Hiện nay, công tác quản trị rủi ro có vai trò cực kỳ quan trọng đối với hệ
thống tài chính nói chung và các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính nói
riêng. Rủi ro có thể phát sinh từ các khoản cấp tín dụng (gồm bảo lãnh) và các
khoản đầu tư (đầu tư dự án, đầu tư tài chính, đầu tư chứng từ có giá ). Việc đánh
giá, thẩm định và quản lý tốt các danh mục tín dụng, đầu tư này sẽ hạn chế những
rủi ro mà tổ chức tín dụng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt được nợ xấu cũng như
các tổn thất tài chính khác.
Công ty tài chính cũng như các ngân hàng thương mại đều là định chế tài
chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài
chính. Mặc dù nhìn mặt bằng chung trong tổng tài sản của các công ty tài chính,
danh mục tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn như các ngân hàng thương mại, nhưng
xếp hạng tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết
đối với công tác quản lý rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng.
Thực tế cho thấy ở Việt Nam hiện nay, xếp hạng tín nhiệm do các công ty
xếp hạng cung cấp hầu như mới chỉ dừng lại ở các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán. Việc đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp này đã theo
một chuẩn mực chung, một nguyên tắc chung, thống nhất, tuy nhiên kết quả xếp
hạng có khả năng chưa chính xác vì thông tin không đầy đủ. Ngay cả trên thị trường
xếp hạng tín nhiệm (XHTN) quốc tế, các tổ chức xếp hạng hàng đầu cũng không
tránh khỏi những sai lầm khi đánh giá rủi ro và đưa ra các kết quả thiếu độ tin cậy.
Điều này đã được ghi nhận trong báo cáo dài 37 trang của Uỷ ban chứng khoán Hoa
Kỳ (SEC) năm 2009, công bố kết quả điều tra kéo dài 10 tháng trong năm 2007 đối
với hoạt động của Fitch, Moody’s và Standard & Poor’s.
116 trang |
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 06/04/2024 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ
PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ
PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và được
tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy.
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Trang phụ b́ìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các đồ thị
Danh mục các hình vẽ
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề .............................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
6. Bố cục của luận văn ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XHTD DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan chung về xếp hạng tín dụng ......................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ..................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng ........................................................................ 7
1.1.2.1. Đối với các TCTD........................................................................................ 7
1.1.2.2. Đối với các đối tượng khác .......................................................................... 8
1.1.3. Dữ liệu cơ sở của hệ thống XHTD theo Basel II (Internal Rating Based –
IRB) ..................................................................................................................... 9
1.1.4. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................ 11
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................. 12
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến XHTD Doanh nghiệp ....................................... 13
1.1.7. Mối quan hệ giữa XHTD DN và công tác phân loại nợ ............................... 14
1.2. Xếp hạng doanh nghiệp của các tổ chức xếp hạng quốc tế ........................ 15
1.2.1. Xếp hạng doanh nghiệp của S&P ................................................................. 15
1.2.2. Xếp hạng doanh nghiệp của Fitch ................................................................ 17
1.2.3. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s .......................................................... 19
1.3. XHTD doanh nghiệp của một số ngân hàng hoạt động tại Việt Nam ....... 22
1.3.1. Trung tâm thông tin tín dụng CIC (NHNN) ................................................. 22
1.3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV................................................. 24
1.3.3. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu – ACB ............... 26
1.3.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Chinatrust ........................ 27
1.4. Những bài học kinh nghiệm cho xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với
các TCTD Việt Nam ....................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XHTD DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM - PVFC
2.1. Tình hình hoạt động của Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam
(PVFC) ............................................................................................................. 33
2.1.1. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của PVFC .................. 33
2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng ......................................................................... 33
2.2. Đánh giá rủi ro ảnh hưởng đến PVFC .......................................................... 35
2.3. Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC .............................. 36
2.3.1. Căn cứ để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC ................................... 36
2.3.2. Mục đích của việc XHTD doanh nghiệp tại PVFC ....................................... 37
2.3.3. Đối tượng XHTD doanh nghiệp .................................................................... 39
2.3.4. Nội dung XHTD doanh nghiệp ...................................................................... 40
2.3.5. Nguyên tắc chấm điểm ................................................................................... 41
2.3.6. Sử dụng kết quả chấm điểm ........................................................................... 42
2.3.7. Tổ chức thực hiện DN .................................................................................... 44
2.3.7.1. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 44
2.3.7.2. Tần suất chấm điểm ...................................................................................... 45
2.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC ................................................ 45
2.4.1. Đối với doanh nghiệp có đủ báo cáo tài chính 2 năm .................................... 45
2.4.2. Đối với doanh nghiệp mới thành lập ............................................................... 47
2.4.3 Đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư ................................................. 48
2.5. Minh họa một đơn vị khách hàng thực tế tại PVFC ................................... 49
2.5.1. Thực tế chấm điểm xếp hạng cho công ty X.................................................. 49
2.5.2. Thống kê và phát hiện lỗi liên quan đến XHTD tại PVFC ............................ 52
2.6. Đánh giá XHTD doanh nghiệp của PVFC ................................................... 53
2.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 53
2.6.2. Tồn tại ............................................................................................................ 57
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XHTD DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển của tổng công ty tài chính CP Dầu khí VN ........... 66
3.2. Định hướng chính sách quản trị rủi ro của PVFC ....................................... 67
3.3. Nhiều khả năng PVFC hướng tới một ngân hàng thương mại ................... 68
3.4. Mục tiêu hoàn thiện XHTD tại PVFC ........................................................... 69
3.5. Giải pháp hoàn thiện phần mềm XHTD doanh nghiệp tại PVFC .............. 70
3.5.1 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ và công tác triển khai XHTD tại PVFC ....... 70
3.5.2 Giải pháp liên quan đến phân loại hệ thống ................................................... 70
3.5.3 Hoàn thiện báo cáo kết quả xếp hạng ............................................................. 71
3.5.4 Hoàn thiện và nâng cao công nghệ tài chính ................................................. 71
3.5.5 Tiếp tục hợp tác với các đơn vị tư vấn có uy tín về XHTD và QTRR .......... 72
3.5.6 Hoàn thiện hệ thống các trọng số, chỉ tiêu phân tích và phân quyền phê duyệt
kết quả xếp hạng. ............................................................................................... 72
3.5.7 Các giải pháp mang tính hỗ trợ ...................................................................... 74
3.6. Các kiến nghị đối với nhà nước để hoàn thiện XHTD DN .......................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 81
PHỤ LỤC 1 : Áp dụng một số điều chỉnh cần thiết thông qua các giải pháp
hoàn thiện để chấm điểm xếp hạng lại cho công ty X.
PHỤ LỤC 2 :Phương pháp ước tính dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
quốc tế IAS 39
PHỤ LỤC 3 : Phương pháp tính điểm xếp hạng của Moody’s
PHỤ LỤC 4 : Mối quan hệ giữa kết quả xếp hạng tín dụng của Chinatrust và
kết quả xếp hạng tín dụng của các tổ chức bên ngoài
PHỤ LỤC 5 : Công ty xếp hạng ở Việt Nam
PHỤ LỤC 6 : Chỉ tiêu tài chính theo quyết định 57/2002/QĐ-NHNN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
..........................................................................................................................................
PVFC : Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam
PVN : Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
SEC : Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ
TCTD : Tổ chức tín dụng
NHTM : Ngân hàng thương mại
XHTD : Xếp hạng tín dụng
XHTN : Xếp hạng tín nhiệm
IAS 39 : Phương pháp ước tính dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc
tế
IRB : Hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ
EYVN : Công ty kiểm toán quốc tế Ernst & Young Việt Nam
DN : Doanh nghiệp
QTRR : Quản trị rủi ro
S& P : Tốc chức xếp hạng quốc tế Standard & Poor's
BASEL : Hiệp ước quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước
FITCH : Fitch Ratings
Moody's : Moody Investors Services
ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
HMTD : Hạn mức tín dụng
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
DPRR : Dự phòng rủi ro
TCKT : Tổ chức kinh tế
SXKD : Sản suất kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
TGĐ : Tổng giám đốc
ALM : Bộ phận quản lý tài sản nợ - có
AlCO : Hội đồng quản lý tài sản nợ - có
CP : Chính phủ
KH : Khách hàng
FFO : Funds From Operations - Dòng tiền trước khi thay đổi vốn lưu
động
CFO : Cash Flow Operating (dòng tiền hoạt động)
EBITDA
EBITA
: Earning before Interest, Tax, Depreciation & Amortization
Earning before Interest, Tax Average
CAPEX : Capital Expenditures - Chi phí vốn
QĐ
DA
Teckombank
EIB
:
:
:
:
Quyết định
Dự án
Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
.......................................................................................................................................
Bảng 1.1 : Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo hạng mức tín nhiệm
ngành ............................................................................................. 20
Bảng 1.2 : Các nhân tố XHTN doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moody’s ..... 22
Bảng 1.3 : Các mức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp theo CIC ..................... 23
Bảng 1.4 : Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính trong chấm điểm XHTD
DN của Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam – BIDV .............. 24
Bảng 1.5 : Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính trong XHTD DN
của BIDV ....................................................................................... 25
Bảng 1.6 : Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm DN của ACB ............................ 26
Bảng 1.7 : Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB ............................. 27
Bảng 1.8 : Các mức rủi ro trong hệ thống XHTD của Chinatrust .................. 28
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tài chính của PVFC qua các năm ......................... 33
Bảng 2.2 : Các mức xếp hạng trong hệ thống XHTD nội bộ PVFC .............. 41
Bảng 2.3 : Tỷ trọng điểm đối với chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trong hệ
thống XHTD nội bộ PVFC ........................................................... 43
Bảng 2.4 : Số liệu tài chính của công ty X năm 2010 – 2011 ......................... 49
Bảng 2.5 : Kết quả xếp hạng tín dụng thời điểm 31/03/2011 ......................... 50
Bảng 2.6 : Bảng kết quả khảo sát thống kê ..................................................... 52
Bảng 2.7 : Phân loại nhóm nợ theo kết quả xếp hạng ..................................... 54
Bảng 2.8 : Ma trận xếp hạng dựa theo kết hợp giữa điều 6 và điều 7 Quyết
định 493 ......................................................................................... 54
Bảng 2.9 : Chính sách khách hàng của PVFC theo kết quả xếp hạng và
phânloại nhóm nợ .......................................................................... 55
Bảng 2.10 : Tổng hợp kết quả XHTD doanh nghiệp đối với 180 KH doanh
nghiệp tại PVFC thời điểm 30/06/2010 ........................................ 56
Bảng 2.11 : Các mức xếp loại theo Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN .............. 62
Bảng 3.1 : Tỷ trọng điểm tài chính và phi tài chính đối với từng loại quy mô
DN ................................................................................................. 73
Bảng 3.2 : Tỷ trọng yếu tố tài chính và phi tài chính của Chinatrust ............... 74
.......................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
.......................................................................................................................................
Biểu đồ 2.1 : Tổng quan chung về hoạt động tín dụng tại PVFC đến T5/2011 .. 34
.......................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
.......................................................................................................................................
Sơ đồ 2.1 : Các bước xếp hạng bộ XHTD giành cho doanh nghiệp ................ 46
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ các bước XHTD giành cho DN mới thành lập ................... 47
Sơ đồ 2.3 : Các bước chấm điểm XHTD cho dự án đầu tư ............................. 48
.......................................................................................................................................
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công tác quản trị rủi ro có vai trò cực kỳ quan trọng đối với hệ
thống tài chính nói chung và các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính nói
riêng. Rủi ro có thể phát sinh từ các khoản cấp tín dụng (gồm bảo lãnh) và các
khoản đầu tư (đầu tư dự án, đầu tư tài chính, đầu tư chứng từ có giá). Việc đánh
giá, thẩm định và quản lý tốt các danh mục tín dụng, đầu tư này sẽ hạn chế những
rủi ro mà tổ chức tín dụng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt được nợ xấu cũng như
các tổn thất tài chính khác.
Công ty tài chính cũng như các ngân hàng thương mại đều là định chế tài
chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài
chính. Mặc dù nhìn mặt bằng chung trong tổng tài sản của các công ty tài chính,
danh mục tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn như các ngân hàng thương mại, nhưng
xếp hạng tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết
đối với công tác quản lý rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng.
Thực tế cho thấy ở Việt Nam hiện nay, xếp hạng tín nhiệm do các công ty
xếp hạng cung cấp hầu như mới chỉ dừng lại ở các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán. Việc đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp này đã theo
một chuẩn mực chung, một nguyên tắc chung, thống nhất, tuy nhiên kết quả xếp
hạng có khả năng chưa chính xác vì thông tin không đầy đủ. Ngay cả trên thị trường
xếp hạng tín nhiệm (XHTN) quốc tế, các tổ chức xếp hạng hàng đầu cũng không
tránh khỏi những sai lầm khi đánh giá rủi ro và đưa ra các kết quả thiếu độ tin cậy.
Điều này đã được ghi nhận trong báo cáo dài 37 trang của Uỷ ban chứng khoán Hoa
Kỳ (SEC) năm 2009, công bố kết quả điều tra kéo dài 10 tháng trong năm 2007 đối
với hoạt động của Fitch, Moody’s và Standard & Poor’s. Báo cáo đã khẳng định
điều mà nhiều người Phố Wall từ lâu đã nghi ngờ rằng các tổ chức XHTN này đã
“coi thường các xung đột lợi ích và chỉ chú ý đến lợi nhuận khi xếp hạng các loại
chứng khoán” (nguồn vnexpress.net). Các cáo buộc của SEC đã cho thấy một sự
2
thật không mấy tốt đẹp về các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, đồng thời phá vỡ sự tin
tưởng gần như tuyệt đối đã được các nhà đầu tư duy trì trong một thời gian dài
trước khi khủng hoảng xảy ra đối với các tổ chức này. Thực tế đó khiến các tổ chức
XHTN này phải nhìn lại các tiêu chí đánh giá, xem xét lại mức độ ảnh hưởng lên
kết quả xếp hạng của mối quan hệ giữa họ với khách hàng.
Đối với các TCTD, khi sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro thiếu độ chính xác
có thể khiến các tổ chức này quá lạc quan về triển vọng khách hàng và sẵn sàng đưa
ra các quyết định đồng ý sẽ dẫn đến hậu quả khó lường. Do vậy, không ngừng hoàn
thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là việc mà các tổ chức tín dụng cần tiến
hành một cách định kỳ nhằm thích ứng kịp thời với những biến động của thị trường,
tăng cường hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng và đồng thời
cho thấy tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Với hơn 10 năm thành lập, Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt
Nam (PVFC) vẫn được xem là một định chế tài chính còn non trẻ. Là đơn vị thuộc
Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam (PVN), PVFC cung cấp các dịch vụ tài chính
chủ yếu cho các đơn vị trong ngành Dầu khí, các công ty con cũng như các đơn vị
có tham gia ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện. Cùng với những biến động lớn trên
thị trường, nguy cơ nợ xấu này càng tăng và do vậy công tác quản trị rủi ro gần đây
tại PVFC đã thực sự được chú trọng. Biểu hiện vào tháng 8/2009, PVFC đã triển
khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới với sự hỗ trợ và tư vấn của tổ chức
kiểm toán quốc tế Ernst & Young (EYVN). Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ
được dùng để ước tính dự phòng rủi ro tín dụng, hỗ trợ cho việc phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo điều 7-Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, sẽ
giúp cho tổ chức đánh giá chính xác hơn và tiến gần hơn đến chuẩn mực quốc tế
(IAS 39 - Phụ lục I).
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới này sẽ không tránh khỏi có những
bất cập trong quá trình triển khai trong thực tế. Nghiên cứu này của tác giả nhằm
3
tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín dụng, phân tích hiện trạng và các chỉ
tiêu đánh giá trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của PVFC so với hệ thống đánh
giá xếp hạng tiên tiến. Mặt khác, đề tài sẽ cho thấy những ưu điểm cũng như những
hạn chế, nguyên nhân của những bất cập khi XHTD doanh nghiệp đang áp dụng tại
PVFC. Bằng việc tiếp thu những tiến bộ trong kinh nghiệm của các tổ chức xếp
hạng quốc tế, các NHTM trong nước và nước ngoài, đề tài nghiên cứu sẽ mạnh dạn
đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện cho công tác xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại PVFC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu