Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu trên phạm vi toàn cầu. Thực hiện
chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Việt Nam
đã trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế như Hiệp hội các nước Đông Nam
Á (ASEAN), Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Diễn đàn Hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM), đã ký
Hiệp định Thương mại song phương với Hoa Kỳ, Hiệp định khung với EU, và sắp
tới sẽ trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Khi trở thành thành viên chính thức của WTO, Việt Nam sẽ có nhiều thời cơ thuận
lợi hơn nữa nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với không ít những thách thức khó
khăn, trong đó thuận lợi vẫn là cơ bản. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng sẽ có thêm nhiều cơ hội mới và thách
thức mới đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt khi các hàng rào bảo hộ dần được dỡ bỏ.
Làm thế nào để tận dụng thời cơ một cách tốt nhất và thích ứng với sự cạnh tranh
gay gắt đó? Điều đó đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải nhận
thức đầy đủ và vận dụng một cách khoa học các nguyên lý Marketing trong hoạt
động kinh doanh để đủ sức trụ vững và phát triển, trước hết tại "sân nhà" và tiến tới
mở rộng ra phạm vi quốc tế. Vì vậy, em chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn của
mình là “Giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân
hàng sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)”.
105 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2005 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc ngo¹i th¬ng
--------------------------------------
NguyÔn ThÞ Ngäc Nhung
Gi¶i ph¸p Marketing nh»m ®Èy m¹nh ho¹t ®éng
kinh doanh dÞch vô Ng©n hµng sau khi ViÖt nam
gia nhËp Tæ chøc Th¬ng m¹i thÕ giíi (WTO)
Chuyªn ngµnh:kinh tÕ thÕ giíi vµ quan hÖ kinh tÕ quèc tÕ
M· sè: 60.31.07
tãm t¾t luËn v¨n th¹c sü kinh tÕ
Ngêi híng dÉn khoa häc: pgs,ts nguyÔn trung v·n
hµ néi - 2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
--------------------------------------
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT
NAM
GIA NHẬP TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)
CHUYÊN NGÀNH:KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS NGUYỄN TRUNG VÃN
HÀ NỘI - 2006
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ của Khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Ngoại thương.
Tôi vô cùng biết ơn PGS, TS Nguyễn Trung Vãn và các thầy cô giáo đã
tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Tôi xin tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình và bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi hoàn thành luận văn này.
Nguyễn Thị Ngọc Nhung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ....................................... 4
1.1. Những quy định chủ yếu của WTO đối với lĩnh vực dịch vụ ngân hàng ..... 4
1.1.1. Khung pháp lý chung về thƣơng mại dịch vụ của WTO......................... 4
1.1.2. Các quy định riêng của GATS đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng ...... 9
1.1.3. Tình hình chung về cam kết của các nƣớc thành viên WTO trong
lĩnh vực dịch vụ ngân hàng ................................................................. 10
1.1.4. Quá trình gia nhập WTO và cam kết của Việt Nam trong lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng ............................................................................... 13
1.2. Những cơ hội và thách thức đối với các NHTM Việt Nam sau khi gia
nhập WTO .................................................................................................... 18
1.2.1. Những cơ hội cho các NHTM Việt Nam ............................................. 18
1.2.2. Những thách thức đối với các NHTM Việt Nam.................................. 20
1.3. Marketing trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ngân hàng ......................... 22
1.3.1. Khái niệm Marketing ngân hàng .......................................................... 22
1.3.2. Sự cần thiết của Marketing ngân hàng ................................................. 23
1.3.3. Những đặc trƣng cơ bản của Marketing ngân hàng .............................. 26
1.3.4. Khái quát nội dung hoạt động của Marketing ngân hàng ..................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA ....................... 35
2.1. Đánh giá chung về môi trƣờng marketing của các NHTM Việt Nam
trong những năm qua ................................................................................... 35
2.1.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô...................................................... 35
2.1.2. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô...................................................... 38
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của các NHTM Việt Nam trong
những năm qua ............................................................................................. 44
2.2.1. Thực trạng hoạt động nghiên cứu môi trƣờng Marketing ..................... 44
2.2.2. Thực trạng việc hoạch định và triển khai các chiến lƣợc Marketing cụ thể ..... 46
2.3. Đánh giá chung về kết quả và tồn tại .......................................................... 56
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 56
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ................................................................................ 59
2.4. Kinh nghiệm hoạt động Marketing ngân hàng ở một số nƣớc thành viên
WTO .............................................................................................................. 60
2.4.1. NHTM Mỹ .......................................................................................... 60
2.4.2. NHTM Thuỵ Điển ............................................................................... 61
2.4.3. NHTM Trung Quốc ............................................................................. 62
CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO ....... 66
3.1. Định hƣớng chiến lƣợc marketing của các NHTM Việt nam sau khi gia
nhập WTO .................................................................................................... 66
3.1.1. Dự báo thị trƣờng dịch vụ ngân hàng Việt nam sau khi gia nhập WTO ....... 66
3.1.2. Mục tiêu cạnh tranh của các NHTM Việt Nam .................................... 68
3.1.3. Một số định hƣớng chiến lƣợc Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của các NHTM Việt Nam sau khi gia nhập WTO ............. 69
3.2. Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
các NHTM Việt Nam sau khi gia nhập WTO ............................................. 73
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng nguồn lực của NHTM Việt Nam .... 73
3.2.2. Nhóm giải pháp Marketing Mix nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh của các NHTM Việt Nam ......................................................... 76
3.2.3. Nhóm giải pháp Marketing khác .......................................................... 82
3.3.3. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 89
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT:
CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
ACB NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
AGRIBANK
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
BIDV NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CSTT CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
DNVVN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
EXIMBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM
HABUBANK NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI
ICB NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
MHB
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
NHLD NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
NHNNG NGÂN HÀNG NƢỚC NGOÀI
NHTM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
NHTMCP NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NHTMNN NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC
NHTMQD NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI QUỐC DOANH
QTDND QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
SACOMBANK
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN
TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TECHCOMBANK NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VCB NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VND ĐỒNG VIỆT NAM
VP BANK
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TiÕng anh:
CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI TIẾNG VIỆT
ASEAN
ASSOCIATION OF SOUTH
EAST ASIA NATIONS
HIỆP HỘI CÁC NƢỚC
ĐÔNG NÁM Á
ATM
AUTOMATIC TELLER
MACHINE
MÁY RÚT TIỀN TỰ ĐỘNG
BTA
BILATERAL TRADE
AGREEMENT
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM-HOA KỲ
GATS
GENERAL AGREEMENT ON
TRADE SERVICES
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
GATT
GENERAL AGREEMENT ON
TRADE AND TARIFF
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ
THUẾ QUAN VÀ THƢƠNG
MẠI
IMF
INTERNATIONAL
MONETARY FUND
QUỸ TIỀN TỆ THẾ GIỚI
MFN MOST FAVOURED NATION ĐÃI NGỘ TỐI HUỆ QUỐC
NT NATIONAL TREATMENT ĐỐI XỬ QUỐC GIA
WTO
WORLD TRADE
ORGNIZATION
TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI
THẾ GIỚI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng lãi suất tiết kiệm của một số ngân hàng trên địa bàn Hà nội
Bảng 2.2. Mạng lƣới chi nhánh của 4 NHTMNN năm 2001
Bảng 2.3. Thống kê số lƣợng thẻ ATM trên thị trƣờng Việt nam
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng máy ATM ở Việt nam
Bảng 2.5.Tình hình hoạt động của các NHTM Việt nam
Bảng 2.6. Số lƣợng ngân hàng và mạng lƣới hoạt động
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Minh An (2005), “Chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng Trung quốc”,
www.bwportal.com.
2. Trƣơng Đình Chiến (2000), Quản trị Marketing trong doanh nghiệp, NXB
Thống kê, Hà Nội.
3. Tô ánh Dƣơng (2006), “Những cơ hội và thách thức của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Cộng sản (101).
4. Huỳnh Thế Du (2005), “Cải cách ngân hàng: còn lắm chông gai”
5. FSP-Hội nhập-Chƣơng trình hợp tác Việt-Pháp hỗ trợ Việt Nam Hội nhập kinh
tế quốc tế (2005), Tổng quan các vấn đề Tự do hoá Thương mại dịch vụ- Tập 1,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6. H.P (2005), “Hệ thống ngân hàng Việt Nam: Đã sẵn sàng cho hội nhập”,
Báo diễn đàn doanh nghiệp (thứ 4 ngày 09/03/52005).
7. Nguyễn Thị Minh Hiền (2003), Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Thống kê,
Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Hiền(1996), Marketing ngân hàng, kỹ thuật và những giải pháp
ứng dụng trong kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án PTS
KH Ktế, Truờng Đại học Tài chính kế toán, Hà Nội.
9. Hiệp định thương mại Việt Mỹ 13/7/2000.
10. Nguyễn Đại Lai (2005), “Đôi nét về những thách thức của toàn cầu hoá đối với ngành
Ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hiện nay”,
11. Nguyễn Đại Lai (2006). “Đề xuất những nét tổng quan về Chiến lƣợc phát triển Ngân hàng
Việt Nam đến 2010 và tầm nhìn 2020”,
12. Lê Hoàng Lan (2005), “Khả năng cung cấp các dịch vụ của các ngân hàng
nƣớc ngoài khi Việt Nam gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng (số 9/2005).
13. Lê Thị Kim Nga (2002), Các giải pháp Marketing chủ yếu để nâng cao sức
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Hà Nội.
14. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), Báo cáo kế hoạch hội nhập kinh tế quốc tế và gia
nhập WTO của ngành ngân hàng Việt Nam.
15. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), “20 năm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam:
Tiến trình, thành tựu, kinh nghiệm”,
.
16. Ngân hàng Nhà nƣớc (2005), “Các tổ chức tài chính, tín dụng nƣớc ngoài đã đóng
góp tích cực vào sự phát triển và thịnh vƣợng của ngành ngân hàng Việt Nam”,
www.sbv.gov.vn.
17. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần á Châu, Báo cáo thường niên 2003, 2004, 2005
18. Nguyễn Đình Nguộc (2005), “Một số thách thức của ngân hàng thƣơng mại
nhà nƣớc trong quá trình hội nhập quốc tế”, Tạp chí ngân hàng (số 2/2005).
19. Phillip Kotler(1997), Marketing căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
trong xu thế hội nhập, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.
21. Tạp chí ngân hàng, “10 sự kiện nổi bật trong hoạt động ngân hàng năm 2005-
Theo bình chọn của Tạp chí Ngân hàng”, Tạp chí ngân hàng (số 1/2005)
22. Techcombank (2004), Báo cáo thường niên Techcombank 2004
23. Vũ Xuân Thanh (2005), “Cơ hội và thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam
khi gia nhập WTO”,
24. Mạnh Tƣờng (2006), “Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và lành mạnh”,
Báo quân đội nhân dân ( ngày 7-4-2006).
25. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn quốc gia (2004), Việt Nam sẵn sàng
gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
26. Nguyễn Đình Tự (2006), “Cải cách ngân hàng thƣơng mại, góp phần phát triển
kinh tế nƣớc ta và thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí ngân hàng (số
tháng 3/2006).
27. Văn phòng Ngân hàng Nhà nƣớc(2006), “Vai trò của hệ thống Ngân hàng Việt
Nam trong 20 năm đổi mới ở Việt Nam”,
28. Vụ chính sách thƣơng mại- Bộ thƣơng mại (2002), Đề tài mã số 2001-78-059:
Cơ sở khoa học cho sự lựa chọn giải pháp và bước đi nhằm đẩy mạnh tiến
trình mở cửa về dịch vụ thương mại, Hà Nội.
29. Vụ CLPTNH- Ngân hàng Nhà nƣớc, “Những thành tựu ban đầu về cơ cấu lại
hoạt động tại các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc”,
Tiếng Anh
30. Carol O’Leary (2000), Marketing Operations, FT Knowledge.
31. R.Eric Reidenbach and Robert E.Pitts (1994), Bank Marketing, A Reston Book,
Prentice- Hall.
Các trang Web
32. www.acb.com.vn
33. www.bidv.com.vn
34. www.eximbank.com.vn
35. www.icb.com.vn
36. www.sacombank.com
37. www.sbv.gov.vn
38. www.techcombank.com.vn
39. www.vbard.com
40. www.vietcombank.com.vn
41. www.vnexpress.net
42. www.wto.org
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu trên phạm vi toàn cầu. Thực hiện
chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Việt Nam
đã trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế như Hiệp hội các nước Đông Nam
Á (ASEAN), Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Diễn đàn Hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM), đã ký
Hiệp định Thương mại song phương với Hoa Kỳ, Hiệp định khung với EU, và sắp
tới sẽ trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Khi trở thành thành viên chính thức của WTO, Việt Nam sẽ có nhiều thời cơ thuận
lợi hơn nữa nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với không ít những thách thức khó
khăn, trong đó thuận lợi vẫn là cơ bản. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng sẽ có thêm nhiều cơ hội mới và thách
thức mới đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt khi các hàng rào bảo hộ dần được dỡ bỏ.
Làm thế nào để tận dụng thời cơ một cách tốt nhất và thích ứng với sự cạnh tranh
gay gắt đó? Điều đó đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải nhận
thức đầy đủ và vận dụng một cách khoa học các nguyên lý Marketing trong hoạt
động kinh doanh để đủ sức trụ vững và phát triển, trước hết tại "sân nhà" và tiến tới
mở rộng ra phạm vi quốc tế. Vì vậy, em chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn của
mình là “Giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân
hàng sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)”.
2. Tình hình nghiên cứu
Tuy Marketing đã được áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh ngân hàng nước ta những
năm gần đây nhưng nhìn chung vẫn ở giai đoạn sơ khai và còn nhiều bất cập. Các
công trình nghiên cứu về lĩnh vực này về cơ bản chưa có nhiều, còn rải rác và lẻ tẻ.
2
Những nghiên cứu đó thường dưới hình thức của những bài báo đăng trong tạp chí,
hoặc những khoá luận tốt nghiệp đại học của một số sinh viên.
Có một số công trình nghiên cứu về ứng dụng marketing vào các ngân hàng nhưng
chỉ tập trung vào một vài khâu cụ thể, thiếu hẳn tính hệ thống và toàn diện nhất là
vấn đề sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói, đề tài này mà tác giả nghiên
cứu sẽ không trùng lặp với bất cứ đề tài nào đã được công bố vì nó có đối tượng và
phạm vi nghiên cứu riêng, có mục đích nghiên cứu riêng.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa vào việc phân tích có hệ thống những vấn đề
lý luận và thực tiễn để từ đó đưa ra những giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh dịch vụ ngân hàng sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về Marketing dịch vụ ngân hàng
sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- Đánh giá cụ thể thực trạng hoạt động Marketing dịch vụ ngân hàng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua.
- Đưa ra những giải pháp Marketing chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh dịch vụ ngân hàng sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO).
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến Marketing về kinh
doanh dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam và trên thế giới sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập trung đánh giá thực trạng hoạt động Marketing
dịch vụ ngân hàng tại các NHTM Việt Nam những năm gần đây, trong đó tập trung
chủ yếu vào giai đoạn 2001-2005. Phần giải pháp đề cập ở chương 3 được giới hạn
thời gian nghiên cứu đến năm 2010.
3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp các phương pháp nghiên cứu truyền thống và hiện đại như phương
pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin, phương pháp
phân tích, tổng hợp, phương pháp đối chiếu, so sánh, phương pháp luận Marketing hiện
đại,...
7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn
được kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Marketing dịch vụ ngân hàng sau khi
Việt Nam gia nhập WTO.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing dich vụ ngân hàng tại các NHTM Việt Nam
trong những năm qua.
Chương 3: Những giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
các NHTM Việt Nam sau khi gia nhập WTO.
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
1.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA WTO ĐỐI VỚI LĨNH VỰC DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG
1.1.1. Khung pháp lý chung về thƣơng mại dịch vụ của WTO
1.1.1.1. Sự ra đời của Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ GATS
Trong vòng hai thập niên trở lại đây, thương mại dịch vụ phát triển với tốc
độ đáng kinh ngạc. Vai trò của thương mại dịch vụ ngày càng tăng trong nền kinh tế
toàn cầu nói chung và kinh tế của một nước nói riêng. Tuy nhiên, cho đến trước
năm 1995, thế giới vẫn chưa có một hiệp định đa phương nào để điều chỉnh các qui
tắc về thương mại dịch vụ. Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT)
ra đời từ năm 1947 chỉ điều chỉnh các vấn đề liên quan đến thương mại hàng hoá
toàn cầu.
Trước tình hình như vậy, tại vòng đàm phán Urugoay được khởi sự vào
tháng 9 năm 1986 với sự tham gia của các Bộ trưởng Thương mại của 100 nước
thành viên, các cuộc thảo luận đã đi đến sự nhất trí là GATT sẽ mở rộng sang điều
chỉnh cả thương mại dịch vụ. Tuy nhiên, khi vòng đàm phán chính thức kết thúc
vào tháng 4 năm 1994 tại Marrakesh (Marốc) Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
đã ra đời với việc sửa đổi Hiệp định GATT (GATT 1994) và bổ sung hai hiệp định:
Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS), Hiệp định về các khía cạnh liên
quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS). Sự ra đời của GATS/WTO
là tất yếu khách quan trong điều kiện vai trò của dịch vụ và thương mại dịch vụ
quốc tế đã phát triển với mức độ cao. GATS là cơ sở pháp lý quan trọng để điều
chỉnh quan hệ thương mại dịch vụ quốc tế.
Như vậy, kể từ khi WTO đi vào hoạt động, thương mại dịch vụ đã chính thức
được đưa vào hệ thống thương mại đa biên. Nói cách khác, hoạt động thương mại
5
dịch vụ giữa các nước thành viên WTO được điều chỉnh bởi Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS).
1.1.1.2. Các phương thức cung cấp dịch vụ và các ngành dịch vụ trong GATS
GATS không đưa ra khái niệm, định nghĩa về dịch vụ và thương mại dịch vụ.
Thay vì đưa ra các khái niệm này, GATS dành sự quan tâm cho những quy định về
các phương thức cung ứng dịch vụ giữa các nước thành viên. Theo GATS, thương
mại dịch vụ quốc tế là sự cung cấp dịch vụ theo bốn phương thức sau:
Phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới: là phương thức dịch vụ được
cung cấp từ lãnh thổ của một thành viên đến lãnh thổ của bất kỳ một thành viên nào
khác. Theo hình thức này, người cung cấp dịch vụ và người thụ hưởng dịch vụ ở tại
nước mình, chỉ có dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ nước này sang nước kia thông
qua sự vận động của bản thân dịch vụ, như dịch vụ chuyển phát nhanh, dịch vụ thu
phát truyền hình...
Phương thức tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài:là phương thức mà người tiêu
dùng dịch vụ hoặc công ty sử dụng dịch vụ ở nước khác. Theo hình thức này, dịch
vụ được cung cấp ở một nước thành viên và người nhận dịch vụ phải sang nước đó
để sử dụng dịch vụ, như dịch vụ du lịch, dịch vụ du học, dịch vụ sửa chữa tàu
biển,... Việc di chuyển tài sản của người tiêu dùng cũng thuộc phương thức