Luận văn Đồng âm và đa nghĩa trong tiêng Việt (đối chiếu với tiếng Hán hiện đại)

Đồng âm (ĐÂ), đa nghĩa (ĐN) là hiện tượng (HT) có tính phổ quát trong ngôn ngữ, nó bao gồm: ĐÂ và ĐN trong từ, ĐÂ và ĐN trong ngữ, ĐÂ và ĐN trong câu. Trong đó, ĐÂ và ĐN trong từ là HT phổ biến nhất. Với tư cách là trung tâm của HTĐÂ và HTĐN, từ ĐÂ và từ ĐN đã được bàn đến từ khá sớm. Tuy vậy, cho tới nay, HT này vẫn còn nhiều bất đồng trong giới nghiên cứu. Những công trình khảo sát về từ ĐÂ và từ ĐN cho thấy HT này đã được tiếp cận từ nhiều hướng và mỗi hướng tiếp cận đều cho ta những phát hiện khác nhau. Ngay trong một hướng tiếp cận thì những đặc điểm, những khía cạnh liên quan đến từ ĐÂ và từ ĐN cũng được nhìn nhận không hoàn toàn giống nhau giữa các tác giả

pdf157 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 5458 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đồng âm và đa nghĩa trong tiêng Việt (đối chiếu với tiếng Hán hiện đại), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM  LUẬN VĂN TIẾN SỸ UĐỀ TÀIU: ÑOÀNG AÂM VAØ ÑA NGHÓA TRONG TIEÂNG VIEÄT (ÑOÁI CHIEÁU VÔÙI TIEÁNG HAÙN HIEÄN ÑAÏI) Mã số: 62.22.01.01 GVHD : PGS. HỒ LÊ, TS. TRẦN HOÀNG SVTH : ĐÀO MẠNH TOÀN TP. HỒ CHÍ MINH - 2011 MỤC LỤC 0TMỤC LỤC0T ....................................................................................................................................... 2 0TDẪN NHẬP ..................................................................................................................................... 5 0T 0T1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI0T ................................................................... 5 0T2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ0T .............................................................................................................................. 6 0T3. NHIỆM VỤ CỦA LUẬN ÁN0T ............................................................................................................ 28 0T4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN NGỮ LIỆU0T .............................................................. 28 0T5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN0T............................................................................................. 30 0T6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN0T ................................................................................................................. 31 0TChương 1 : NHỮNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG0T ........................................................................... 33 0T1.1. TỪ VÀ CẤU TRÚC NGHĨA TỪ0T .................................................................................................... 33 0T1.2.HIỆN TƯỢNG CHUYỂN LOẠI CỦA TỪ0T ................................................................................... 37 0T1.3. VAI TRÒ CỦA CHỮ VIẾT TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM VÀ HIỆN TƯỢNG ĐA NGHĨA0T ............................................................................................................................. 38 0T1.4. KHÁI NIỆM ĐỒNG ÂM, ĐA NGHĨA VÀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐA NGHĨA0T ..................................... 40 0T1.5. VỀ DANH XƯNG “TỪ ĐỒNG ÂM VÀ ĐA NGHĨA”0T .................................................................. 44 0T1.6. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CÁC ĐƠN VỊ ĐỒNG ÂM, ĐA NGHĨA VÀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐA NGHĨA0T . 44 0T1.7. GIỚI HẠN CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐỒNG ÂM, ĐA NGHĨA0T .............................................................. 46 0T1.8. PHÂN LOẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐỒNG ÂM, CÁC ĐƠN VỊ ĐA NGHĨA VÀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐA NGHĨA0T .................................................................................................................................................. 49 0T1.9. VỊ TRÍ CỦA TỪ ĐỒNG ÂM CÙNG GỐC TRONG TỔNG THỂ TỪ ĐỒNG ÂM TIẾNG VIỆT0T ... 54 0T1.10. NHẬN DIỆN CÁC ĐƠN VỊ ĐỒNG ÂM, CÁC ĐƠN VỊ ĐA NGHĨA VÀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐA NGHĨA TRONG TỪ ĐIỂN0T ................................................................................................................... 55 0TChương 2 : HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG VIỆT ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI0T ...................................................................................................................................... 58 0T2.1. HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG VIỆT0T ........................................................................ 58 0T2.1.1. Tổng quan về hiện tượng đồng âm trong tiếng Việt0T .................................................................. 58 0T2.1.2. Phân loại hiện tượng đồng âm trong tiếng Việt0T ......................................................................... 58 0T2.1.2.1. Phân loại hiện tượng đồng âm từ tiêu chí nguồn gốc0T ......................................................... 58 0T2.1.2.2. Phân loại HTĐ từ tiêu chí SLÂT và từ tiêu chí quan hệ ngữ nghĩa0T ................................. 60 0T2.1.2.3. Phân loại hiện tượng đồng âm từ góc độ các đơn vị ngôn ngữ0T .......................................... 61 0T2.1.2.5. Những hiện tượng đồng âm khác0T ...................................................................................... 76 0T2.2. ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ HTĐ TRONG TIẾNG VIỆT VỚI THHĐ0T ................................................. 76 0T2.2.1. HTĐ trong THHĐ nhìn từ tiêu chí SLÂT tham gia cấu tạo0T .................................................. 77 0T2.2.2. HTĐ trong THHĐ nhìn từ tiêu chí hình - âm – nghĩa0T............................................................. 78 0T2.2.2.1. Hiện tượng đồng âm đồng hình trong THHĐ0T .................................................................... 78 0T2.2.2.2. Hiện tượng đồng âm dị hình trong THHĐ0T ......................................................................... 86 0T2.3. TIỂU KẾT0T....................................................................................................................................... 88 0TChương 3 : HIỆN TƯỢNG ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆT ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI0T ...................................................................................................................................... 90 0T3.1. HIỆN TƯỢNG ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆT0T ........................................................................ 90 0T3.1.1. Tổng quan về hiện tượng đa nghĩa trong tiếng Việt0T .................................................................. 90 0T3.1.2. Phân loại hiện tượng đa nghĩa trong tiếng Việt0T ......................................................................... 90 0T3.1.2.1.Hiện tượng đa nghĩa biểu vật0T ............................................................................................. 91 0T3.1.2.2. Hiện tượng đa nghĩa biểu niệm và việc phân loại đa nghĩa biểu niệm0T ............................... 91 0T3.1.2.3. Hiện tượng đa nghĩa thường gặp0T ....................................................................................... 94 0T3.1.2.4. Hiện tượng đa nghĩa ít gặp0T ................................................................................................ 94 0T3.1.2.5. Hiện tượng từ đa nghĩa0T ..................................................................................................... 96 0T3.1.2.6. Hiện tượng ngữ đa nghĩa0T .................................................................................................. 96 0T3.2. ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ HTĐN TRONG TIẾNG VIỆT VỚI THHĐ0T ................................................. 97 0T3.2.1. Các đơn vị đa nghĩa trong THHĐ0T ............................................................................................. 97 0T3.2.2. Phân loại các đơn vị đa nghĩa trong THHĐ0T ............................................................................ 102 0T3.2.2.1. Phân loại các ĐVĐN trong THHĐ từ tiêu chí SLÂT tham gia cấu tạo0T ............................ 103 0T3.2.2.2. Phân loại các ĐVĐN trong THHĐ từ tiêu chí DLN0T ........................................................ 105 0T3.2.3. Đối chiếu cấu trúc ngữ nghĩa, ngữ dụng của các từ ăn, hoa, hồng, đỏ trong TV với các từ吃P1P, 花P1P,红, 赤trong THHĐ0T .................................................................................................................. 106 0T3.2.3.1. Cơ sở đối chiếu0T ............................................................................................................... 106 0T3.2.3.2. Đối chiếu cấu trúc ngữ nghĩa, ngữ dụng của từ hoaR1 Rtrong TV với từ 花P1 Ptrong THHĐ0T .... 107 0T3.2.3.3. Đối chiếu cấu trúc ngữ nghĩa của các từ hồng, đỏ trong TV với các từ 红, 赤trong THHĐ0T ................................................................................................................................................... 112 0T3.2.3.4. Đối chiếu cấu trúc ngữ nghĩa, ngữ dụng của từ ăn trong TV với từ 吃P1Ptrong THHĐ0T........ 120 0T3.3. TIỂU KẾT0T..................................................................................................................................... 127 0TChương 4 : TỪ ĐỒNG ÂM VÀ ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆT ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI0T .......................................................................................................................... 128 0T4.1. VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐỒNG ÂM VÀ ĐA NGHĨA TRONG TỪ ĐIỂN0T ............................................. 128 0T4.2. PHÂN LOẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐÂ&ĐN TRONG TIẾNG VIỆT0T ..................................................... 128 0T4.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỮNG ĐƠN VỊ ĐÂ&ĐN TRONG KHU VỰC ĐỒNG ÂM KHÁC GỐC NGỮ NGHĨA0T ................................................................................................................................................ 128 0T4.3.1. Về nguồn gốc0T ......................................................................................................................... 128 0T4.3.2. Về dung lượng nghĩa0T .............................................................................................................. 131 0T4.3.3. Về cấu tạo0T .............................................................................................................................. 131 0T4.3.4. Về quan hệ ngữ nghĩa0T ............................................................................................................ 131 0T4.3.4.1. Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các đơn vị trong loạt đồng âm0T ............................................ 131 0T4.3.4.2. Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các nghĩa trong một đơn vị ĐÂ&ĐN0T ................................. 131 0T4.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỮNG ĐV ĐÂ&ĐN TRONG KHU VỰC ĐÂCG0T .......................................... 133 0T4.4.1. Về số lượng0T .......................................................................................................................... 133 0T4.4.2. Về cấu tạo0T .............................................................................................................................. 133 0T4.4.3. Về dung lượng nghĩa0T .............................................................................................................. 136 0T4.5. BƯỚC ĐẦU ĐỐI CHIẾU TỪ ĐÂ&ĐN KHÁC GỐC NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆT VỚI THHĐ 0T ............................................................................................................................................................ 138 0T4.5.1. Về số lượng và nguồn gốc0T ......................................................................................................... 138 0T4.5.2. Về dung lượng nghĩa0T .................................................................................................................. 138 0T4.5.3. Về chữ viết và cấu tạo0T ................................................................................................................ 138 0T4.5.4. Về quan hệ ngữ nghĩa0T ................................................................................................................. 139 0T4.6. BƯỚC ĐẦU ĐỐI CHIẾU TỪ ĐÂ&ĐN CÙNG GỐC NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆT VỚI THHĐ 0T ............................................................................................................................................................ 140 0T4.6.1.Những điểm tương đồng0T ......................................................................................................... 140 0T4.6.2. Những điểm khác biệt0T ............................................................................................................ 142 0T4.7. TIỂU KẾT0T..................................................................................................................................... 143 0TKẾT LUẬN0T .................................................................................................................................. 144 0T ÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 150 0T DẪN NHẬP 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đồng âm (ĐÂ), đa nghĩa (ĐN) là hiện tượng (HT) có tính phổ quát trong ngôn ngữ, nó bao gồm: Đ và ĐN trong từ, Đ và ĐN trong ngữ, Đ và ĐN trong câu. Trong đó, Đ và ĐN trong từ là HT phổ biến nhất. Với tư cách là trung tâm của HTĐ và HTĐN, từ Đ và từ ĐN đã được bàn đến từ khá sớm. Tuy vậy, cho tới nay, HT này vẫn còn nhiều bất đồng trong giới nghiên cứu. Những công trình khảo sát về từ Đ và từ ĐN cho thấy HT này đã được tiếp cận từ nhiều hướng và mỗi hướng tiếp cận đều cho ta những phát hiện khác nhau. Ngay trong một hướng tiếp cận thì những đặc điểm, những khía cạnh liên quan đến từ Đ và từ ĐN cũng được nhìn nhận không hoàn toàn giống nhau giữa các tác giả. Trong giới Việt ngữ học, rất nhiều nhà nghiên cứu dựa trên các quan niệm, đường hướng tiếp cận và mức độ khác nhau đã bàn về từ Đ và từ ĐN. Một số tác giả đã cố gắng xác định các tiêu chí nhận diện từ ĐÂ, từ ĐN, đề xuất các hướng miêu tả, phân loại chúng. Một số tác giả còn trình bày số liệu về các đơn vị (ĐV) Đ và ĐN của họ. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào lấy từ ĐÂ, từ ĐN và từ vừa Đ vừa ĐN làm đối tượng nghiên cứu chính của mình, đặc biệt là họ chưa xác lập được sự đối lập cơ bản giữa từ ĐÂCG nghĩa (từ ĐÂCG) với những từ ĐÂKG nghĩa (ĐÂngẫu nhiên). Đây là điểm mà luận án (LA) sẽ đề cập tới. Vấn đề từ ĐN cũng còn nhiều chỗ phải đề cập tới như: xác định rõ các loại từ ĐN, sự khác biệt giữa ĐN của một từ ĐN thông thường (giữa các nghĩa thường có quan hệ phái sinh) với ĐN giữa các từ Đ (không có quan hệ phái sinh, thường chỉ có liên hệ về nghĩa). Từ những lí do này, chúng tôi xác định: đối tượng nghiên cứu chính của LA là từ ĐÂ, từ ĐN; từ Đ và ĐN trong TV. Đồng thời, sẽ đối chiếu nó với vấn đề tương ứng trong tiếng Hán, một ngôn ngữ gần gũi về loại hình, nhằm tìm ra những chỗ đồng nhất và khác biệt trong 2 ngôn ngữ. Đây là những lí do để chúng chọn đề tài: Đồng âm và đa nghĩa trong tiếng Việt (đối chiếu với tiếng Hán hiện đại). Như trên đã nói, LA không dừng lại ở sự nghiên cứu từ Đ và từ ĐN nói chung mà sẽ còn tập trung nghiên cứu từ Đ và ĐN trong loại từ ĐÂCG và ĐÂKG của TV. Nghiên cứu những đối tượng này, chúng ta một mặt sẽ làm rõ được đặc điểm của từ ĐÂ, từ ĐN trong TV, mặt khác cũng làm rõ được vị trí, vai trò và đặc điểm của từ ĐÂCG, từ vừa Đ vừa ĐN trong khu vực ĐÂCG và ĐÂKG của TV. Từ đó làm rõ được những đồng nhất và khác biệt cũng như thấy được những điểm giao thoa giữa hai HT này. LA cũng sẽ đối chiếu từ ĐÂ, từ ĐN, từ Đ và ĐN trong TV với từ ĐÂ, từ ĐN, từ Đ và ĐN trong THHĐ để tìm ra những điểm tương đồng và dị biệt trong hai ngôn ngữ. 2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ 2.1 Ở Việt Nam, trước 1945, HTĐÂ, ĐN của TV đã gián tiếp được đề cập tới trong một số tự vị do chính người Việt Nam biên soạn nhằm chuẩn hóa chính tả, chữ viết (chữ quốc ngữ) nhưng chưa được soi rọi dưới góc độ lí luận. Chẳng hạn: Năm 1895, có Đại Nam quấc âm tự vị của Huỳnh Tịnh Của [13 ]. Đây là cuốn tự điển tường giải đầu tiên do người Việt biên soạn, là nguồn tài liệu quý về từ vựng ngữ nghĩa TV những năm cuối thế kỉ XIX. Theo Lê Quang Thiêm [131, tr.50-52] thì: “Trong một mức độ nhất định, tác giả Đại Nam quấc âm tự vị đã phân biệt được các đề mục Đ (Lê Quang Thiêm gọi là Đ ngữ nghĩa). Khảo sát công trình này chúng tôi còn nhận thấy: tác giả công trình còn bỏ sót nhiều ĐVĐ được tạo ra từ quá trình phân li ngữ nghĩa như trường hợp của các ĐV bạc, đài Năm 1925, ở Sài Gòn, Nguyễn Văn Mai [91] là người đầu tiên đề cập tới HTĐ của TV với việc xuất bản Đ tự vị. Công trình này thu thập “những chữ khó viết hoặc những chữ Đ cùng những chữ không nhằm Đ mà phải viết dấu hỏi hay dấu ngã, hoặc viết d hay g ở trước, c hay là t, có g hay là không có g ở sau”. Khảo sát công trình này chúng tôi thấy: cấu tạo của Đ tự vị gồm hai phần (1) phần thu thập những “chữ” Đ với SL lên tới 1779 ĐV, (2) Phần phụ thêm thu thập những ĐV mà theo tác giả là sẽ có vấn đề về chính tả, những ĐV gốc Ấn Âu không được thu thập và giải thích trong công trình này. Mặc dù tác giả không hiển ngôn thế nào là Đ song qua cách giải thích, sắp xếp của tác giả, ta vẫn có thể thấy được. Đó là những ĐV có âm đọc giống nhau, có nghĩa khác nhau và là những ĐV đơn tiết. Do hạn chế về thời đại nên Đ tự vị của Nguyễn Văn Mai mới chỉ thống kê được một SL rất nhỏ các ĐVĐ của TV, chưa xử lí thỏa đáng các vấn đề của HTĐ trong TV, ngữ liệu mới chỉ dừng lại trong ngôn ngữ sinh hoạt và trong văn ngôn tiếng Hán song bước đầu cũng đã gợi mở ra một số vấn đề lí luận liên quan đến HTĐ của TV như: HTĐ giữa từ thuần Việt với từ gốc Hán, giữa từ địa phương với từ toàn dân, vấn đề các ĐVĐ đơn tiết. Đó là những đóng góp không thể phủ nhận. Năm 1931, có thêm sự góp mặt của Việt Nam tự điển [63]. So với Đại Nam quấc âm tự vị của Huỳnh Tịnh Của, Việt Nam tự điển đã chú trọng tới việc phân biệt các ĐVĐ và các ĐVĐN, các ĐVĐ đều được phân tách và giải thích khá rõ ràng. Nếu là Đ Hán Việt thì còn dẫn cả chữ Hán để phân biệt. Nghĩa của các ĐVĐN được phân biệt bằng kí số Ả Rập 1, 2, 3, sau mỗi nghĩa đều có ví dụ minh họa. Các ĐV ĐÂCG được xếp liền nhau và phân biệt với nhau bằng kí số La Mã. Sau cùng là việc liệt kê những kết hợp có chứa mục từ đó. Chẳng hạn, loạt Đ có âm đọc là A được giải thích và sắp xếp như sau: A. I. Đồ làm ruộng để cắt rạ ở ruộng chiêm, Nam-Kỳ gọi là cái trang, cái gạc: Rèn một lưỡi a bằng ba lưỡi hái. Cắt rạ thì dùng bằng a, quét nhà thì dùng bằng chổi. II. Cắt rạ bằng cái a: Ruộng đã gặt rồi cầm cái a đi a rạ. () Việt Nam tự điển đã phân biệt rõ từ Đ và hình vị ĐÂ. Tuy vậy, công trình này vẫn còn bỏ sót những HTĐ khác mà thời ấy chắc chắn đã có như HTĐ giữa những ĐV thuần Việt với những ĐV có nguồn gốc Ấn Âu Năm 1932, đáng chú ý là công trình Hán Việt từ điển của Đào Duy Anh [01]. Đây là một bộ TĐ có ảnh hưởng lớn ở Việt Nam. Khảo sát vấn đề thu thập, giải thích, phân loại các ĐVĐ và ĐN của Hán Việt từ điển chúng tôi thấy: Hán Việt từ điển đã rất coi trọng vấn đề thu thập, giải thích và phân biệt, xử lí các ĐVĐ Hán và Hán -Việt. Cách xử lí của ông như sau: đầu tiên, tác giả liệt kê tất cả các ĐVĐ có trong mục từ đó, tiếp theo là việc liệt kê các kết hợp song tiết có chứa các ĐVĐ đó cùng lời giải nghĩa về các ĐV này. Chẳng hạn: mục từ có âm đọc là DAO được ông phân tách thành 07 mục từ nhỏ như sau: Dao 摇 Lay động. Dao 遥 Xa. Dao 瑶Một thứ ngọc tốt; quý báu; sáng sủa trong sạch. Dao 谣 Câu hát không thành chương khúc; lời nói bằng không đặt ra. Dao愮 Lo buồn không tỏ cùng ai được. Dao 徭 Xch. Dao dịch. Dao猺 Tên một dân-tộc ở miền núi thượng-du Bắc-kỳ và nhiều tỉnh phía tây-nam nước tàu (Hán Việt từ điển, tr. 197-198) Năm 1939, có quan điểm của Trà Ngân Lê Ngọc Vượng [94]. HTĐÂ, ĐN được tác giả bàn đến trong phần Những nguyên tắc chung (tr.29) và trong phần Lược khảo về từ chương (tr.139). Theo tác giả thì: “Đ nghĩa là đọc giống nhau. Những TV – Nam cùng một âm như: nước chè – Nước Việt Nam – Nước cờ là những tiếng Đ”. Và “Đ tất phải khác nghĩa”. Năm 1940, có quan điểm của Trần Trọng Kim, Bùi Kỉ, Phạm Duy Khiêm trong Việt Nam văn phạm [70]. Trong 18 chương của Việt Nam văn phạm thì trong chương I Những điều khái lược (tr.18-19) và ở mục Lời tựa (tr. VIII, XI) là những chỗ thể hiện rõ quan điểm của họ về từ Đ và ĐN. Theo họ, “tiếng Đ là những tiếng viết giống nhau và đọc đồng một âm như nhau, nhưng cái nghĩa thì khác mà không có liên – lạc gì với nhau cả. Ví như một tiếng nước là nói một xứ có vua quan cai trị; một tiếng nước khác là nói chất lỏng ở sông ở biển. Một tiếng năm là nói khoảng thời gian có mười – hai tháng; một tiếng năm khác là nói số đếm sau số bốn” (Việt Nam văn phạm, tr.18). Họ còn bàn về nguồn gốc của từ Đ và nhược điểm của chữ Quốc ngữ: “những tiếng Đ ấy nhiều nhất là những tiếng gốc ở chữ nho mà ra” , họ nêu ví dụ: Chữ minh là sáng thì viết chữ 明, chữ minh là tối thì viết chữ 冥, chữ minh là mờ - mịt bát - ngát thì viết chữ 瞑, chữ minh là thề thì viết chữ盟, chữ minh là ghi, khắc thì viết chữ铭, chữ minh là kêu
Luận văn liên quan