Thương mại điện tử có nguồn gốc từ Electronic Data Interchange (EDI). 
EDI là một phương pháp truyền thông tin từ máy này sang máy khác. EDI được 
phát triển cho phép các doanh nghiệp tự động hoá tiến trình truy ền tải các tài liệu 
kinh doanh như hoá đơn và các mặt hàng. EDI cũng có thể sử dụng để truyền tải 
những loại thông tin khác. Ví dụ các trường đại học dùng EDI để truyền học bạ 
của các sinh viên, các trung tâm y tế dùng EDI để truyền hồ sơ bệnh án.
Thương mại điện tử bao gồm 3 loại giao dịch kinh doanh: Thứ nhất, giao 
dịch có thể diễn ra giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Thứ hai, giao dịch 
giữa các doanh nghiệp với nhau. Thứ ba, giao dịch giữa người tiêu dùng với 
người tiêu dùng.
Các giao dịch bằng thẻ tín dụng dường như là một yếu tố cần thiết trong 
thương mại điện tử. Thương mại điện tử có thể chỉ bao gồm những bước dẫn đến 
hoạt động mua bán chứ không phải quyết định mua cuối cùng.
Thương mại điện tử đề cập đến quá trình mua hoặc bán một sản phẩm 
hoặc dịch vụ qua một mạng điện tử. Môi trường phổ biến nhất để thực hiện 
thương mại điện tử đó chính là Internet.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 55 trang
55 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đưa một cửa hàng lên mạng Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
2
Luận văn 
Đưa một cửa hàng 
lên mạng Internet 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
3
Ch¬ng I §a mét cöa hµng lªn m¹ng Internet 
1. GIíI THIÖU VÒ TH¦¥NG M¹I §IÖN Tö 
1.1. TH¦¥NG M¹I §IÖN Tö Lµ G× ? 
Thương mại điện tử có nguồn gốc từ Electronic Data Interchange (EDI). 
EDI là một phương pháp truyền thông tin từ máy này sang máy khác. EDI được 
phát triển cho phép các doanh nghiệp tự động hoá tiến trình truyền tải các tài liệu 
kinh doanh như hoá đơn và các mặt hàng. EDI cũng có thể sử dụng để truyền tải 
những loại thông tin khác. Ví dụ các trường đại học dùng EDI để truyền học bạ 
của các sinh viên, các trung tâm y tế dùng EDI để truyền hồ sơ bệnh án. 
Thương mại điện tử bao gồm 3 loại giao dịch kinh doanh: Thứ nhất, giao 
dịch có thể diễn ra giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Thứ hai, giao dịch 
giữa các doanh nghiệp với nhau. Thứ ba, giao dịch giữa người tiêu dùng với 
người tiêu dùng. 
Các giao dịch bằng thẻ tín dụng dường như là một yếu tố cần thiết trong 
thương mại điện tử. Thương mại điện tử có thể chỉ bao gồm những bước dẫn đến 
hoạt động mua bán chứ không phải quyết định mua cuối cùng. 
Thương mại điện tử đề cập đến quá trình mua hoặc bán một sản phẩm 
hoặc dịch vụ qua một mạng điện tử. Môi trường phổ biến nhất để thực hiện 
thương mại điện tử đó chính là Internet. 
1.2. Nh÷ng c«ng nghÖ cña Microsoft ®îc dïng cho 
th¬ng m¹i ®iÖn tö 
Microsoft đưa ra hai Web Server: Personal Web Server và Internet Infor-
mation Server. Microsoft Personal Web Server hoạt động với Win9X hoặc 
Windows NT Workstation. Personal Web Server được tạo ra với hai mục đích: 
dùng để đăng tải một Website có lưu lượng thấp và để thử nghiệm một Website, 
không phải là một Web Server thích hợp cho việc đăng tải một site thực trên 
Internet. Internet Information Server có thể phục vụ hàng trăm hoặc thậm chí 
hàng ngàn người sử dụng cùng một lúc. Internet Information Server tương thích 
với Windows NT Server hoặc Windows 2000 Server. Nó được cung cấp như một 
thành phần của hai hệ điều hành này. 
Để tạo một Website thương mại ta cần một cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông 
tin về sản phẩm và những thông tin khác. Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở 
dữ liệu dành cho máy để bàn nên chỉ sử dụng trong việc thử nghiệm Website 
hoặc Website có lưu lượng thấp. SQL Server là hệ quản trị Client/ Server nên có 
thể hỗ trợ cho hàng ngàn người sử dụng cùng một lúc. 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
4
Chuyên đề thương mại điện tử em sử dụng công nghệ Active Server Pages 
và cơ sở dữ lệu Access. Một trang ASP là một file bất kỳ định vị trên Server có 
phần mở rộng là .asp, sử dụng ngôn ngữ kịch bản nên các script ASP chạy trong 
cùng một tiến trình với Web Server và chúng hoạt động trong cơ chế đa luồng 
(multithread) điều này cho phép trang ASP hỗ trợ hiệu quả cho nhiều người dùng 
một lúc. Trang ASP được xử lý trên trang Web Server nên trang ASP sẽ tương 
thích với tất cả các trình duyệt Web. 
ActiveX Data Object cho phép truy xuất cơ sở dữ liệu từ một trang ASP 
có thể sử dụng với bất kỳ cơ sở dữ liệu nào tương thích Open Databe Connec- 
tivity (ODBC) như Access, SQL Server hoặc OLEDB, trong những cơ sở dữ liệu 
đó có Oracle, Sybase, Informix, DB2, Ingres. 
2. t¬ng t¸c víi kh¸ch hµng 
2.1. lµm viÖc víi ®èi tîng RESPONSE 
Một trang ASP là một trang HTML chuẩn có chứa script vì thế có thể sử 
dụng các script để gửi nội dung động đến trình duyệt. Trong khi điều hành một 
Website thương mại có nhiều tình huống mà ta phải gửi nội dung động đến khách 
hàng. Chẳng hạn như khi khách hàng chọn một vài sản phẩm trong cửa hàng, ta 
phải tạo động một biên nhận kèm những thông tin đặt hàng của khách hàng. 
Response.Write để gửi dữ liệu đến trình duyệt của khách hàng và 
Response.End để kết thúc sự thực thi của một script. 
2.2. Lµm viÖc víi ®èi tîng request 
 Trong khi đối tượng Response đại diện tất cả nội dung được gửi từ Web 
Server đến trình duyệt Web thì đối tượng Request đại diện mọi thông tin được 
gửi từ trình duyệt Web đến Web Server, có 4 tập hợp rất hữu dụng: 
Tập hợp QueryString Đại diện các biến chuỗi nghi vấn. 
Tập hợp Form Đại diện các trường trong form HTML. 
Tập hợp Server Variable Đại diện các tiêu đề trình duyệt và các biến Server. 
Tập hợp Cookies Đại diện các cookies của trình duyệt. 
Sử dụng các chuỗi truy vấn là phần URL xuất hiện sau một dấu chấm hỏi. 
Ví dụ:  chuỗi truy 
vấn có tên là p có giá trị “Active Server Pages”. Nếu nhập chuỗi này vào thanh 
địa chỉ của trình duyệt Web thì tất cả các danh sách từ Yahoo! Có liên quan đến 
Active Server Pages sẽ được trả về. Thông thường không cần nhận trực tiếp một 
chuỗi truy vấn vào thanh địa chỉ của trình duyệt mà tạo liên kết trong một trang 
có chứa chuỗi truy vấn. 
Sử dụng tập hợp form: Để cho phép khác hàng đăng ký tại Website, hoàn 
thành một form tiếp thị, hoặc nhập số thẻ tín dụng ta phải sử dụng một Form 
HTML. Để gọi ra thông tin mà khách hàng nhập vào form của đối tượng 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
5
Request. Điều quan trọng là kiểm tra xem các trường có rỗng hay không, ta có 
thể so sánh giá trị của trường với một chuỗi độ dài zero, hoặc ta có thể đặt điều 
kiện nếu chuỗi nhập vào rỗng thì gán cho chuỗi một vài ký tự đặc biệt. Ngoài ra, 
còn phải hiển thị lại các trường trong form khi khách hàng nhập sai nội dung 
trong form nào đó, đây là tính khoan dung. Để làm được điều này cần phải truyền 
tất cảc dữ liệu về form ban đầu. 
Gọi ra các biến form và chuỗi truy vấn, có một vài tình huống nào đó mà 
ta cần gọi ra một biến nếu nó được truyền trong một chuỗi truy vấn hoặc một 
biến form, có thể tìm kiếm tất cả các tập hợp chứa trong đối tượng Request bằng 
cách không chỉ định một tập hợp cụ thể nào. 
Form và chuỗi truy vấn 
Click here 
----------------------- 
Gọi một biến form hoặc một biến chuỗi 
<% 
myvar=Request("myvar") 
Response. Write myvar 
%> 
2.3. Lµm viÖc víi c¸c biÕn Server 
Tập hợp này chứa các biến đại diện cho các tiêu đề của trình duyệt và các 
thuộc tính của Server, với biến Server ta có thể biết được trang hiện thời, trang 
cuối cùng mà một khách hàng truy cập, địa chỉ Internet liên hệ với khách hàng, 
loại trình duyệt mà khách hàng sử dụng. 
3. X©y dùng danh môc s¶n phÈm 
3.1. T¹o c¬ së d÷ liÖu cho cöa hµng 
Bước đầu tiên trong việc tạo cửa hàng trực tuyến là tạo cơ sở dữ liệu để 
lưu giữ tất cả các thông tin về các sản phẩm. Microsoft Access là cơ sở dữ liệu 
thích hợp để tạo Website thử nghiệm hoặc một Website có lưu lượng thấp, tuy 
nhiên ta có thể nâng cấp cơ sở dữ liệu Access lên cơ sở dữ liệu SQL Server bằng 
cách sử dụng Microsoft Upsizing Tools. Công cụ này được cung cấp kèm theo 
Microsoft Access 2000. 
Tạo bảng products: 
Product_id AutoNumber Chứa số duy nhất dành cho sản phẩm trong 
bảng này. 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
6
Product_name Text Chứa tên của sản phẩm trong bảng. 
Product_price Currency Chứa giá hiện thời của sản phẩm. 
Product_picture Text Chứa đường dẫn đến hình ảnh của sản phẩm. 
Product_category Text Chứa loại của sản phẩm. 
Product_briefdesc Memo Chứa mô tả ngắn về sản phẩm. 
Product_fulldesc Memo Chứa mô tả đầy đủ về sản phẩm, cột này có 
thể là 1 trang đầy thông tin. 
Product_status Number Chứa thông tin về tình trạng hiện thời sản 
phẩm. 
Kết nối cơ sở dữ liệu 
Hai loại DSN khác nhau có thể được tạo ra. Nếu tạo một file DSN, thông 
tin về kết nối cơ sở dữ liệu được lưu trong một file. Nếu tạo một System DSN thì 
thông tin kết nối cơ sở dữ liệu được lưu trong registry của máy tính. Một kết nối 
cơ sở dữ liệu được đại diện trong một trang ASP bởi đối tượng Connection của 
ADO. 
Mở một kết nối cơ sở dữ liệu (Data Source Name: accessDSN) 
<% 
Set Con=Server.CreateObject("ADODB.Connection") 
Con.Open "accessDSN" 
%> 
Việc mở một kết nối cơ sở dữ liệu giống như mở một kết nối điện thoại. 
Sau khi kết nối được mở, các thông điệp có thể được truyền qua lại giữa script 
ASP và cơ sở dữ liệu. 
3.2. T¹o form addproducts 
Trang addProducts.asp chứa một form HTML cho phép nhập vào thông 
tin sản phẩm, trang manageProducts.asp – khi đệ trình form được chứa trong 
addProducts.asp thì trang này sẽ thực sự thêm thông tin sản phẩm mới vào trong 
cơ sở dữ liệu. Trang addProducts.asp chứa một form HTML chuẩn với các 
trường tương ứng với các cột của bảng Products. 
Add Product 
 Add Product 
 Product Name: 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
7
 Product Price: 
 Product Picture: 
 Product Category: 
 Product Brief Desc: 
 <textarea name="productBriefDesc" cols="50" rows="2" 
wrap="virtual"> 
 Product Full Desc: 
 <textarea name="productFullDesc" cols="50" rows="10" 
wrap="virtual"> 
 Product Status: 
 INACTIVE 
 ACTIVE 
Mục đích duy nhất là thu thập thông tin về sản phẩm thông qua một form 
HTML. Thông tin sản phẩm không được thêm vào cơ sở dữ liệu cho đến khi 
form này được đệ trình và trang thứ hai – manageProducts.asp được yêu cầu. 
<% 
FUNCTION fixQuotes (theString) 
fixQuotes=REPLACE(theString,"'","''") 
END FUNCTION 
' Get the form Variables 
addProduct = TRIM (Request("addProduct")) 
updateProduct = TRIM (Request("updateProduct")) 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
8
productID = TRIM (Request("productID")) 
productName = TRIM (Request("productName")) 
productPrice = TRIM (Request("productPrice")) 
productPicture = TRIM (Request("productPicture")) 
productCategory = TRIM (Request("productCategory")) 
productBriefDesc = TRIM (Request("productBriefDesc")) 
productFullDesc = TRIM (Request("productFullDesc")) 
productStatus = TRIM (Request("productStatus")) 
' Assign Default Variables 
IF productName="" THEN 
 productName="?????" END IF 
IF productPrice="" THEN 
 productPrice=0 END IF 
IF productPicture="" THEN 
 productPicture="?????" END IF 
IF productCategory="" THEN 
 productCategory="?????" END IF 
IF productBriefDesc="" THEN 
 productBriefDesc="?????" END IF 
IF productFullDesc="" THEN 
 productFullDesc="?????" END IF 
' Open the Database Connection 
Set Con=Server.CreateObject( "ADODB.Connection" ) 
Con.Open "accessDSN" 
%> 
Manage Products 
<% 
' Add new product 
IF addProduct "" THEN 
sqlString="INSERT INTO PRODUCTS (product_name, product_price, 
product_picture, product_category, product_briefdesc, 
product_fulldesc, product_status)" VALUES ('"&productName&"', 
'"&productPrice&"', '"&productPicture&"', '"&productCategory&"', 
'"&productBriefDesc&"', '"&productFullDesc&"', '"&productStatus&"')" 
Con.Execute sqlString 
%> 
 was added to the database 
<% END IF 
' Update product 
IF updateProduct "" THEN 
sqlString="UPDATE products SET "&_ 
"product_name='"&fixQuotes(productName)&"',"&_ 
"product_price='"&productPrice&"',"&_ 
"product_picture='"&fixQuotes(productPicture)&"',"&_ 
"product_category='"&fixQuotes(productCategory)&"',"&_ 
"product_briefdesc='"&fixQuotes(productBriefdesc)&"',"&_ 
"product_fulldesc='"&fixQuotes(productFulldesc)&"',"&_ 
"product_status='"&productStatus&"' WHERE product_id='"&productID&"'" 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
9
Con.Execute sqlString 
%> 
 was update in the database 
 Manage Products 
 <% 
 sqlString="SELECT product_id,product_name FROM products" 
 SET RS=Con.Execute(sqlString) 
 WHILE NOT RS.EOF 
 %> 
 "> 
 <% 
 RS.MoveNext 
 WEND 
 %> 
 Add Product 
Khi muốn thay đổi thông tin về sản phẩm chẳng hạn như giá cả ta cần 
thêm trang updateProducts.asp. 
<% 
' Get the Product ID 
productID=request("pid") 
' Open the Database Connection 
Set Con=Server.CreateObject ( "ADODB.Connection" ) 
Con.Open "accessDSN" 
' Open the Recordset 
Set RS=Server.CreateObject ( "ADODB.Recordset" ) 
RS.ActiveConnection=Con 
RS.CursorType=3 
RS.Open "SELECT * FROM products WHERE product_id ="&productID 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
10 
IF NOT RS.EOF THEN 
productName = RS("product_name") 
productPrice = RS("product_price") 
productPicture = RS("product_picture") 
productCategory = RS("product_category") 
productBriefDesc = RS("product_briefDesc") 
productFullDesc = RS("product_FullDesc") 
productStatus = RS("product_status") 
END IF 
' Close the Recordset 
RS.Close 
FUNCTION SELECTED ( firstVal, secondVal ) 
 IF cSTR( firstVal)=cSTR (secondVal) THEN 
 SELECTED="SELECTED" 
 END IF 
END FUNCTION 
%> 
Update Product 
 Update Product 
 Product Name: 
 <input name="productName" size="50" maxlength="50" 
 value=""> 
 Product Price: 
 <input name="productPrice" size="10" 
 values=""> 
 Product Picture: 
 <input name="productPicture" size="50" maxlength="50" 
 value=""> 
 Product Category: 
 <input name="productCategory" size="50" maxlength="50" 
 value=""> 
 Product Brief Desc: 
 <textarea name="productBriefDesc" cols="50" rows="2" 
 wrap="virtual" > 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
11 
 Product Full Desc: 
 <textarea name="productFullDesc" cols="50" rows="10" 
 wrap="virtual" > 
 Product Status: 
 > INACTIVE 
 > ACTIVE 
"> 
4. hiÓn thÞ c¸c s¶n phÈm trong cöa hµng 
4.1. Sö dông c¸c Recordset 
 Đối tượng Recordset đại diện một tập hợp các mẩu tin được gọi ra từ một 
cơ sở dữ liệu. Bất cứ khi nào ta sử dụng một Recordset để hiển thị các mẩu tin cơ 
sở dữ liệu bên trong một trang ASP thì ta tuân thủ theo những bước sau: 
1. Mở một kết nối cơ sở dữ liệu với đối tượng Connection. 
2. Mở một Recordset bằng cách sử dụng câu lệnh SELECT của SQL. 
3. Hiển thị các mẩu tin trong Recordset bằng cách duyệt qua Recordset. 
Ví dụ: Ta hiển thị tên của tất cả các sản phẩm trong bảng Products. 
<% 
' Open Database connection 
Set Con=Server.CreateObject("ABODB.Connection") 
Con.Open "accessDSN" 
' Open Recordset 
Set RS=Server.CreateObject("ABOBD.Recordset") 
RS.ActiveConnection=Con 
RS.Open "SELECT * FROM products" 
' Loop through Recordset 
WHILE NOT RS.EOF 
Response.Write RS("product_name") 
RS.MoveNext 
WEND 
%> 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
12 
 Ta có thể xem một Recordset như một file văn bản. Mỗi dòng trong một 
Recordset giống như một dòng riêng biệt trong file văn bản. Bất cứ khi nào ta gọi 
phương thức MoveNext, ta được chuyển đến dòng kế tiếp. Khi đến cuối tập tin 
(cuối Recordset) thì thuộc tính EOF (End of File) có giá trị là True. 
Sử dụng câu lệnh Select của SQL 
 Ta mở một Recordset bằng cách sử dụng câu lệnh SELECT của SQL. Để 
chọn tất cả các cột và tất cả các hàng trong một bảng sử dụng câu lệnh sau: 
SELECT * FROM table_name 
 Tuy nhiên, việc gọi ra tất cả các cột từ một bảng là một ý kiến không hay. 
Ta không nên đặt gánh nặng lên vai server bằng việc gọi ra những dữ liệu không 
thực sự cần. Nếu dự định chỉ thị những cột nào đó trong một bảng thì ta nên giới 
hạn các cột được gọi ra bằng cách liệt kê các cột: 
SELECT column1, column2 FROM table_name 
 Ta cũng có thể sử dụng câu lệnh SELECT để gọi ra chỉ những hàng nào 
đó trong một cơ sở dữ liệu. Ví dụ, chọn chỉ những dòng trong bảng Products 
trong đó cột product_category có giá trị là Chocolates: 
SELECT product_name FROM Products 
WHERE product_category="Chocolates" 
 Sử dụng biểu thức toán học và logic bên trong mệnh đề WHERE để gọi ra 
các mẩu tin đáp ứng đúng các điều kiện. Ví dụ, gọi ra chỉ những sản phẩm có giá 
từ $20.00 đến $30.00: 
SELECT product_name FROM Products 
WHERE product_price > 20.00 AND product_price < 30.00 
 Hơn thế, ta có thể mở rộng câu lệnh SELECT xa hơn bằng cách sử dụng 
mệnh đề ORDER BY – cho phép gọi ra các mẩu tin từ một bảng theo một thứ tự 
nào đó. Ví dụ, gọi ra các sản phẩm loại Chocolates với tên các sản phẩm được 
xếp theo thứ tự abc: 
SELECT product_name FROM Products 
WHERE Product_category="chocolates" 
ORDER BY product_name 
 Cuối cùng, ta có thể sử dụng câu lệnh SELECT để gọi chỉ những mẩu tin 
riêng biệt trong một bảng. Ví dụ, liệt kê tất cả các loại sản phẩm riêng biệt trong 
bảng Products: 
SELECT DISTINCT product_category 
FROM Products 
Các loại con trỏ của Recordset 
 Khi một Recordset được mở với một kiểu con trỏ nào đó. Ta có thể mở 
một Recordset với bất kỳ con trỏ nào trong bốn loại con trỏ sau: forward-only, 
static, keyset và dynamic. Loại con trỏ của một Recordset quyết định các phương 
thức và thuộc tính mà Recordset sẽ hỗ trợ. Theo mặc định, khi một Recordset 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
13 
được mở, nó được mở với một con trỏ forward-only. Tuy nhiên, con trỏ forward-
only là loại con trỏ bị hạn chế nhất. Ví dụ, sử dụng thuộc tính RecorCount của 
đối tượng Recordset, ta có thể xác định số lượng các mẩu tin được chứa trong 
một Recordset với con trỏ forward-only. Để sử dụng thuộc tính RecordCount, ta 
phải mở Recordset với một con trỏ linh hoạt hơn. 
4.2. HiÓn thÞ c¸c s¶n phÈm 
 Tạo giao diện cho cửa hàng trực tuyến cho phép khách hàng duyệt qua 
danh sách các sản phẩm ta cần tạo 4 file: 
CatList.asp File này chứa một script hiển thị từng loại sản phẩm. Các 
khách hàng có thể nhấp vào một loại sản phẩm cụ thể để xem 
danh sách các sản phẩm trong loại này. 
ProductList.asp File này chứa một script liệt kê tất cả các sản phẩm trong một 
loại cụ thể. 
Default.asp File này là trang ASP chính của cửa hàng, hiển thị danh sách 
các sản phẩm. 
Product.asp File này hiển thị chi tiết về một sản phẩm cụ thể. Khi một 
khách hàng nhấp vào tên của một sản phẩm bên trong trang 
Default.asp thì các chi tiết của sản phẩm được hiển thị trong 
trang này. 
Chọn các loại sản phẩm 
Khi thêm các sản phẩm vào cửa hàng trực tuyến, có một trường dành cho 
loại sản phẩm (product_category) khi khách hàng duyệt qua cửa hàng họ có thể 
chọn một loại sản phẩm cụ thể và chỉ xem các sản phẩm trong loại này. 
<% 
Set Con=Server.CreateObject("ADODB.Connection") 
Con.Open "accessDSN" 
Set catRS=Server.CreateObject("ADODB.Recordset") 
catRS.ActiveConnection=Con 
sqlString="SELECT DISTINCT product_category FROM products" 
sqlString=sqlString & "WHERE product_status=1" 
sqlString=sqlString & "ORDER BY product_category" 
catRS.Open sqlString 
%> 
Home 
Home 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
14 
<a href="default.asp?cat=<%=Server.URLEncode(catRS( 
"product_category"))%>"> 
<% 
catRS.MoveNext 
WEND 
%> 
Script này tạo ra một thực thể của đối tượng Recordset tên là catRS. Sau 
khi catRS được mở ra, các loại sản phẩm được hiển thị từng cái một bằng cách 
duyệt qua Recordset, nếu một loại sản phẩm không là loại hiện thời thì nó được 
hiển thị như một liên kết siêu văn bản. Nếu một loại không phải là loại hiện thời 
thì nó được hiển thị như một liên kết siêu văn bản. Mỗi liên kết truyền một biến 
chuỗi truy vấn tên là cat. Biến chuỗi truy vấn này chứa tên của loại sản phẩm 
được mã hoá URL. 
Hiển thị danh sách các sản phẩm 
Khi khách hàng nhấp vào một loại, tên của loại này được truyền bên trong 
biến chuỗi truy vấn cat. Script productList.asp sử dụng biến cat để chọn chỉ 
những sản phẩm nào thuộc loại hiện thời được chọn. 
<% 
Set Con=Server.CreateObject("ADODB.Connection") 
Con.Open "accessDSN" 
Set prodRS=Server.CreateObject("ADODB.Recordset") 
prodRS.ActiveConnection=Con 
sqlString="SELECT product_id, product_picture, product_name, 
product_briefDesc" FROM Products WHERE product_category='"&cat&"' 
AND product_status=1 ORDER BY product_name " 
prodRS.Open sqlString 
%> 
 "?????" THEN %> 
 "> 
 "> 
 "> 
 get more information 
<% 
prodRS.MoveNext 
WEND 
%> 
 Đưa một cửa hàng lên mạng Internet 
15 
Script này tạo một thực thể của đối tượng Recordset có tên là prodRS. 
Recordset prodRS chứa tất cả các sản phẩm thuộc một loại nào đó. Một mô tả về 
mỗi sản phẩm được hiển thị từng cái một, nếu một sản phẩm có một hình ảnh thì 
hình ảnh này được hiển thị trong ô bên trái tên sản phẩm và phần mô tả ngắn gọn 
được hiển thị trong ô bên phải, tên của các sản phẩm được hiển