 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ..........................28
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
v2.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 46
2.1.1 Phương pháp tiếp cận công cụ CRiSTAL...................................46
2.1.2 Mô tả dữ liệu ...............................................................................57
2.2 Tình hình nghiên cứu về CRiSTAL trên thế giới và Việt Nam ........... 60
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới..............................................60
2.2.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................65
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................69
3.1 Kết quả danh sách nguồn sinh kế quan trọng và bị ảnh hưởng............ 69
3.1.1 Kết quả tham vấn cộng đồng.......................................................69
3.1.2 Các nguồn sinh kế cộng đồng quan trọng...................................72
3.1.3 Tác động hiện tượng khí hậu đến nguồn sinh kế cộng đồng
quang trọng 73
3.2 Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu .............................................. 75
3.3 Đề xuất chiến lược thích ứng được áp dụng bởi cộng đồng địa phương76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................80
TÓM TẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .................................................................... s
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 BĐKH Biến đổi khí hậu
2 CCN Cụm công nghiệp
3 KCN Khu công nghiệp
4 KTTĐ Kinh tế trọng điểm
5 PTBV Phát triển bền vững
6 SLSI Chỉ số an ninh sinh kế bền vững
7 Tp Thành phố
8 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nhiệt độ trung bình năm .................................................................... 9
Bảng 1.2 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Đắk Lắk (mm)
(trạm Càng Long) ............................................................................................ 10
Bảng 1.3 Tình hình kinh tế tỉnh Đắk Lắk 6 tháng đầu năm 2013[6] .............. 13
Bảng 1.4 Tăng trưởng dân số của tỉnh Đắk Lắk, 2000-2008.......................... 16
Bảng 2.1 Vai trò của CRiSTAL trong đánh giá rủi ro khí hậu ....................... 51
Bảng 2.2 Tóm tắt dữ liệu nguồn cần thiết cho CRiSTAL .............................. 55
Bảng 2.3 Địa điểm tham vấn........................................................................... 58
Bảng 2.4 Tham vấn cộng đồng lần 1 .............................................................. 59
Bảng 2.5 Tham vấn cộng đồng lần 2 .............................................................. 60
Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn sinh kế cộng đông dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk.. 72
Bảng 3.2 Tổng hợp mức độ kinh tế hộ gia đình cộng đồng dân tộc thiểu số tại
Đắk Lắk ........................................................................................................... 72
Bảng 3.3 Tổng hợp các hiện tượng thời tiết cực đoan cộng đồng dân tộc thiểu
số tại Đắk Lắk ................................................................................................. 73
Bảng 3.4 Danh sách các nguồn lực sinh kế nhất quan trọng nhất và bị ảnh
hưởng bởi các mối nguy hiểm khí hậu nhằm thích ứng với tác động của biến
đổi khí hậu....................................................................................................... 74
Bảng 3.5 Trình độ học vấn cộng đồng ............................................................ 75
Bảng 3.6 Nhận thức của cộng đồng ................................................................ 76
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý tỉnh Đắk Lắk .................................................................. 5
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm tiếng ồn năm 2012............................. 19
Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm tiếng ồn năm 2011............................. 19
Hình 1.4 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm bụi trong không khí xung quanh 2012
......................................................................................................................... 20
Hình 1.5 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm bụi trong không khí xung quanh 2011
......................................................................................................................... 21
Hình 1.6 Biểu đồ thể hiện tiếng ồn không khí KCN – CCN năm 2012 ....... 22
Hình 1.7 Biểu đồ thể hiện tiếng ồn không khí KCN – CCN năm 2011 ....... 22
Hình 1.8 Biểu đồ thể hiện ô nhiễm bụi trong không khí công nghiệp năm
2012 ................................................................................................................. 23
Hình 1.9 Biểu đồ thể hiện ô nhiễm bụi trong không khí công nghiệp năm
2011................................................................................................................. 24
Hình 1.10 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Cu trong đất năm 2012.................... 26
Hình 1.11 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Cu trong đất năm 2011.................... 26
Hình 1.12 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Pb trong đất năm 2012 .................... 27
Hình 1.13 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Pb trong đất năm 2011 .................... 27
Hình 1.14 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước mặt năm 2012.............. 28
Hình 1.15 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước mặt năm 2011.............. 29
Hình 1.16 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước mặt năm 2012 ............. 29
Hình 1.17 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước mặt năm 2011 .............. 30
ix
Hình 1.18 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO2- trong nước mặt năm 2012.......... 31
Hình 1.19 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO2- trong nước mặt năm 2011.......... 31
Hình 1.20 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO3- trong nước mặt năm 2012.......... 32
Hình 1.21 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO3- trong nước mặt năm 2011.......... 33
Hình 1.22 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH4+ trong nước mặt năm 2012......... 33
Hình 1.23 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH4+ trong nước mặt năm 2011......... 34
Hình 1.24 Biểu đồ thể hiện nồng độ DO trong nước mặt năm 2012............. 35
Hình 1.25 Biểu đồ thể hiện nồng độ DO trong nước mặt năm 2011............. 35
Hình 1.26 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước ngầm năm 2012........... 37
Hình 1.27 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước ngầm năm 2011........... 37
Hình 1.28 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước ngầm năm 2012 ..... 38
Hình 1.29 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước ngầm năm 2011 ..... 38
Hình 1.30 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước thải sản xuất năm 2012 40
Hình 1.31 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước thải sản xuất năm 2011 40
Hình 1.32 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước thải sản xuất năm
2012. ................................................................................................................ 41
Hình 1.33 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước thải sản xuất năm 2011.
......................................................................................................................... 42
Hình 1.34 Biểu đồ thể hiện nồng độ tổng Nitơ trong nước thải sản xuất năm
2012. ................................................................................................................ 42
Hình 1.35 Biểu đồ thể hiện nồng độ tổng Nitơ trong nước thải sản xuất năm
2011. ................................................................................................................ 43
xHình 2.1 Mô hình CRISTAL và các bước thực hiện ..................................... 49
Hình 2.2 Mối liên kết giữa dự án, quá trình thích ứng và chương trình
CRiSTAL ........................................................................................................ 54
Hình 2.3 Khung CRiSTAL ............................................................................ 54
1MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại
trong thế kỷ 21. Nó là mối đe dọa nghiêm trọng chưa từng có đối với đa dạng sinh
học và tài nguyên thiên nhiên, với nông nghiệp, công cuộc xoá đói nghèo, đảm bảo
nguồn nước, và do đó đe d ọa đến việc đạt được các mục tiêu thiên niên kỷ (trích lời
tuyên bố của Thủ tướng Chính phủ Tây Ban Nha José Luis Rodríguez Zapatero,
2009).
Theo nghiên cứu mới nhất của Liên Hợp Quốc, Việt Nam là quốc gia đang
phát triển thuộc nhóm các nước bị ảnh hưởng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Á từ
sự biến đổi khí hậu này, mặc dù Việt Nam chỉ góp phần nhỏ trong việc gây ra các
vấn đề về biến đổi khí hậu nhưng lại là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng nhất [1]. Do đó, thích ứng và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu phải trở thành vấn đề ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển đất nước.
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với mục tiêu đến năm 2020 kiểm soát, hạn
chế về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy
giảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống; nâng cao
năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững đất nước [2]. Các lĩnh vực như an ninh lương thực, lâm nghiệp, môi
trường/tài nguyên nước/đa dạng sinh học, y tế, sức khỏe cộng đồng, các vấn đề
xã hội khác thuộc vùng núi và trung du Việt Nam có nguy cơ chịu tác động đáng
kể của biến đổi khí hậu. Đối tượng dễ bị tổn thương nhất là nông dân, ngư dân;
người già, trẻ em và phụ nữ; các dân tộc thiểu số ở miền núi [3].
Biến đổi khí hậu ở Đắk Lắk thể hiện rõ nhất là mùa khô đến sớm và không
có mưa nghịch mùa như những năm trước đó, mùa mưa đến chậm hơn 1 tháng và
lượng mưa phân phối không đều giữa các vùng. Biến đổi này làm cho cây trồng, vậ t
nuôi phát triển kém, dịch bệnh nhiều hơn, hạn hán cũng xảy ra thường xuyên khiến
2ngành nông nghiệp và nông dân luôn đối mặt với nhiều rủi ro và thiệt hại lớn [4].
Theo số liệu của Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn: từ năm 1996 – 2011
trung bình mỗi năm thiệt hại do thiên tai gây ra tại Đắk Lắk là hơn 681 tỷ đồng,
trong đó thiệt hại do hạn hán chiếm 80%. Đồng thời, những biến động của yếu tố
nhiệt độ, độ ẩm và khí hậu thời tiết khác cũng khiến năng suất, sản lượn g của cây
trồng và vật nuôi bị giảm, sức đề kháng của vật nuôi kém. Đồng thời tạo môi trường
thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển, gây ra nhiều loại dịch bệnh trên gia
súc, gia cầm như: cúm gia cầm, dịch heo tai xanh, lở mồm long móng trên đàn gi a
súc.... Theo TS. Trương Hồng (Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây
Nguyên): sự thay đổi về phân bố mưa, lượng mưa ở Tây Nguyên nói chung, Đắk
Lắk nói riêng trong vòng 10 năm trở lại đây là rất rõ, tần suất xuất hiện mưa vào các
tháng 12, tháng 1 khá phổ biến. Điều này đã làm cho các loại cây trồng như điều,
cà phê gặp trở ngại trong quá trình thụ phấn, tỷ lệ đậu quả thấp, làm giảm năng suất.
Ngoài ra, mưa giai đoạn này đã ảnh hưởng đến việc sơ chế cà phê, thời gian phơi
kéo dài, nhân bị đen, giá bán sẽ thấp. Lượng mưa bình quân có xu hướng thay đổi,
đặc biệt là từ tháng 4 đến tháng 7, lượng mưa có xu hướng thấp, tần suất mưa ít gây
thiếu nước làm quả cà phê bị khô và rụng, nhân nhỏ, gây thiệt hại về sản lượng và
chất lượng. Sự thay đổi về thời tiết có xu hướng nóng lên cũng làm cho sâu bệnh hại
phát triển nhanh và khó dự báo làm thiệt hại đến năng suất và chất lượng sản phẩm
đáng kể. Sự nóng lên do bức xạ nhiệt tăng thì nhu cầu nước của cây cũng tăng lên,
sự thay đổi bất thường của thời tiết đã khiến nhiều công trình thủy lợi phục vụ tưới
tiêu trên địa bàn tỉnh luôn trong tình trạng cạn nước trong mùa khô [5].
Tính đến năm 2011, dân số toàn tỉnh Đắk Lắk đạt gần 1.771.800 người, mật
độ dân số đạt 135 người/km². Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính
đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, toàn tỉnh Đắk Lắk có 45 dân tộc anh em. Ngoài các
dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông dân di cư khác từ các tỉnh phía Bắc và miền
Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp. Trong đó dân tộc Kinh chiếm đông nhất với
1.161.533 ngườ