Luận văn Giải pháp phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Định kỳ hàng năm Capgemini và Merrill Lynch công bố Báo Cáo Thịnh Vượng (Wealth Report) nhằm thống kê đánh giá về số lượng và quy mô giá trị tài sản của các cá nhân có giá trị tài sản ròng cao (High Net Worth Individuals –HNWIs) - các cá nhân có giá trị tài sản tài chính lớn hơn 1 triệu USD của các khu vực và trên toàn thế giới. Tại Báo Cáo Thịnh Vượng Châu Á Thái Bình Dương năm 2008 (Asia Pacific Wealth Report 2008) lần đầu tiên Việt Nam xuất hiện một cách riêng rẽ trong báo cáo này bên cạnh các quốc gia như : Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Australia, Singapore, Đài Loan, Hồng Kong…với tư cách là quốc gia có tốc độ tăng dân số HNWIs nhanh nhất trong khu vực. Không bàn đến mức độ chính xác trong số liệu thống kê của báo cáo hay mặc dù quy mô tài sản HNWIs của Việt Nam còn rất thấp so với các quốc gia khác, nhưng đây vẫn là sự kiện đáng lưu ý, đánh dấu kết quả của quá trình phát triển, hội nhập kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Gần 10 năm qua, sự phát triển vượt bậc của TTCK Việt Nam đã tạo cơ hội lớn cho các nhà đầu tư cá nhân của Việt Nam. Thị trường đã thu hút sự tham gia của đông đảo nhà đầu tư cá nhân, những năm gần đây TTCK không chỉ là một sự kiện được chú ý mà đã thực sự trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống kinh tế xã hội. Trên thị trường chứng khoán, lợi nhuận và rủi ro luôn là hai mặt của tấm huy chương, luôn tồn tại song song không thể tách rời. Nhiều nhà đầu tư cá nhân đã nếm trải mặt trái của tấm huy chương với những khoản thua lỗ nặng nề . Người ta nói nhiều “hiệu ứng tâm lý đám đông” hay “hiệu ứng bầy đàn” của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường trên TTCK. Nhưng có thể nói các nhà đầu tư cá nhân đang gặp nhiều khó khăn trên một thị trường ngày càng khắc nghiệt và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao. Nhà đầu tư cá nhân rất cần sự hỗ trợ về : kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng phân tích đánh giá, kỹ năng giao dịch, kỹ năng quản lý đầu tư hay tổng quát hơn nữa là xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính cá nhân. Điều này có thể thực hiện được thông qua các dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đặc biệt là dịch vụ quản lý danh mục đầu tư

pdf155 trang | Chia sẻ: ducpro | Lượt xem: 3302 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN ANH VŨ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN ANH VŨ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. TP HCM, ngày 17 tháng 07 năm 2009 Tác giả luận văn Nguyễn Anh Vũ NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý ™ Luận văn đã được chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng chấm luận văn. ™ Những kết quả đạt được khi nghiên cứu đề tài luận văn : • Nghiên cứu phương pháp lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch đầu tư và quy trình xây dựng DMĐT dành cho nhà đầu tư cá nhân. • Tập trung nghiên cứu lý thuyết về QLDMĐT của Markowitz và một số lý thuyết đầu tư hiện đại sau Markowitz nhằm tìm ra phương pháp ứng dụng các công cụ này vào nghiệp vụ QLDMĐT tại TTCK Việt Nam. Đánh giá về nguồn dữ liệu và khả năng ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt Nam. Đưa ra phương pháp và tiêu chí lựa chọn các cổ phiếu đủ điều kiện áp dụng mô hình Markowitz và các thuyết đầu tư hiện đại. • Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu thời cơ và thách thức khi triển khai nghiệp vụ QLDMĐT tại TTCK Việt Nam. • Tập trung đề ra các nhóm giải pháp nhằm xây dựng và hoàn thiện quy trình nghiệp vụ QLDMĐT của CTQLQ trong đó đặc biệt là phương pháp ứng dụng mô hình Markowitz và mô hình chỉ số đơn trong điều kiện cụ thể tại TTCK Việt Nam. • Luận văn còn đề xuất giải pháp khác đối với công ty QLQ và kiến nghị đối với các cơ quan chức năng về việc phát triển thêm các công cụ đầu tư quan trọng trên thị trường tài chính. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................. PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... CHƯƠNG 1 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ ......... ..................................................................................................................................... 1 1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN ...................................................... 1 1.1.1. Danh mục đầu tư .............................................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm danh muc đầu tư .................................................. 1 1.1.1.2. Các loại tài sản trong danh mục đầu tư ................................. 1 1.1.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư................................................. 2 1.1.3. Những vấn đề cần lưu ý khi lập kế hoạch đầu tư đối với nhà đầu tư cá nhân ................................................................................................. 3 1.1.3.1. Chuẩn bị bước đầu ................................................................ 3 1.1.3.2. Giá trị tài sản theo vòng đời và các chiến lược đầu tư .......... 4 1.1.4. Quy trình xây dựng và quản lý danh mục đầu tư ............................. 6 1.1.4.1. Mục tiêu đầu tư ( Investment Objectives)............................. 7 1.1.4.2. Phân bổ tài sản ( Asset Allocation ) ...................................... 9 1.1.4.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư ( Investment Strategies ) ........ 10 1.1.4.4. Lựa chọn chứng khoán ( Security Selection )..................... 11 1.1.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của danh mục đầu tư ( Porfolio Performance Measurement) ............................................... 12 1.2. LÝ THUYẾT MARKOWITZ ................................................................ 12 1.2.1. Phương pháp đo lường lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của DMĐT ... 13 1.2.1.1. Lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của chứng khoán riêng lẻ ...... 13 1.2.1.2. Đo lường mối quan hệ giữa các chứng khoán .................... 13 1.2.1.3. Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư ............................... 14 1.2.1.4. Phương pháp tính phương sai của danh mục đầu tư ........... 14 1.2.2. Lựa chọn danh mục đầu tư theo lý thuyết Markowitz ................... 19 1.2.2.1. Các giả thiết của mô hình Markowitz ................................. 15 1.2.2.2. Mức ngại rủi ro ................................................................... 16 1.2.2.3. Mức hữu dụng và hàm hiệu dụng ...................................... 16 1.2.2.4. Danh mục đầu tư hiệu quả và đường biên hiệu quả............ 16 1.2.2.5. Truy tìm danh mục đầu tư hiệu quả .................................... 17 1.2.2.6. Truy tìm danh mục đầu tư tối ưu . ...................................... 19 1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐA DẠNG HÓA DMĐT VÀ GIỚI THIỆU VỀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ SAU MARKOWITZ............................ 20 1.3.1. Phân tích hiệu quả đa dạng hóa DMĐT ......................................... 20 1.3.1.1. Vai trò của đa dạng hóa danh mục tư và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư....................................................... 20 1.3.1.3. Phân tích rủi ro tổng thể và mức đa dạng hóa hợp lý ......... 20 1.3.2. Giới thiệu các lý thuyết đầu tư hiện đại sau Markowitz................. 22 1.3.2.1. Mô hình chỉ số đơn ( Single Index Model) ......................... 22 1.3.2.2. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model - CAPM) ............................................................................... 22 1.3.2.4. Lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch (Arbitrage Pricing Theory – APT) .................................................................. 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 24 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI TTCK VIỆT NAM .................................................................................................. 25 2.1. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TẠI TTCK VIỆT NAM ............................... 25 2.1.1.Đầu tư cổ phiếu và chứng chỉ qũy .......................................................... 25 2.1.1.1. Thị trường niêm yết...................................................................... 25 2.1.1.2. Thị trường đấu giá phát hành cổ phiếu ra công chúng ………… 27 2.1.1.3 Thị trường cổ phiếu chưa niêm yết .............................................. 28 2.1.2. Đầu tư trái phiếu .................................................................................... 30 2.1.2.1. Thị trường phát hành trái phiếu................................................... 30 2.1.2.2. Thị trường giao dịch trái phiếu.................................................... 32 2.2. NHẬN DIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN TTCK VIỆT NAM…………………………………………………………. 33 2.2.1. Quy mô nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam……………………. 33 2.2.2. Tình hình hoạt động của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam….. 35 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DMĐT TẠI TTCK VIỆT NAM ……………………………………………………………. 38 2.3.1. Thực trạng và kinh nghiệm triển khai nghiệp vụ quản lý DMĐT giai đoạn trước khi Luật chứng khoán có hiệu lực thi hành ........................ 38 2.3.2. Thực trang nghiệp vụ quản lý DMĐT giai đoạn sau khi luật chứng khoán có hiệu lực thi hành ............................................................................ 40 2.3.2.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................. 40 2.3.2.2. Hoạt động của các công ty quản lý qũy...................................... 40 2.3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai nghiệp vụ QLDMĐT của các công ty QLQ ....................................... 41 2.4. THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MARKOWITZ VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI TẠI TTCK VIỆT NAM …………………………………………………………… 43 2.4.1. Tình hình ứng dụng các phương pháp đầu tư tại TTCK Việt Nam …… 43 2.4.2. Nguồn dữ liệu và khả năng ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt Nam… 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 46 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................................................... 47 3.1. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ QLMĐT ............................................................... 47 3.1.1. Xây dựng quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT thống nhất............ 47 3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin và xác định mức ngại rủi ro của nhà đầu tư ....................................................................................................... 49 3.1.3. Xây dựng mục tiêu đầu tư – chính sách phân bổ tài sản – hạn chế đầu tư 51 3.1.3.1. Xây dựng mục tiêu đầu tư ......................................................... 51 3.1.3.2. Chính sách phân bổ tài sản ....................................................... 52 3.1.3.3. Hạn chế đầu tư ........................................................................... 53 3.1.4. Lựa chọn chiến lược đầu tư .................................................................. 53 3.1.4.1. Lựa chọn chiến lược thụ động – chủ động – hỗn hợp ................ 53 3.1.4.2. Lựa chọn chiến lược theo quy mô công ty, chiến lược theo mức độ tăng trưởng và sự kết hợp của 2 chiến lược ...................... 55 3.1.4.3. Chiến lược đầu tư theo mô hình chỉ số đơn và hệ số Beta ........ 57 3.1.4.4. Chiến lược đầu tư theo chỉ số .................................................... 59 3.1.4.5.Đề xuất chiến lược đầu tư cho các sản phẩm QLDMĐT ........... 62 3.1.5. Lựa chọn chứng khoán .......................................................................... 62 3.1.5.1. Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu ................................. 62 3.1.5.2. Quy trình phân tích và lựa chọn trái phiếu ................................ 63 3.1.6. Xác định tỷ lệ phân bổ chứng khoán trong DMĐT ............................... 64 3.1.6.1. Thu thập dữ liệu ......................................................................... 64 3.1.6.2. Tính toán tỷ suất sinh lời quá khứ của các cổ phiếu .................. 64 3.1.6.3. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng, rủi ro của các cổ phiếu và tỷ suất sinh lời của DMĐT ................................................................... 65 3.1.6.4. Tính ma trận hệ số hiệp phương sai và ma trận hệ số tương quan65 3.1.6.5. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của DMĐT .......................... 66 3.1.6.6. Lập mô hình toán truy tìm tỷ trọng phân bổ cổ phiếu trong DMĐT ............................................................................................ 66 3.1.6.7. Giải bài toán tìm tỷ trọng phân bổ tối ưu trong DMĐT ............. 68 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY ......................... 70 3.2.1. Các giải pháp Marketing và phát triển thị trường .................................. 70 3.2.1.1. Xác định thị trường mục tiêu và phân loại khách hàng ………… 70 3.2.1.2.Tăng cường hình thức quảng bá dịch vụ ………………………… 71 3.2.1.3.Liên kết với công ty chứng khoán nhằm tạo ra chuỗi giá trị cung ứng. …………………………………………………………………… 72 3.2.1.4.Xây dựng đội ngũ phát triển kinh doanh chuyên nghiệp ………. 73 3.2.2. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT – Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng – Phương pháp xác định các loại phí liên quan 74 3.2.2.1. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT…………………… 74 3.2.2.2. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng ………………… 74 3.2.2.3. Xác định các khoản phí phải trả…………………………….. 75 3.2.3. Xây dựng bộ đạo đức nghề nghiệp dành cho Ban giám đốc, người quản lý và nhân viên công ty QLQ ................................................ 76 3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ............................................................................. 77 3.3.1. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ........................................ 77 3.3.2. Phát triển thị trường chứng khoán hóa các khoản vay được thế chấp bằng bất động sản ............................................................................ 78 3.3.3. Phát triển quỹ đầu tư trái phiếu và qũy thị trường tiền tệ đại chúng …79 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................... 81 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT APT : Arbitrage Pricing Theory – Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá. BHNT : Bảo hiểm nhân thọ BĐS : Bất động sản CK : Chứng khoán CAPM : Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn. CTCP : Công ty cổ phần. CTCK : Công ty chứng khoán CTQLQ : Công ty quản lý qũy DMĐT : Danh mục đầu tư. IPO : Initial Public Offering – Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng GDP : Tổng thu nhập quốc nội HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM LNKV : Lợi nhuận kỳ vọng IMF : Qũy tiền tệ quốc tế NHNN : Ngân hàng Nhà nước OTC : Over the Counter – Thị trường chứng khoán phi tập trung. PTKT : Phân tích kỹ thuật QLDMĐT : Quản lý danh mục đầu tư QLQ : Quản lý qũy SCIC : Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn Nhà nước. SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán. TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh. TSSL : Tỷ suất sinh lợi. TTCK : Thị trường chứng khoán. TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán. TPCP : Trái phiếu chính phủ UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước. VND : Đồng Việt Nam. VN-Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trường Việt Nam bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM HaSTC Index : Chỉ số trung bình giá chứng bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại TTGDCKHN Mã chứng khoán : Được viết tắt theo quy ước tại HOSE và HaSTC DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ ™ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT Sơ đồ 3.2 : Minh họa chiến lược hỗn hợp vệ tinh hạt nhân Sơ đồ 3.3 : Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu Sơ đồ 3.4 : Chuỗi giá trị trong ngành dịch vụ quản ký quỹ ™ DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1: Đường cong hiệu quả Đồ thị 1.2 : Phân tích rủi ro tổng thể ™ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số VN- Index Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số HaSTC - Index Biểu đồ 2.3 : Biến động lợi tức trái phiếu năm 2008 Biểu đồ 3.1 : Diễn biến chỉ số VN-Index và các tín hiệu mua bán theo MA ( 26) ™ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1 : Phương pháp ma trận. Bảng 1.2 : So sánh mối quan hệ giữa quy mô của danh mục đầu tư với tỷ suất sinh lợi và rủi ro của DMĐT. Bảng 2.1 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HOSE 2005 – 2008 Bảng 2.2 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HaSTC 2005 – 2008 Bảng 2.3 : 20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất tại HOSE và HaSTC ( 06/3/2009) Bảng 2.4 : Một số đợt IPO tiêu biểu Bảng 2.5 :Đấu thầu phát hành trái phiếu chính phủ tại HaSTC giai đoạn 2006 - 2008 Bảng 2.6 : Tình hình bội chi ngân sách nhà nước Bảng 2.7 : Quy mô niêm yết và giao dịch trái phiếu tại HaSTC 2005 -2008 Biểu đồ 2.8: Số lượng tài khoản của các nhà đầu tư chứng khoán qua các năm Bảng 3.1 : Các sản phẩm QLDMĐT cơ bản Bảng 3.2 : Chính sách phân bổ tài sản của các sản phẩm QLDMĐT cơ bản Bảng 3.3 : Kết hợp các chiến lược đầu tư theo quy mô và mức độ tăng trưởng Bảng 3.4 : Hệ số Beta của một số loại cổ phiếu Bảng 3.5 : Danh mục đầu tư theo chỉ số Bảng 3.6 : Đề xuất chiến lược đầu tư đối với các sản phẩm QLDMĐT Bảng 3.7 : Tỷ suất sinh lời quá khứ của 10 cổ phiếu : Bảng 3.8 : Lợi nhuận kỳ vọng, phương sai độ lệch chuẩn của các cổ phiếu Bảng 3.10 : Ma trận hệ số hiệp phương sai Bảng 3.11 : Ma trận hệ số tương quan Bảng 3.12 : Ma trận trung gian Bảng 3.13 : Danh mục đầu tư theo mô hình 1 Bảng 3.14 : Danh mục đầu tư theo mô hình 2 Bảng 3.15 : Danh mục đầu tư theo mô hình 3 DANH MỤC PHỤ LỤC • PHỤ LỤC 1 : PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN KỲ VỌNG VÀ RỦI RO • PHỤ LỤC 2: NGHIÊN CỨU CỦA FISHER VÀ LAWRENCE • PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH CHỈ SỐ ĐƠN VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN • PHỤ LỤC 4 : CÁC BẢNG SỐ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM • PHỤ LỤC 5 : TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. • PHỤ LỤC 6 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CTCK NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CÔNG THƯƠNG • PHỤ LỤC 7 : NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ • PHỤ LỤC 8 : DANH SÁCH VÀ SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ • PHỤ LỤC 9 : TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẠI MỘT SỐ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY. • PHỤ LỤC 10 : DANH SÁCH CÁC CỔ PHIẾU CÓ THỂ ÁP DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI • PHỤ LỤC 11 : BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO CỦA NHÀ ĐẦU TƯ • PHỤ LỤC 12 : CÁC SẢN PHẨM QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ BẢN • PHỤ LỤC 13 : VÍ DỤ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ ỦY THÁC • PHỤ LỤC 14 : QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CHỨNG KHOÁN • PHỤ LỤC 15 : DANH MỤC CỔ PHIẾU CÓ GIÁ TRỊ VỐN HÓA LỚN • PHỤ LỤC 16 : MỘT SỐ BẢNG SỐ LIỆU TRONG MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHÂN BỔ DMĐT. • PHỤ LỤC 17 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ • PHỤ LỤC 18: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA DMĐT ỦY THÁC • PHỤ LỤC 19 : NỘI DUNG BỘ CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP • PHỤ LỤC 20 : Mà CHỨNG KHOÁN VÀ TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT CỔ PHIẾU ĐƯỢC ĐỀ CẬP LỜI MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Định kỳ hàng năm Capgemini và Merrill Lynch công bố Báo Cáo Thịnh Vượng (Wealth Report) nhằm thống kê đánh giá về số lượng và quy mô giá trị tài sản của các cá nhân có giá trị tài sản ròng cao (High Net Worth Individuals –HNWIs) - các cá nhân có giá trị tài sản tài chính lớn hơn 1 triệu USD của các khu vực và trên toàn thế giới. Tại Báo Cáo Thịnh Vượng Châu Á Thái Bình Dương năm 2008 (Asia Pacific Wealth Report 2008) lần đầu tiên Việt Nam xuất hiện một cách riêng rẽ trong báo cáo này bên cạnh các quốc gia như : Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Australia, Singapore, Đài Loan, Hồng Kong…với tư cách là quốc gia có tốc độ tăng dân số HNWIs nhanh nhất trong khu vực. Không bàn đến mức độ chính xác trong số liệu thống kê của báo cáo hay mặc dù quy mô tài sản HNWIs của Việt Nam còn rất thấp so với các quốc gia khác, nhưng đây vẫn là sự kiện đáng lưu ý, đánh dấu kết quả của quá trình phát triển, hội nhập kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Gần 10 năm qua, sự phát triển vượt bậc của TTCK Việt Nam đã tạo cơ