Công nghiệp than là một ngành kinh tế quan trọng của nước ta, cung cấp
nguồn nhiên liệu chủyếu phục vụcác ngành công nghiệp (sản xuất điện, vật liệu
xây dựng, hoá chất, phân bón, giao thông vận tải, chếbiến lương thực, thực phẩm),
dân dụng ( làm chất đốt sinh hoạt cho các vùng nông thôn, miền núi) và xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, ngành khai thác than phát triển mạnh mẽ để đáp ứng
nhu cầu ngày càng gia tăng tiêu thụtrong nước và xuất khẩu, đồng thời cũng gây ra
tác động mạnh mẽ đến môi trường sinh thái. Khai thác than đá bằng phương pháp lộ
thiên tạo nên lượng đất đá thải lớn, ô nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng. Khai thác
than bằng phương pháp hầm lò hiện nay làm mất 50% trữ lượng, gây lún đất, ô
nhiễm nước, tiêu hao gỗchống lò và gây các tai nạn hầm lò. Chếbiến và sàng tuyển
than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng. Ðốt than tạo ra khí SO
2, CO
2
.
Theo tính toán một nhà máy nhiệt điện chạy than công suất 1.000 MW hàng năm
thải ra môi trường 5 triệu tấn CO
2
, 18.000 tấn N0
X
, 11.000 - 680.000 tấn phếthải
rắn. Trong thành phần chất thải rắn, bụi, nước thải thường chứa kim loại nặng và
chất phóng xạ độc hại. Hoạt động khai thác than nếu không đi cùng với các biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến ô nhiễm, suy thoái môi trường, cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên. Ô nhiễm môi trường sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe con
người, làm suy thoái các hệsinh thái
80 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5006 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án xây dựng trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ
THAN NA DƯƠNG.”
2
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ 7
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. 8
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 9
1. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................... 10
2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 10
3. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................... 10
4. Cấu trúc đề tài. .......................................................................................... 11
LỜI CẢM ƠN ...................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN ................................. Error! Bookmark not defined.
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO MÔI TRƯỜNG. .......................................................................... 12
1.1. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư. .. 12
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư. ...................................................................... 12
1.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư. ................................................................ 12
1.1.3. Dự án đầu tư cho môi trường và hiệu quả của dự án đầu tư cho môi
trường. ........................................................................................................... 14
1.1.3.1. Khái niệm dự án môi trường........................................................... 14
1.1.3.2. Hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội, môi trường của dự án. ............. 14
1.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án môi trường................... 20
1.2.1. Phương pháp phân tích chi phí hiệu quả. ........................................... 20
1.2.2. Phương pháp phân tích đa mục tiêu. .................................................. 20
1.2.3. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích. ............................................... 21
1.3. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích đối với một dự án môi trường. .. 21
1.3.1. Khái niệm phân tích chi phí lợi ích. .................................................... 21
1.3.2. Mục đích và ý nghĩa của CBA. ....................................................... 23
3
1.3.3. Các bước tiến hành CBA. ............................................................... 23
1.3.4. Các chỉ tiêu trong phân tích CBA. .................................................. 23
1.3.4.1. Lựa chọn các thông số liên quan..................................................... 23
1.3.4.2. Các chỉ tiêu tính toán:..................................................................... 25
1.3.5. Phân tích độ nhạy. .......................................................................... 27
Tiểu kết chương 1............................................................................................. 28
Chương 2. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
THAN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỦA MỎ THAN NA DƯƠNG. 29
2.1.Tác động môi trường của hoạt động khai thác than ................................ 29
2.1.1. Môi trường không khí. .................................................................. 29
2.1.2 Tiếng ồn. ......................................................................................... 30
2.1.3. Môi trường nước. ............................................................................ 30
2.1.4. Giảm diện tích rừng ........................................................................ 30
2.1.5. Ô nhiễm môi trường đất và làm mất quỹ sử dụng đất. .................... 31
2.1.6. Gây ô nhiễm bờ biển. ...................................................................... 31
2.1.7 Tác động đến đa dạng sinh học. ..................................................... 31
2.1.8. Tác động đến kinh tế xã hội. ........................................................... 32
2.1.9. Tác động đến sức khoẻ. .................................................................. 32
2.2. Tác động môi trường của hoạt động khai thác than tại mỏ than Na
Dương. .............................................................................................................. 32
2.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên xã hội của khu vực khai thác than
Na Dương. ..................................................................................................... 32
2.2.2. Các tác động môi trường của hoạt động khai thác than tại mỏ Na
Dương. ........................................................................................................... 35
2.2.2.1. Tác động của bụi. ........................................................................... 35
2.2.2.2. Tác động của khí thải. ................................................................... 37
2.2.2.3. Tác động đến môi trường nước. ...................................................... 37
2.2.2.4. Tác động đến môi trường không khí do bụi, khí và hơi độc. ........... 41
2.2.2.5. Tác động tới môi trường đất. .......................................................... 42
2.2.2.6. Tác động tới môi trường đất do chất thải rắn. ................................. 44
4
2.2.2.7. Đánh giá sự cố và rủi ro môi trường. .............................................. 46
2.2.2.8. Tác động tới tài nguyên, sinh học và hệ sinh thái............................ 47
2.2.2.9. Tác động đến môi trường kinh tế- xã hội. ....................................... 49
2.3. Hiện trạng ô nhiễm nước thải mỏ tại Na Dương. ................................. 51
Tiểu kết chương 2............................................................................................. 53
Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỎ THAN NA
DƯƠNG. ............................................................................................ 54
3.1. Sự cần thiết phải đầu tư. ........................................................................... 54
3.2. Lựa chọn công nghệ sử dụng. ................................................................... 55
3.3. Các hạng mục công trình và chi phí đầu tư. ............................................ 58
3.3.1. Chi phí xây dựng ................................................................................. 58
3.3.2. Chi phí thiết bị. ................................................................................ 60
3.2.3.Chi phí quản lý dự án, chi phí đầu tư xây dựng ................................... 62
3.2.4. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư .......................... 64
3.3.5. Chi phí vận hành của dự án ........................................................... 65
3. 4. Lợi ích của dự án. ..................................................................................... 67
3.4.1. Giảm chi phí xử lý nước thải: ......................................................... 67
3.4.2. Lợi ích từ việc bán nước sạch ........................................................ 67
3.5. Tính toán các chỉ tiêu. ........................................................................... 69
3.6. Phân tích độ nhạy. ................................................................................. 70
3.6.1. Khi tỷ suất chiết khấu thay đổi: ...................................................... 70
3.6.2. Khi giá bán nước thay đổi. .............................................................. 71
3.7. Kết luận. .................................................................................................... 73
3.8. Kiến nghị và đề xuất. ................................................................................ 75
3.8.1. Kiến nghị. ............................................................................................ 75
3.8.1.1. Kiến nghị đối với công ty than Na Dương.................................... 75
3.8.1.2 .Kiến nghị đến các bên liên quan. .................................................... 75
3.8.2. Một số đề xuất: ................................................................................ 77
3.8.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật. ........................................................ 77
5
3.8.2.2.Các đề xuất liên quan đến hệ thống quản lý. .................................... 78
3.8.2.3. Các đề xuất về các biện pháp khoa học công nghệ, kỹ thuật. .......... 78
3.8.2.4.Các đề xuất về công tác tuyên truyền, giáo dục môi trường. ............ 78
Tiểu kết chương 3............................................................................................. 79
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TKV Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
CBA Phân tích chi phí lợi ích.
NPV Giá trị hiện tại ròng.
BCR Tỷ suất lợi nhuận.
IRR Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ.
TCCP Tiêu chuẩn cho phép.
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam.
WHO Tổ chức y tế thế giới.
TTNT Tài nguyên môi trường.
TTHN Trách nhiệm hữu hạn.
KHCN Khoa học công nghệ
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu đánh giá của phương pháp CBA 27
Bảng 2.1. Chất lượng nước thải moong khai thác mỏ than Na Dương 52
Bảng 3.1. Khái toán chi phí xây dựng 59
Bảng 3.2. Khái toán chi phí thiết bị. 61
Bảng 3.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí đầu tư. 63
Bảng 3.4. Bảng chi phí ban đầu 65
Bảng 3.5. Chi phí vận hành 65
Bảng 3.6. Chi phí của dự án 67
Bảng 3.7. Lợi ích của dự án trong 1 năm 68
Bảng 3.8. Danh mục các lợi ích chưa lượng hóa được 69
Bảng 3.9. Lợi ích và chi phí của dự án. 69
Bảng 3.10. Kết quả tính toán các chỉ tiêu 70
Bảng 3.11. Các chỉ tiêu thay đổi khi thay đổi hệ số chiết khấu(r) 71
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu thay đổi khi giá bán nước thay đổi 72
8
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
Hình 3.1
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải mỏ than Na Dương
58
Hình 3.2.
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi NPV khi r thay đổi
72
Hình 3.3.
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của NPV khi giá bán nước sạch thay
đổi
73
.
9
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghiệp than là một ngành kinh tế quan trọng của nước ta, cung cấp
nguồn nhiên liệu chủ yếu phục vụ các ngành công nghiệp (sản xuất điện, vật liệu
xây dựng, hoá chất, phân bón, giao thông vận tải, chế biến lương thực, thực phẩm),
dân dụng ( làm chất đốt sinh hoạt cho các vùng nông thôn, miền núi) và xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, ngành khai thác than phát triển mạnh mẽ để đáp ứng
nhu cầu ngày càng gia tăng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, đồng thời cũng gây ra
tác động mạnh mẽ đến môi trường sinh thái. Khai thác than đá bằng phương pháp lộ
thiên tạo nên lượng đất đá thải lớn, ô nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng. Khai thác
than bằng phương pháp hầm lò hiện nay làm mất 50% trữ lượng, gây lún đất, ô
nhiễm nước, tiêu hao gỗ chống lò và gây các tai nạn hầm lò. Chế biến và sàng tuyển
than tạo ra bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng. Ðốt than tạo ra khí SO2, CO2.
Theo tính toán một nhà máy nhiệt điện chạy than công suất 1.000 MW hàng năm
thải ra môi trường 5 triệu tấn CO2, 18.000 tấn N0X, 11.000 - 680.000 tấn phế thải
rắn. Trong thành phần chất thải rắn, bụi, nước thải thường chứa kim loại nặng và
chất phóng xạ độc hại. Hoạt động khai thác than nếu không đi cùng với các biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến ô nhiễm, suy thoái môi trường, cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên. Ô nhiễm môi trường sẽ tác động trực tiếp đến sức khỏe con
người, làm suy thoái các hệ sinh thái.
10
1. Mục đích nghiên cứu.
Rõ ràng, việc xử lý nước thải mỏ trong hoạt động khai thác than là rất cần
thiết. Tuy nhiên, trên thực tế, ô nhiễm nước thải mỏ vẫn đang là một vấn đề đang ở
mức cảnh báo. Các trạm xử lý nước thải mỏ chưa đáp ứng được nhu cầu xử lý, hiệu
quả vận hành chưa cao. Các nhà đầu tư, khai thác than có khi còn chưa chú trọng
một cách nghiêm túc vấn đề xử lý nước thải mỏ. Thực tế là, môi trường đất, nước,
sinh vật, sức khỏe con người… đang ngày càng bị ô nhiễm nặng nề do tác động của
nước thải mỏ, gây ra những hậu quả đáng tiếc về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
trong hoạt động khai thác than. Thông qua những kiến thức đã được học cùng với
những kiến thức thu nhận được từ đợt thực tập tại Viện KHCN Mỏ - TKV, tôi chọn
đề tài “ đánh giá hiệu quả của dự án trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương”,
nhằm mục đích nêu lên được thực trạng ô nhiễm môi trường nói chung, cũng như
tác động của ô nhiễm nước thải mỏ do hoạt động khai thác than gây ra. Thông qua
đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của việc xây dựng nhà máy nước
thải Na Dương để có những ý kiến đề xuất cho việc xây dựng trạm xử lý nước thải
cho hoạt động khai thác than tại mỏ Na Dương nói riêng và lĩnh vực khai thác than
nói chung.
2. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chọn dự án đầu tư trạm xử lý nước thải mỏ than Na Dương, do Công
ty một thành viên Than Na Dương, tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam ( TKV)
làm chủ đầu tư để nghiên cứu và tính toán. Dự án trạm xử lý nước thải mỏ than Na
Dương nằm trong dự án Cải tạo và mở rộng công suất khai thác mỏ than Na Dương,
với các hạng mục đầu tư sẽ được trình bày kỹ hơn ở chương 3 của đề tài.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Để tiến hành nghiên cứu, tính toán và đánh giá hiệu quả, đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Các số liệu sử dụng trong chuyên
đề được tìm hiểu thông qua thu thập từ các nguồn: Viện KHCN Mỏ - TKV,
qua Internet, qua điều tra và tác giả tự tổng hợp
Phương pháp chuyên gia:
11
Do thời gian nghiên cứu không dài và khối lượng kiến thức còn hạn chế, phương
pháp hỏi ý kiến chuyên gia đã giúp tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình
hơn. Hỏi ý kiến chuyên gia về việc chỉ ra được các chi phí và lợi ích ( cả gián
tiếp và trực tiếp, lượng hóa được và không lượng hóa được) cũng như các
phương pháp tính toán, phương pháp luận đã cung cấp cho tôi thêm nhiều kiến
thức cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Phương pháp xử lý số liệu bằng phầnmmềm Excel.
Các số liệu thông qua điều tra, thu thập, được tiến hành phân loại và đưa vào xử
lý thông qua các phần mềm Excel. Các kết quả thu được qua quá trình xử lý
được đưa vào phân tích và là cơ sở cho các đánh giá cũng như để đưa ra các kết
luận và kiến nghị của đề tài.
Phương pháp định giá trực tiếp
Có rất nhiều phương pháp định giá trực tiếp thiệt hại do ô nhiễm. Một trong
số phương pháp quan trọng hay sử dụng là so sánh năng suất và sản lượng, định giá
tác động đến sức khoẻ, định giá chi phí giảm thiểu tại nguồn, định giá hiệu quả sử
dụng mới, tra bảng giá trị thiệt hại….
4. Cấu trúc đề tài.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu quả của các dự án đầu tư cho môi trường.
Chương 2: Tác động môi trường của hoạt động khai thác than và hiện trạngô nhiễm
nước của hoạt động khai thác than tại mỏ Na Dương- Lạng Sơn.
Chương 3: Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án xây dựng
trạm xử lý nước thải mỏ Na Dương.
12
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CHO MÔI TRƯỜNG.
1.1. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư.
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư.
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về dự án đầu tư, chẳng hạn, ngân
hàng thế giới (WB) định nghĩa dự án đầu tư là tổng thể các chính sách hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong thời gian nhất định.
Theo quan điểm của Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc(
UNIDO) thì dự án đầu tư là một đề nghị đầu tư để tạo ra, mở rộng hoặc phát
triển những năng lực nhất định nhằm tăng sản lượng hàng hoá hoặc dịch vụ tại
mộtcộng đồng trong một thời kỳ nhất định.
Có nhiều quan điểm cho rằng, dự án đầu tư phải nhằm vào việc sử dụng có hiệu
quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu đã định.
Trong các dự án đầu tư, đầu vào là lao động, nguyên, vật liệu, nhiên liệu, đất
đai, vốn… có thể gọi chung là tài nguyên; đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ hoặc
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng
đầu vào được hiểu là tổ hợp các giải pháp công nghệ, biện pháp công nghệ, biện
pháp tổ chức quản trị và các chính sách.
Như vậy, theo cách hiểu này thì có thể xem dự án đầu tư là tổng thể các giải
pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn hiện có để tạo ra những lợi
ích thiết thực cho nhà đầu tư và xã hội.
1.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư.
Hiệu quả đầu tư là khái niệm dùng để chỉ kết quả so sánh giữa lợi ích đầu
tư mang lại và chi phí đầu tư đã bỏ ra.
Nguyên tắc chung xác định đúng đắn, đầy đủ các lợi ích và chi phí là so sánh
giữa trạng thái có dự án đầu tư và trạng thái không có dự án đầu tư. Sự chênh
lệch giữa hai trạng thái đó cấu thành tác động của dự án đầu tư.
Cần phân biệt giữa trạng thái không có dự án đầu tư và không có dự án trước
khi có dự án. Để có thể dễ hiểu có thể lấy trường hợp một bệnh nhân: trạng thái
13
trước khi uống thuốc hoàn toàn khác với trạng thái trước khi uống thuốc. Trạng
thái trước khi uống thuốc là trạng thái tại một thời điểm nhất định trước khi
uống thuốc, còn trạng thái không uống thuốc sẽ bằng trạng thái trước khi uống
thuốc cộng thêm các diễn biến của bệnh trong thời gian tiếp theo.
Tổng quan về các chi phí và lợi ích của một dự án đầu tư:
Theo phạm vi phát sinh, có các chi phí và lợi ích:
Trực tiếp: Là các chi phí và lợi ích phát sinh trong phạm vi dự án.
Gián tiếp: Là các chi phí và lợi ích phát sinh bên ngoài dự án, nhưng liên quan
trực tiếp đến dự án đang xem xét, gồm các chi phí và lợi ích liên quan đến đầu
vào và đầu ra của dự án.
Theo nội dung kinh tế, có các chi phí và lợi ích:
Tài chính: là các chi phí và lợi ích tài chính xét trong phạm vi doanh nghiệp.
Kinh tế, xã hội, môi trường: là chi phí và lợi ích xét trên phạm vi nền kinh tế (
quốc gia), bao gồm tăng thu nhập quốc dân, tạo việc làm, công bằng xã hội, bảo
vệ môi sinh, an ninh quốc phòng, nâng cao dân trí…
Theo thời gian, có các chi phí, lợi ích:
- Trước mắt.
- Lâu dài.
Theo chủ thể hưởng thụ lợi ích và chịu chi phí, có các chi phí và lợi ích:
- Các cá nhân.
- Doanh nghiệp.
- Địa phương, vùng lãnh thổ.
- Quốc gia ( nền kinh tế).
Phân loại hiệu quả: Theo cách phân loại chi phí và lợi ích như trên, hiệu
quả của dự án đầu tư có thể phân loại theo các tiêu chí sau:
- Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp.
- Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế- xã hội.
- Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.
- Hiệu quả doanh nghiệp, hiệu quả vùng lãnh thổ, hiệu quả quốc gia.
14
1.1.3. Dự án đầu tư cho môi trường và hiệu quả của dự án đầu tư cho môi
trường.
1.1.3.1. Khái niệm dự án môi trường.
Dự án đầu tư : là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới mở rộng
hoặc cải tạo các đối tượng nhất định nhằm đạt được tăng trưởng về số lượng, cải
tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng
thời gian nhất định.
Dự án đầu tư cho môi trường : là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn nhằm
cải tạo môi trường, khắc phục hoặc hạn chế những tác động của hoạt động phát triển
đến môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Mục tiêu cuối cùng của bất kỳ dự án nào cũng là lợi nhuận. Đối với dự án đầu tư
thông thường, lợi nhuận thu được từ việc bỏ vốn đầu tư cho một quá trình sản xuất
kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Đối với dự án môi trường lợi ích thu được từ việc đầu
tư để bảo vệ môi trường ( hoặc cải thiện môi trường ), thông thường những lợi ích
này khó định lư