Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, chuyển sang
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế, trạng thái nền kinh tế nước ta đã thay đổi theo hướng cung đối với nhiều
loại hàng hóa không những có khả năng đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ cho nhu
cầu tiêu dùng trong nước, ngày càng nâng cao về số lượng, chất lượng và mẫu mã
mà còn có khả năng xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt trong lĩnh
vực xuất khẩu nông sản, Việt Nam đang giữ vị trí hàng đầu thế giới đối với một số
mặt hàng như cà phê (thứ 2 thế giới), hạt điều (số 1 thế giới), gạo (thứ 2 thế giới),
hạt tiêu (số 1 thế giới). Năng lực sản xuất gia tăng mạnh mẽ trong khi khả năng xuất
khẩu chỉ đáp ứng được một phần khiến việc tiêu thụ hàng hóa và tổ chức hoạt động
của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trở thành một trong những vấn đề thu
hút được sự quan tâm và trở thành những trọng tâm của phát triển thương mại trong
nước trong bối cảnh hiện nay. Chỉ có trên cơ sở tổ chức tốt hệ thống phân phối hàng
hóa trong nước thì việc tiêu thụ hàng hóa mới được đẩy mạnh, qua đó góp phần
phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả của hoạt động thương mại.
Từ ngày 12/1/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO). Theo lộ trình cam kết mở cửa thị trường dịch
vụ, Việt Nam đã đưa vào phạm vi cam kết ngành dịch vụ phân phối. Đây là một
ngành kinh tế quan trọng, có đóng góp lớn trong tổng thu nhập quốc dân đồng thời
cũng có mức độ nhạy cảm cao với ổn định kinh tế xã hội trong nước. Nếu tính cả
hoạt động sửa chữa động cơ ô tô, xe gắn máy, đồ dùng cá nhân và gia đình thì từ
năm 2000 tới nay, dịch vụ phân phối chiếm khoảng 14% GDP <1>. Đây cũng là
một ngành thu hút nhiều lao động. Theo thống kê trong vài năm trở lại đây, lao
động trong lĩnh vực phân phối chiếm khoảng 11,5% tổng lao động của cả nước,
tương đương với ngành công nghiệp chế biến <2>.
102 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----------------
NGUYỄN HỒNG THANH
ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TRONG NƯỚC TRONG
BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Hµ Néi – 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
NGUYỄN HỒNG THANH
®æi míi tæ chøc vµ ho¹t ®éng cña
hÖ thèng ph©n hµng ho¸ trong n•íc
trong bèi c¶nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ
Chuyên ngành : Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế
Mã số : 60.31.07
luËn v¨n th¹c sü kinh tÕ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S BÙI THỊ LÝ
Hµ Néi – 2008
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ của Khoa Sau
Đại học Trường Đại học Ngoại Thương.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Tiến sỹ Bùi Thị Lý, Chủ nhiệm
Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, Đại học Ngoại Thương và các thầy cô giáo
đã tận tình hướng dẫn và cung cấp cho tôi những ý kiến đóng góp quý báu trong
quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi để hoàn thành luận văn này.
T¸c gi¶
Nguyễn Hồng Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài:
Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, chuyển sang
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế, trạng thái nền kinh tế nước ta đã thay đổi theo hướng cung đối với nhiều
loại hàng hóa không những có khả năng đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ cho nhu
cầu tiêu dùng trong nước, ngày càng nâng cao về số lượng, chất lượng và mẫu mã
… mà còn có khả năng xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt trong lĩnh
vực xuất khẩu nông sản, Việt Nam đang giữ vị trí hàng đầu thế giới đối với một số
mặt hàng như cà phê (thứ 2 thế giới), hạt điều (số 1 thế giới), gạo (thứ 2 thế giới),
hạt tiêu (số 1 thế giới). Năng lực sản xuất gia tăng mạnh mẽ trong khi khả năng xuất
khẩu chỉ đáp ứng được một phần khiến việc tiêu thụ hàng hóa và tổ chức hoạt động
của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trở thành một trong những vấn đề thu
hút được sự quan tâm và trở thành những trọng tâm của phát triển thương mại trong
nước trong bối cảnh hiện nay. Chỉ có trên cơ sở tổ chức tốt hệ thống phân phối hàng
hóa trong nước thì việc tiêu thụ hàng hóa mới được đẩy mạnh, qua đó góp phần
phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả của hoạt động thương mại.
Từ ngày 12/1/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO). Theo lộ trình cam kết mở cửa thị trường dịch
vụ, Việt Nam đã đưa vào phạm vi cam kết ngành dịch vụ phân phối. Đây là một
ngành kinh tế quan trọng, có đóng góp lớn trong tổng thu nhập quốc dân đồng thời
cũng có mức độ nhạy cảm cao với ổn định kinh tế xã hội trong nước. Nếu tính cả
hoạt động sửa chữa động cơ ô tô, xe gắn máy, đồ dùng cá nhân và gia đình thì từ
năm 2000 tới nay, dịch vụ phân phối chiếm khoảng 14% GDP . Đây cũng là
một ngành thu hút nhiều lao động. Theo thống kê trong vài năm trở lại đây, lao
động trong lĩnh vực phân phối chiếm khoảng 11,5% tổng lao động của cả nước,
tương đương với ngành công nghiệp chế biến .
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung và bao cấp trước đây, việc điều tiết
hàng hóa lưu thông trong hệ thống phân phối là do sự áp đặt chủ quan của các cơ
quan quản lý Nhà nước. Hiện nay, phần lớn các mặt hàng chúng ta đang để cho cơ
chế thị trường tự điều tiết hoạt động phân phối. Việc mở cửa và hội nhập với nền
kinh tế thế giới sẽ đặt dịch vụ phân phối của nước ta và các doanh nghiệp ngành
phân phối nói riêng trước những cuộc cạnh tranh nhằm chiếm lĩnh thị phần. Họ sẽ
mất đi hàng rào bảo hộ để đương đầu cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài
không chỉ có tiềm lực mạnh về các hệ thống phân phối hàng hóa mà còn dày dạn
các kinh nghiệm và thủ pháp cạnh tranh phân phối. Từ đó, một nhu cầu đặt ra đối
với các nhà quản lý, các cơ quan chức năng là phải đổi mới tổ chức và hoạt động
của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước để đáp ứng với tình hình mới, góp
phần giảm sức ép cạnh tranh và hỗ trợ các nhà phân phối giữ được vị trí nhất định
trên thị trường trong nước.
Nhìn lại thị trường nội địa, những năm qua các hệ thống phân phối hàng hóa
đã phát triển một cách tự phát cả về số lượng và quy mô mở rộng, bước đầu đáp
ứng nhu cầu đa dạng về hàng hóa tiêu dùng cho cả sản xuất và dân cư, tác động đến
phát triển sản xuất trong quá trình chuyển đổi theo nền kinh tế thị trường. Đã xuất
hiện một số hệ thống phân phối hàng hóa hiệu quả của các doanh nghiệp Việt Nam,
tuy nhiên nhìn chung hệ thống phân phối hàng hóa trong nước còn chưa được định
hình rõ nét. Người tiêu dùng trong nước chưa có nhiều cơ hội để mua được sản
phẩm có giá rẻ và chất lượng tốt.
Trước sức ép cạnh tranh gay gắt của tự do hóa tiếp cận thị trường trong lĩnh
vực dịch vụ phân phối trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu năng cao
năng lực tổ chức và hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước, qua đó
phát huy vai trò thương mại đủ năng lực hướng dẫn sản xuất định hướng theo nhu
cầu thị trường, tạo các tiền đề cho phát triển sản xuất trong nước được đặt ra như
một nhu cầu bức xúc của thực tiễn quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay. Những yêu
cầu này cũng đã được đặt trong Nghị quyết của Đảng và là nội dung trọng yếu để
triển khai đề án tổ chức thị trường trong nước của Chính phủ, đồng thời cũng là một
trong những giải pháp lớn để hội nhập kinh tế quốc tế thành công.
Xuất phát từ thực tế trên, người viết chọn nghiên cứu đề tài: “Đổi mới tổ chức
và hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế”
2. Tình hình nghiên cứu:
Cho đến nay cũng có một số tài liệu trong và ngoài nước đề cập đến các khía
cạnh khác nhau của dịch vụ phân phối và hệ thống phân phối hàng hóa.
Một số tài liệu trong nước chủ yếu dưới dạng các văn bản pháp quy, đề án,
nghiên cứu do các dự án tài trợ hoặc của các Hiệp hội, ngành hàng, quy hoạch phát
triển của chính phủ ví dụ như “Đề án phát triển thị trường nội địa đến năm 2010”
do Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) biên soạn năm 2003, “Đề án phát
triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” do Bộ
Công Thương biên soạn năm 2007, “Quy chế quản lý kinh doanh và tổ chức hệ
thống phân phối” đối với một số mặt hàng thiết yếu như phân bón, xăng dầu, sắt
thép, xi măng, dược phẩm, …
Tài liệu nước ngoài nghiên cứu về dịch vụ phân phối và hệ thống phân phối
gồm “Distribution services-Background note by the Secretariat” do Ban Thư ký
WTO biên soạn năm 1998, “Regulation and Performance in the Distribution
Sector” do Pilat, D. biên soạn năm 1997, “Impact on Services: Distribution, The
Single Market Review” do Ủy ban Châu Âu biên soạn năm 1997 và “Retail
Distribution Channel Barriers to International Trade” do trường Đại học Havard,
Hoa Kỳ biên soạn năm 1995.
Ngoài ra, các chủ đề liên quan tới các cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ
phân phối và công tác xây dựng hành lang pháp lý điều chỉnh các cam kết, những
tác động của sự bất ổn định trong tổ chức và hoạt động hệ thống phân phối sau khi
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đang giành được quan
tâm trên báo chí, truyền hình, đài phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng
khác. Các luồng thông tin này tuy khá phong phú nhưng còn rải rác, không mang
tính tổng hợp, nhìn nhận chung. Một số ít thông tin thậm chí còn chưa đảm bảo tính
chính xác. Ngoài ra, một số cơ quan chức năng, các Tổng công ty cũng đã tiến hành
điều tra, khảo sát, đánh giá về một số kênh phân phối lẻ một số mặt hàng có tầm
quan trọng trong nền kinh tế.
Tuy nhiên xét về tổng thể, hiện chưa có nghiên cứu cụ thể nào về hệ thống phân
phối hàng hóa trong nước và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động của hệ
thống này, đặc biệt trong bối cảnh nước ta vừa trở thành thành viên của WTO và đang
triển khai thực hiện các cam kết mở cửa thị trường dịch vụ phân phối.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, người viết đặt mục tiêu tổng hợp
một số vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống phân phối hàng hóa, nghiên cứu các đặc
điểm về tổ chức và vận hành thực tế của hệ thống trong nước trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế để từ đó xây dựng một nhóm các giải pháp góp phần hoàn
thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống này trong tình hình mới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Một số nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra trong luận văn này bao gồm:
- Nêu được một số lý luận cơ bản về ngành dịch vụ phân phối và hệ thống
phân phối hàng hóa (định nghĩa, tầm quan trọng và cơ cấu ngành),
- Hệ thống hoá những văn bản pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức và hoạt động
của hệ thống phân phối hàng hóa trong nước,
- Phân tích các cam kết về dịch vụ phân phối của Việt Nam tại WTO, tổng
hợp các rào cản pháp lý đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và đánh giá các tác động tiềm năng đối với việc mở
cửa hệ thống phân phối hàng hóa trong nước,
- Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa
trong nước và chỉ ra các nguyên nhân cản trở hoạt động phát triển mạnh mẽ của các
doanh nghiệp phân phối trong nước,
- Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối hàng hóa
trong nước,
5. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu: Các đặc trưng, cơ cấu tổ chức và hoạt động của hệ
thống phân phối hàng hóa trong nước
+ Đối tượng nghiên cứu: Là hệ thống phân phối hàng hóa trong nước
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn này sử dụng các phương pháp:
- Thu thập và xử lý thông tin tại bàn (desk research),
- Tổng hợp, phân tích các nguồn số liệu, tài liệu tham khảo, thống kê, so sánh,
dự báo kinh tế.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần Mục lục, Lời mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 Chương:
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN
PHỐI HÀNG HÓA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA
TRONG NƢỚC
CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA
TRONG NƢỚC TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
HÀNG HÓA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................... 1
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ............................................................................................. 1
1. Khái niệm và phân loại dịch vụ phân phối hàng hóa ...................................... 1
1.1. Khái niệm ...................................................................................... 1
1.2. Phân loại ........................................................................................ 1
2. Khái niệm, tổ chức và phân loại hệ thống phân phối hàng hoá ..................... 2
2.1. Khái niệm hệ thống phân phối hàng hóa ....................................... 2
2.2. Tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa........................................... 4
2.3. Phân loại hệ thống phân phối hàng hóa ......................................... 7
2.4. Hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa ............................... 10
2.5. Các thành viên của hệ thống phân phối hàng hóa ........................ 12
3. Tầm quan trọng của hệ thống phân phối hàng hóa với nền kinh tế ................ 14
3.1. Đối với phát triển kinh tế .................................................................. 14
3.2. Đối với hoạt động của các doanh nghiệp ......................................... 16
3.3. Đối với người tiêu dùng.................................................................... 18
4. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với hệ thống phân phối hàng hóa
trong nước ...................................................................................................................... 18
4.1. Lý luận chung về hội nhập kinh tế quốc tế ....................................... 18
4.2. Tổng quan tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam .......... 20
4.3. Xu hướng của hệ thống phân phối hàng hóa trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu đặt ra với Việt Nam .............................. 21
4.3.1. Xu hướng phát triển của hệ thống phân phối hàng hóa
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ....................................... 21
4.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống phân phối hàng hóa của
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ....................... 23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA
TRONG NƢỚC ............................................................................................................ 26
I. Tổng quan hệ thống phân phối hàng hóa trong nƣớc .......................................... 26
1. Hệ thống phân phối hàng hóa truyền thống .................................................. 31
2. Hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại .......................................................... 36
II. Hành lang pháp lý điều chỉnh hệ thống phân phối hàng hóa trong nƣớc ......... 40
1. Các văn bản pháp lý điều chỉnh việc thành lập và hoạt động doanh nghiệp
(gia nhập thị trường) ..................................................................................... 40
2. Hệ thống luật pháp điều chỉnh hoạt động trên thị trường ............................ 41
3. Hệ thống chính sách khuyến khích sự phát triển trên thị trường .................. 42
4. Hệ thống các văn bản pháp lý triển khai cam kết về dịch vụ phân phối của
Việt Nam khi gia nhập WTO ........................................................................ 43
III. Cơ hội và thách thức đối với hệ thống phân phối hàng hóa trong nƣớc trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế............................................................................... 46
1. Cam kết quốc tế về mở cửa dịch vụ phân phối của Việt Nam ..................... 46
2. Cơ hội đối với hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ...................................................................................... 49
3. Thách thức đối với hệ thống phân phối hàng hóa trong nước trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................ 51
CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TRONG NƢỚC
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ......................................... 55
I. Kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng hệ thống phân phối hàng hóa trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................................................... 55
1. Kinh nghiệm của Thái lan ............................................................................. 55
2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................................... 57
3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................................ 61
II. Phƣơng hƣớng phát triển hệ thống phân phối hàng hóa trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế..................................................................................................... 63
1. Quan điểm tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa trong nước ........................ 63
2. Phương hướng tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa trong nước .................. 65
III. Giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa
trong nƣớc..................................................................................................................... 69
1. Giải pháp đổi mới tổ chức của hệ thống phân phối hàng hóa ........................ 69
1.1. Tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa theo mô hình kênh đơn lẻ
truyền thống .................................................................................. 69
1.2. Tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa theo mô hình liên kết dọc ... 70
1.3. Tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa liên kết ngang ..................... 74
1.4. Tổ chức hệ thống phân phối hàng hóa liên kết dọc ngang hỗn hợp .... 76
2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động của hệ thống phân phối hàng hóa.......... 77
2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo môi
trường ổn định để phát triển hệ thống phân phối hàng hóa .......................... 77
2.2. Thành lập các Hiệp hội-diễn đàn của các thành viên của hệ thống
phân phối hàng hóa ....................................................................................... 78
2.3. Xây dựng và thực thi chiến lược phát triển hệ thống phân phối hàng
hóa của doanh nghiệp .................................................................................... 79
2.4. Thiết lập hệ thống phân phối hàng hóa gắn liền với gây dựng thương
hiệu ................................................................................................................ 79
2.5. Phát triển cơ sở hạ tầng của hệ thống phân phối hàng hóa trên thị
trường nội địa ............................................................................................... 79
2.6. Phát triển các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistic để giảm chi
phí giao dịch và hỗ trợ hoạt động xuất-nhập khẩu và thương mại nội địa ... 80
2.7. Phát triển thương mại điện tử ................................................................ 81
2.8. Hỗ trợ đầu tư và khuyến khách đầu tư phát triển thương mại trong nước ...... 81
2.9. Nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hệ thống
phân phối hàng hóa trong nước ..................................................................... 82
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
BẢNG BIỂU
Bảng II.1.: Tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế năm 2007 Trang 27
Bảng II.2.: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong
nước giai đoạn 2003-2007
Trang 28
Bảng II.3.: Việt Nam-Thị trường bán lẻ hấp dẫn thứ 4 thế giới Trang 30
Biểu đồ II.4.: Tỷ trọng các loại hình phân phối trong hệ thống phân phối
trong nước
Trang 31
Biểu đồ II.5.: Tỷ trọng đầu tư các ngành trong nền kinh tế Trang 31
Bảng II.6: Tính ưu việt của hệ thống đại lý hoa hồng của Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
Trang 35
Bảng II.7.: So sánh hệ thống phân phối hàng hóa truyền thống và hiện đại Trang 36
Biểu đồ II.8.: Mô hình hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại Trang 40
Bảng II.9.: Cam kết cụ thể về quyền phân phối của Việt Nam trong Hiệp
định Thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ
Trang 47
Bảng III.1.: Thành viên hệ thống bán lẻ của Thái lan Trang 55
Bảng III.2: Tổng hợp cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ phân phối hàng
hóa của Trung Quốc khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
Trang 59
SƠ ĐỒ
Sơ đồ I.1.: Một số hệ thống phân phối hàng hóa đại diện Trang 7
Sơ đồ I.2: Các dòng lưu chuyển trong hệ thống phân phối hàng hoá Trang 11
Sơ đồ I.3.: Các cấp độ hội nhập kinh tế khác nhau Trang 19
Sơ đồ II.1: Hệ thống phân phối hàng nông sản, thực phẩm Trang 29
Sơ đồ II.2.: Hệ thống phân phối hàng tiêu dùng thông thường Trang 29
Sơ đồ II.3.:Hệ thống phân phối hàng công nghiệp tiêu dùng lâu bền Trang 30
Sơ đồ II.4.:Hệ thống phân phối hàng chuyên ngành Trang 30
Sơ đồ II.5.: Hệ thống phân phối xi măng của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Trang 32
Sơ đồ II.6.: Hệ thống phân phối thép của Tổng Công ty thép Việt Nam Trang 33
Sơ đồ II.7: Hệ thống phân phối hàng may mặc của Tổng Công ty Dệt
may Việt Nam
Trang 34
Sơ đồ II.8.: Mô hình hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại Trang 37
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy hoạch tổng thể của Bộ Công Thương về phát triển mạng lưới
chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Phụ lục 2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo thành phần kinh tế thời
kỳ 1996-2007
Phụ lục 3: Đóng góp của ngành Thương mại và một số ngành trong G