Trong những năm gần đây, sốlượng các DVNVV không ngừng tăng lên và 
đang dần khẳng định vịtrí của mình trong nền kinh tếquốc dân. Hằng năm các 
DVNVV đóng góp khoảng 40% GDP, thu hút 50,13% lực lượng lao động. DVNVV 
chiếm 97% tỷtrọng sốlượng doanh nghiệp trong nền kinh tế. 
Nghị định số90/NĐ-CP ngày 23/11/2002 của Chính phủvềtrợgiúp phát triển 
DVNVV đã nêu: “Phát triển DVNVV là một nhiệm vụchiến lược phát triển KT – XH, 
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều 
kiện thuận lợi cho các DVNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực 
quản lý, phát triển khoa học công nghệvà nguồn lực ” 
Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã giành sựquan tâm 
đặc biệt tới loại hình doanh nghiệp này, nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các 
ngân hàng này càng trởnên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNNV nhưlà một đối 
tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. 
Nắm được chủtrương của Đảng và Nhà nước cũng như đểbắt kịp với xu hướng 
vận động của nền kinh tế, Ngân hàng Đầu tưvà phát triển chi nhánh Hà Nội trong thời 
gian qua đã đẩy mạnh cho vay đối với DVNVV. Hoạt động này đã thu được nhiều kết 
quảkhảquan nhưng cũng bộc lộnhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải nỗ
lực tìm cách giải quyết đểcó thểphát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị
trường. Mặt khác, trong họat động kinh doanh của NHTM, hoạt động cho vay mang lại 
80-90 % thu nhập cho mỗi ngân hàng song rủi ro cũng rất lớn. Rủi ro cho vay cao quá 
mức sẽhủy hoại giá trịcủa ngân hàng và có thểdẫn đến phá sản.Do đó, đứng trước 
những thời cơvà thách thức của tiến trình hội nhập kinh tếquốc tếthì nâng cao khả
năng cạnh tranh của các NHTM Việt Nam mà trước hết là nâng cao chất lượng cho 
vay, giảm thiểu rủi ro là rất cần thiết đối với hệthống NHTM Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 89 trang
89 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3130 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vμ §μO T¹O 
TR¦êNG §¹I HäC TH¡NG LONG 
---o0o--- 
Luận văn tốt nghiệp 
§Ò TμI: 
GI¶I PH¸P N¢NG CAO CHÊT L¦îNG CHO VAY §èI VíI 
DOANH NGHIÖP NHá Vμ VõA T¹I CHI NH¸NH 
NG¢N HμNG §ÇU T¦ Vμ PH¸T TRIÓN Hμ NéI 
Sinh viªn thùc hiÖn : Phan Hång Nhung 
M· sinh viªn : A09837 
Líp : QB19C2 
Chuyªn ngμnh : Tμi chÝnh - Ng©n hμng 
Hμ Néi - 2010
Bé GI¸O DôC Vμ §μO T¹O 
TR¦êNG §¹I HäC TH¡NG LONG 
---o0o--- 
Luận văn tốt nghiệp 
§Ò TμI: 
GI¶I PH¸P N¢NG CAO CHÊT L¦îNG cho vay §èI VíI 
DOANH NGHIÖP NHá Vμ VõA T¹I CHI NH¸NH 
NG¢N HμNG §ÇU T¦ Vμ PH¸T TRIÓN Hμ NéI 
Gi¸o viªn h−íng dÉn : TS Phan V¨n TÝnh 
Sinh viªn thùc hiÖn : Phan Hång Nhung 
M· sinh viªn : A09837 
Líp : QB19C2 
Chuyªn ngμnh : Tμi chÝnh - Ng©n hμng 
LuËn v¨n ®−îc b¶o vÖ t¹i héi ®ång chÊm luËn v¨n tèt nghiÖp tr−êng 
§¹i häc Th¨ng Long ngµy … th¸ng … n¨m 2010 
§iÓm b¶o vÖ:…….. 
Hμ Néi - 2010 
 MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
LỜI MỞ ĐẦU 
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁC.............................3 
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM.....................................................3 
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................3 
1.1.1. Quá trình hình thành..............................................................................................3 
1.1.1.1. Điều kiện chính trị, xã hội ......................................................................3 
1.1.1.2. Điều kiện kinh tế .....................................................................................5 
1.1.2. Tình hình phát triển của DNNVV ở Việt Nam .....................................................9 
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI 
VỚI DNNVV ............................................................................................................11 
1.2.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ..................................................11 
1.2.1.1. Phân loại cho vay ..................................................................................11 
1.2.1.2. Quy trình cho vay của NHTM...............................................................13 
1.2.2. Đặc thù cho vay của Ngân hàng đầu tư và phát triển đối với các DNNVV........15 
1.2.2.1. Vai trò và ý nghĩa của của cho vay các DNNVV đối với ngân hàng....15 
1.2.2.2. Chủ trương chính sách của Ngân hàng đối với cho vay các DNNVV..15 
1.2.2.3. Những đặc thù cơ bản trong cho vay các DNNVV...............................16 
1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV.........17 
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay các DNNVV ..................................................17 
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay đối với DNNVV................................18 
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay các DNNVV...........................21 
1.3.2.1. Các nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng..............................................21 
1.3.2.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................25 
 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH 
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ 
NỘI................................................................................................................................28 
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –.28 
CHI NHÁNH HÀ NỘI ............................................................................................28 
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28 
2.1.2. Mô hình tổ chức...................................................................................................28 
2.1.2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức: ..........................................................................28 
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng......................................................29 
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh....................................................................32 
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI 
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI .................33 
2.2.1. Thực trạng về hoạt động kinh doanh của chi nhánh............................................33 
2.2.1.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................33 
2.2.1.2. Sử dụng vốn...........................................................................................37 
2.2.1.3. Hoạt động kinh doanh khác...................................................................42 
2.2.2. Thực trạng về cho vay DNNVV..........................................................................43 
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng DNNVV có quan hệ cho vay tại Chi 
nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội ..................................................43 
2.2.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh 
Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội..............................................................46 
2.2.2.3. Dư nợ cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát 
triển Hà Nội ........................................................................................................47 
2.2.2.4. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với các DNNVV..........................47 
2.2.2.5. Hệ số thu nợ...........................................................................................50 
2.2.2.6. Nợ cần chú ý..........................................................................................51 
2.2.2.7 Nợ dưới tiêu chuẩn .................................................................................52 
2.2.2.8 Chính sách khách hàng đối với DNNVV...............................................53 
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG 
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI ĐỐI VỚI DNNVV ...................................54 
2.3.1. Những mặt được ..................................................................................................54 
2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................................55 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ...................61 
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 
HÀ NỘI.........................................................................................................................61 
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT 
NAM VỀ TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.........................61 
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG CHO VAY 
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG 
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI...........................................................................62 
3.2.1. Giải pháp về chính sách cho vay đối với DNNVV .............................................62 
3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự .................................................................................64 
3.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ .............................................................................65 
3.2.4. Nhóm giải pháp về các công tác kiểm soát sau khi cấp cho vay.........................67 
3.2.5. Phát triển hoạt động Marketing hướng tới DNNVV...........................................69 
3.2.6. Nhóm giải pháp bổ trợ.........................................................................................70 
KẾT LUẬN ..................................................................................................................80 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81 
 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ 
ATM Máy rút tiền tự động 
AUD Đô la Australia 
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển 
Cty Công ty 
CHF Franc Thụy Sỹ 
DN Doanh nghiệp 
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 
DVNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ 
EUR Đồng tiền chung Châu Âu 
GBP Bảng Anh 
GDP Tổng thu nhập quốc dân 
KH Kỳ hạn 
KKH Không kỳ hạn 
L/C Thư cho vay 
LN Lợi nhuận 
NHNN Ngân hàng nhà nước 
NHTM Ngân hàng thương mại 
TD Cho vay 
TCTD Tổ chức cho vay 
TG Tiền gửi 
TCKT- XH Tổ chức kinh tế xã hội 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1: Số lượng Doanh nghiệp 7 
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nguồn hình thành 32 
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 34 
Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh 36 
Biểu đồ 5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian 37 
Biểu đồ 6: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế 39 
Biểu đồ 7: Cơ cấu DVNVV có quan hệ cho vay với 45 
Biểu đồ 8: Lãi thu được từ họat động cho vay đối với DVNVV 47 
Biểu đồ 9: Nợ gia hạn trong cho vay DVNVV 50 
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của BIDV Hà Nội hiện nay 27 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1: Hoạt động huy động vốn qua 3 năm 2006, 2007, 2008 32 
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn 33 
Bảng 3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh qua các năm 35 
Bảng 4: Dư nợ cho vay theo thời gian 37 
Bảng 5: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế 39 
Bảng 6: Dư nợ cho vay theo thành phần knh tế 42 
Bảng 7: Cơ cấu DVNVV có quan hệ cho vay với Chi nhánh 44 
Bảng 8: Doanh số cho vay đối với DVNVV tại Chi nhánh 46 
Bảng 9: Dư nợ đối với DVNVV tại Chi nhánh 47 
Bảng 10: Lợi nhuận thu từ hoạt động cho vay DVNVV 48 
Bảng 11: Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt động cho vay DVNVV 48 
Bảng 12: Hệ số thu nợ trong cho vay DVNVV 50 
Bảng 13: Nợ cần chú ý trong cho vay DVNVV 51 
Bảng 14: Nợ dưới tiêu chuẩn trong cho vay DVNVV 52 
 LỜI MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Trong những năm gần đây, số lượng các DVNVV không ngừng tăng lên và 
đang dần khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hằng năm các 
DVNVV đóng góp khoảng 40% GDP, thu hút 50,13% lực lượng lao động. DVNVV 
chiếm 97% tỷ trọng số lượng doanh nghiệp trong nền kinh tế. 
Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 23/11/2002 của Chính phủ về trợ giúp phát triển 
DVNVV đã nêu: “Phát triển DVNVV là một nhiệm vụ chiến lược phát triển KT – XH, 
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều 
kiện thuận lợi cho các DVNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực 
quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn lực…” 
Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã giành sự quan tâm 
đặc biệt tới loại hình doanh nghiệp này, nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các 
ngân hàng này càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNNV như là một đối 
tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. 
Nắm được chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như để bắt kịp với xu hướng 
vận động của nền kinh tế, Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội trong thời 
gian qua đã đẩy mạnh cho vay đối với DVNVV. Hoạt động này đã thu được nhiều kết 
quả khả quan nhưng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải nỗ 
lực tìm cách giải quyết để có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị 
trường. Mặt khác, trong họat động kinh doanh của NHTM, hoạt động cho vay mang lại 
80-90 % thu nhập cho mỗi ngân hàng song rủi ro cũng rất lớn. Rủi ro cho vay cao quá 
mức sẽ hủy hoại giá trị của ngân hàng và có thể dẫn đến phá sản. Do đó, đứng trước 
những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế thì nâng cao khả 
năng cạnh tranh của các NHTM Việt Nam mà trước hết là nâng cao chất lượng cho 
vay, giảm thiểu rủi ro là rất cần thiết đối với hệ thống NHTM Việt Nam. 
 Vì vậy sau một thời gian thực tập tại ngân hàng, em đã chọn đề tài: “Giải pháp 
nâng cao chất lượng cho vay đối với DVNVV tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và 
phát triển Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và chất lượng 
hoạt động cho vay trong ngân hàng, trên cơ sở đó tìm hiểu và phân tích các điểm 
mạnh, điểm yếu của hoạt động cho vay ngân hàng 
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển 
chi nhánh Hà Nội nói chung và của DVNVV tại chi nhánh nói riêng. 
- Quy chế, quy trình cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. 
- Đưa ra một số giải pháp tạo bước chuyển biến mới trong hoạt động cho vay 
đối với DVNVV tại chi nhánh 
 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
- Đối tượng nghiên cứu: Các quy định của luật pháp liên quan đến hoạt động 
của NHTM nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, chính sách của Nhà nước đối 
với DNNVV. 
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển 
Việt Nam nói chung và của chi nhánh Hà Nội trong 3 năm gần đây. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình huy động vốn và cho vay trong những 
năm gần đây tại BIDV Hà Nội. Đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng 
hoạt động cho vay thông qua một số chỉ tiêu. 
Tham khảo các tài liệu, sách báo liên quan đến hoạt động cho vay để có những 
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DVNVV. 
5. Kết cấu của luận văn 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của 
luận văn được trình bày trong 3 chương: 
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở 
Việt Nam 
Chương 2: Thực trạng về chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và 
nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội 
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ 
tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội 
 CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁC DOANH 
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM 
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 
1.1.1. Quá trình hình thành 
1.1.1.1. Điều kiện chính trị, xã hội 
 Đường lối đổi mới kinh tế từ Đại hội VI 
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng diễn ra từ ngày 15 – 18/12/1986 
đã đề ra đường lối thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế theo những nguyên tắc cơ bản 
của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Một vài nhiệm vụ đó là: 
- Khuyến khích phát triển kinh tế gia đình: sử dụng khả năng tích cực của kinh 
tế tiểu sản xuất hàng hoá, sử dụng kinh tế tư bản tư nhân (tư sản nhỏ) trong một số 
ngành nghề, đi đôi với cải tạo từng bước bằng nhiều hình thức kinh tế tư bản nhà 
nước, xoá bỏ thương nghiệp tư bản tư nhân, mở rộng nhiều hình thức liên kết giữa các 
thành phần kinh tế theo nguyên tắc cùng có lợi, bình đẳng trước pháp luật. 
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: Kiên quyết xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, 
bao cấp, thiết lập và hình thành đồng bộ cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch 
toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. 
- Giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông bằng 
những biện pháp chủ yếu như: giải phóng năng lực sản xuất; tập trung sức bảo đảm vật 
tư và cải tiến các chính sách cụ thể để đẩy mạnh sản xuất những mặt hàng thiết yếu và 
những mặt hàng tạo nguồn thu lớn cho ngân sách… 
Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng với nền kinh tế Việt Nam nói 
chung và là điều kiện KT-XH quan trọng đối với việc ra đời và phát triển các 
DNNVV. Những chủ trương, chính sách mới của Đại hội Đảng VI đã gợi mở, khuyến 
khích các thành phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất của xã hội để mở 
đường cho phát triển sản xuất. 
 Hành lang pháp lý 
 Sự ra đời và hoàn thiện của Luật doanh nghiệp 
Trước khi Luật doanh nghiệp được ban hành lần đầu tiên vào năm 1999, việc 
thành lập doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của Luật công ty và Luật doanh 
nghiệp tư nhân năm 1990. Muốn thành lập công ty, các sáng lập viên phải gửi đơn xin 
phép thành lập đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đơn vị 
 hành chính tương đương, nơi dự định đặt trụ sở chính. Để được cấp giấp phép thành 
lập thì công dân, tổ chức có quyền tham gia thành lập công ty phải đảm bảo các điều 
kiện sau đây: 
- Mục tiêu, ngành, nghề kinh doanh rõ ràng, có phương án kinh doanh ban đầu; 
có trụ sở giao dịch. 
- Có vốn điều lệ phù hợp với quy mô và ngành, nghề kinh doanh và phải phong 
toả số vốn đó trên tài khoản ngân hàng. Vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp 
định do Hội đồng bộ trưởng quy định. 
- Người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh phải có trình độ chuyên môn 
tương ứng mà pháp luật đòi hỏi đối với một số ngành, nghề. 
Có thể thấy rằng, việc thành lập doanh nghiệp trong giai đoạn này không hề 
đơn giản do giới hạn tối thiểu về vốn, về trình độ chuyên môn của người lãnh đạo cũng 
như những thủ tục đăng ký kinh doanh. Những quy định này, tuy là có chặt chẽ, nhưng 
xét theo khía cạnh về chất, yêu cầu ổn định và bền vững thì mang yếu tố tích cực. 
Luật Doanh nghiệp số 13/1999 QH 10 ngày 12 tháng 06 năm 1999 ra đời trên 
cơ sở thay thế Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm 
1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật công ty, Luật sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Luật doanh nghiệp tư nhân ngày 22 tháng 6 năm 1994. Luật doanh nghiệp 
mới đã tạo ra môi trường thông thoáng hơn cho việc ra đời và phát triển của các doanh 
nghiệp, cụ thể như sau: 
 Đối tượng được thành lập Doanh nghiệp 
Luật công ty 1990 chỉ cho phép công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, tổ chức kinh tế 
Việt Nam có tư cách pháp nhân thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội có quyền 
góp vốn đầu tư hoặc tham gia thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần. Theo Luật 
doanh nghiệp 1999 được ban hành, đối tượng này đã được mở rộng hơn, bao gồm: 
- Mọi tổ chức không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính, mọi cá nhân 
không phân biệt nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp 
quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp, đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt 
Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt 
Nam có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh 
nghiệp. 
 Thực tế cho thấy, sau khi Luật doanh nghiệp năm 1999 ra đời số lượng doanh 
nghiệp được thành lập nhiều với tốc độ gia tăng cao. 
Tuy nhiên, bên cạnh tăng trưởng về số lượng thì chất lượng doanh nghiệp bị 
giảm sút. Nhiều doanh nghiệp chỉ hoạt động trên cơ sở vốn huy động dưới các hình 
thức. Vì không có vốn tự có nên doanh nghiệp không có khả năng phát triển chiều sâu 
như lựa chọn và đào tạo cán bộ, mua sắm và đổi mới công nghệ…Đến khi Luật Doanh 
nghiệp số 60/2005/QH11 được ban hành ngày 29/11/2005 thì môi trường pháp lý 
chung cho hoạt động của các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam đã được tạo lập. 
So với tất cả các quy định trước, Luật doanh nghiệp năm 2005 đã thực sự đơn 
giản hóa thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh: 
- Một điểm mới khác của luật Doanh nghiệp năm 2005 theo hướng là luật 
chung cho các loại hình doanh nghiệp, là gắn thủ tục đăng ký kinh doanh với thủ tục 
đăng ký đầu tư. 
- Các sáng lập viên không bắt buộc phong tỏa tiền, tài sản trên tài khoản, mà 
chỉ tự khai. 
 Thay đổi trong họat động tiền tệ - cho vay – ngân hàng 
Trong những thay đổi rất quan trọng về những vấn đề mang tính vĩ mô, những 
đổi mới căn bản về hoạt động tiền tệ - cho vay - ngân hàng là những thay đổi có ý 
nghĩa quyết định đối với phát triển KT-XH của đất nước; đặc biệt đối với việc phát 
triển các DNNVV. Đổi mới quan trọng nhất, có ý nghĩa lịch sử lớn nhất trong hoạt 
động ngân hàng là sự ra đời của Nghị định 53 - HĐBT ngày 26 -3 -1988. Mục tiêu chủ 
yếu, quan trọng nhất mà Nghị định 53 đã đạt được là việc tách hệ thống ngân hàng duy 
nhất thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: cấp quản lý nhà nước và cấp kinh doanh. Sự ra 
đời của Nghị định 53 như một “đột phá khâu” làm chuyển đổi hẳn mọi hoạt động sản 
xuất kinh doanh theo những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường, lấy hiệu quả 
kinh tế làm thước đo chất lượng hoạt động. Với sự thay đổi này, các doanh nghiệp của 
các thành phần kinh tế sẽ có được sự bình đ