Ngành Bưu chính Viễn thông là ngành thuộc kết cấu hạ tầng của quốc gia, là
ngành dịch vụ phục vụ công tác trao đổi thông tin trong nhiều lĩnh vực như: an ninh
quốc phòng, quản lý Nhà nước và nhu cầu trao đổi của mọi tổ chức và cá nhân trong
xã hội. Trước đây, ngành Bưu chính Viễn thông là ngành độc quyền và Tập đoàn
Bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT là nhà độc quyền cung cấp dịch vụ Bưu
chính Viễn thông trên thị trường. Từ khi Nhà nước quyết định xóa bỏ cơ chế độc
quyền Ngành Bưu chính Viễn thông, các Công ty Bưu chính Viễn thông liên tục ra
đời. Tính đến nay trên thị trường đã có 8 nhà cung cấp được phép thiết bị mạng và
cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất (Vinaphone, Mobiphone, Công ty cổ
phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn, Viettel, EVN Telecom, Vietnamobile,
Gtel và Đông Dương Telecom), và rất nhiều nhà cung cấp được phép thiết lập mạng
và cung cấp các dịch vụ Viễn thông khác.
Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (gọi tắt là SPT) là
một trong các công ty ra đời sau khi Nhà nước có quyết định xóa bỏ cơ chế độc
quyền thị trường Bưu chính Viễn thông. SPT là công ty cổ phần đầu tiên hoạt động
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, được thành lập vào ngày 08/12/1995 theo văn
bản số 7093/ĐMDN của Chính phủ. Sự ra đời của SPT đã đánh dấu một bước
ngoặc lớn vào việc đẩy mạnh sự phát triển ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Với những nỗ lực và thành tựu đạt được trong suốt quá trình kinh doanh,
SPT đã phấn đấu là nhà cung cấp thứ 3 được Nhà nước cấp phép thiết lập mạng và
kinh doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất. Trung tâm điện thoại di động
CDMA S-Telecom (Gọi tắt là S-Telecom) là đơn vị trực thuộc SPT, được hình
thành dưới sự hợp tác giữa SPT và Công ty SK TELECOM VIETNAM để thực
hiện việc thiết lập mạng và kinh doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất theo giấy
phép trên
95 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2222 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạch định chiến lược kinh doanh của trung tâm điện thoại di động cdma s - Telecom từ năm 2010 đến năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----
TRẦN THỊ BÍCH NHUNG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM
Từ năm 2010 đến năm 2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----
TRẦN THỊ BÍCH NHUNG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM
Từ năm 2010 đến năm 2014
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUYẾT CHIẾN
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả thực hiện của bản thân tôi,
không sao chép từ những đề tài nghiên cứu khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan và những nội dung của luận
văn này.
Người viết
TRẦN THỊ BÍCH NHUNG
MỤC LỤC
Danh muc các chữ viết tắt.
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ và biểu đồ.
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................3
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn. ...................................................................................................3
6. Kết cấu nội dung ....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ....................5
1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh và vai trò của chiến lược kinh doanh. .....5
1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh..............................................................5
1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh. ................................................................6
1.1.3 Các yêu cầu khi xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh. .....................6
1.2 Quy trình xây dựng chiến lược của doanh nghiệp. .............................................8
1.2.1 Bước 1: Phân tích môi trường ........................................................................9
1.2.1.1 Môi trường Vĩ mô .....................................................................................9
1.2.1.2 Môi trường Vi mô ...................................................................................11
1.2.2 Bước 2: Phân tích nội bộ. ............................................................................15
1.2.3 Bước 3: Xác định sứ mạng và mục tiêu .......................................................15
1.2.4 Bước 4: Hình thành các phương án chiến lược.............................................16
1.2.5 Bước 5: Lựa chọn chiến lược tối ưu.............................................................18
1.3 Những mức độ quản trị chiến lược. ...................................................................20
1.3.1Chiến lược cấp công ty:......................................................................................20
1.3.2Chiến lược cấp kinh doanh (SBU)......................................................................20
1.3.3Chiến lược cấp chức năng ..................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG
TÂM ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM TỪ NĂM 2006 ĐẾN
NAY. .........................................................................................................................22
2.1 Giới thiệu về Trung tâm điện thoại di động CDMA S – Telecom....................22
2.1.1 Sự ra đời. .......................................................................................................22
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh .................................................................................24
2.1.3 Bộ máy tổ chức..............................................................................................24
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Trung tâm điện thoại di động CDMA
S-Telecom từ năm 2006 đến nay. ............................................................................25
2.2.1 Kết quả đạt được .........................................................................................26
2.2.1.1 Phát triển thuê bao ..................................................................................26
2.2.1.2 Đầu tư và phát tiển về mạng lưới phục vụ ...............................................27
2.2.1.3 Phát triển thương hiệu .............................................................................29
2.2.1.4 Thực trạng công tác hoạch định chiến lược .............................................30
2.2.1.5 Kết quả kinh doanh .................................................................................30
2.2.2 Đánh giá ......................................................................................................34
2.2.2.1 Mặt làm được..........................................................................................34
2.2.2.2 Tồn tại.....................................................................................................35
2.2.2.3 Nguyên nhân tồn tại ................................................................................36
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2014. ........39
3.1 Cơ sở xây dựng chiến lược.................................................................................39
3.1.1 Phân tích môi trường. ....................................................................................39
3.1.1.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................39
3.1.1.2 Môi trường vi mô ....................................................................................42
3.1.1.3 Ma trân đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). .........................................46
3.1.2 Phân tích nội bộ. ............................................................................................48
3.1.2.1 Tổ chức – nguồn nhân lực .......................................................................48
3.1.2.2 Hoạt động Marketing. .............................................................................49
3.1.2.3 Tài chính – Kế toán.................................................................................50
3.1.2.4 Hoạt động nghiên cứu và phát triển. ........................................................50
3.1.2.5 Hoạt động sản xuất và tác nghiệp. ...........................................................51
3.1.2.6 Hoạt động của hệ thống thông tin............................................................51
3.1.2.7 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của S-Telecom (IFE ). ......................51
3.2 Nội dung chiến lược. .........................................................................................52
3.2.1 Định hướng chiến lược tổng thể phát triển SPT. ...........................................52
3.2.1.1 Định hướng phát triển công ty:................................................................52
3.2.1.2 Định hướng xây dựng các giá trị và con người của Công ty ....................53
3.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu của Trung tâm S-Telecom. ..............................54
3.2.2.1 Tầm nhìn.................................................................................................54
3.2.2.2 Sứ mạng..................................................................................................54
3.2.2.3 Mục tiêu từ năm 2010 đến năm 2014 ......................................................54
3.2.3 Ma trận SWOT và các chiến lược khả thi có thể lựa chọn..............................56
3.2.4 Phân tích ma trận QSPM và đề xuất chiến lược. ...........................................59
3.3 Các biện pháp nhằm thực hiện chiến lược........................................................64
3.3.1 Các quan điểm xây dựng giải pháp ................................................................64
3.3.2 Nội dung giải pháp ........................................................................................65
3.3.2.1 Giải pháp về hợp tác kinh doanh .............................................................65
3.3.2.2 Giải pháp về kinh doanh, thương mại ......................................................66
3.3.2.3 Giải pháp về Marketing...........................................................................73
3.3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ...................................................................80
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ARPU (average revenue per unit): Doanh thu bình quân/ thuê bao.
- BCC (business cooperation contract): Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- BTS (base transceiver station): Trạm thu phát gốc.
- CDMA (code division multiple access): Đa truy nhập phân chia theo mã.
- Đvt: Đơn vị tính
- GSM (global system for mobile communication): Hệ thống thông tin di động
toàn cầu.
- GDP (gross domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội.
- MSC (mobile switches center): Trung tâm chuyển mạch di động.
- Repeater: Trạm lặp.
- SPT (SaiGon postel corp): Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài
Gòn.
- USD: US dollar
- VNĐ: Việt Nam đồng
- WCDMA (wideband code division multiple access): Đa truy nhập phân chia
theo mã băng rộng.
- 3G (the third generation): Mạng di động thế hệ thứ 3.
- 4G (the fourth generation): Mạng di động thế hệ thứ 4.
- 5G (the fifth generation): Mạng di động thế hệ thứ 5.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:
- Bảng 1.1: Mô hình ma trận SWOT
- Bảng 2.2: Mô hình ma trận QSPM.
- Bảng 2.1: Số trung tâm dịch vụ khách hàng, nhà phân phối, và đại lý tích lũy
đến ngày 31/12/2008.
- Bảng 2.2: Doanh thu và lợi nhuận hoạt động qua các năm của S-Telecom.
- Bảng 2.3: Tổng số tiền S-Telecom nộp ngân sáng nhà nước qua các năm.
- Bảng 3.1: Thống kê dân số Việt Nam từ năm 2003 đến 2007.
- Bảng 3.2 Bảng tóm tắt một số điểm mạnh và yếu của đối thủ cạnh tranh.
- Bảng 3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của S-Telecom.
- Bảng 3.4: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của S-Telecom (IFE) của S-
Telecom.
- Bảng 3.5: Bảng thống kê thị phần và số thuê bao di động qua các năm.
- Bảng 3.6: Ma trận SWOT của S-Telecom.
- Bảng 3.7: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO của S-Telecom.
- Bảng 3.8: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WO của S-telecom.
- Bảng 3.9: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT của S-Telecom.
- Bảng 3.10: Tổng quan về các dịch vụ dự kiến triển khai.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ:
- Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát nghiên cứu môi trường vi mô.
- Hình 1.2: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh.
- Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của S-Telecom.
- Hình 2.2: Sơ đồ kết nối dịch vụ mobile internet.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:
- Biểu đồ 2.1: Tốc độ phát triển thuê bao qua các năm của S-Fone.
- Biểu đồ 3.1: Biểu đồ dự báo tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam.
- Biểu đồ 3.2: Thị phần thuê bao di động đến cuối năm 2008.
- Biểu đồ 3.4: Những loại hình dịch vụ được khách hàng yêu thích.
- Biểu đồ 3.5: Nhận thức của khách hàng về lợi ích của các dịch vụ 3G.
- Biểu đồ 3.6: Xu hướng thay đổi ARPU của thị trường di động Việt Nam.
- Biểu đồ 3.7: Các rào cản khiến khách hàng khó tiếp cận dịch vụ 3G.
- Biểu đồ 3.8: Người sử dụng mong muốn nhà cung cấp hỗ trợ để tiếp cận dịch
vụ 3G.
1PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành Bưu chính Viễn thông là ngành thuộc kết cấu hạ tầng của quốc gia, là
ngành dịch vụ phục vụ công tác trao đổi thông tin trong nhiều lĩnh vực như: an ninh
quốc phòng, quản lý Nhà nước và nhu cầu trao đổi của mọi tổ chức và cá nhân trong
xã hội. Trước đây, ngành Bưu chính Viễn thông là ngành độc quyền và Tập đoàn
Bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT là nhà độc quyền cung cấp dịch vụ Bưu
chính Viễn thông trên thị trường. Từ khi Nhà nước quyết định xóa bỏ cơ chế độc
quyền Ngành Bưu chính Viễn thông, các Công ty Bưu chính Viễn thông liên tục ra
đời. Tính đến nay trên thị trường đã có 8 nhà cung cấp được phép thiết bị mạng và
cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất (Vinaphone, Mobiphone, Công ty cổ
phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn, Viettel, EVN Telecom, Vietnamobile,
Gtel và Đông Dương Telecom), và rất nhiều nhà cung cấp được phép thiết lập mạng
và cung cấp các dịch vụ Viễn thông khác.
Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (gọi tắt là SPT) là
một trong các công ty ra đời sau khi Nhà nước có quyết định xóa bỏ cơ chế độc
quyền thị trường Bưu chính Viễn thông. SPT là công ty cổ phần đầu tiên hoạt động
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, được thành lập vào ngày 08/12/1995 theo văn
bản số 7093/ĐMDN của Chính phủ. Sự ra đời của SPT đã đánh dấu một bước
ngoặc lớn vào việc đẩy mạnh sự phát triển ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Với những nỗ lực và thành tựu đạt được trong suốt quá trình kinh doanh,
SPT đã phấn đấu là nhà cung cấp thứ 3 được Nhà nước cấp phép thiết lập mạng và
kinh doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất. Trung tâm điện thoại di động
CDMA S-Telecom (Gọi tắt là S-Telecom) là đơn vị trực thuộc SPT, được hình
thành dưới sự hợp tác giữa SPT và Công ty SK TELECOM VIETNAM để thực
hiện việc thiết lập mạng và kinh doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất theo giấy
phép trên.
2S-Telecom kinh doanh dịch vụ điện thoại di động CDMA với thương hiệu là
S-Fone. Trong quá trình hoạt động, S-Fone luôn theo đuổi mục tiêu hoạt động “Tất
cả vì lợi ích của khách hàng”. Theo đó, S-Fone là mạng khởi xướng và dẫn đầu xu
hướng đa dạng hóa gói cước. S-Fone cũng rất năng động trong việc cung cấp những
dịch vụ giá trị gia tăng hiện đại, những hoạt động chăm sóc khách hàng mang lại lợi
ích thiết thực cho người dùng. Đồng thời, S-Fone cũng là mạng di động tiên phong
triển khai những ứng dụng 3G theo tại Việt Nam, thu hẹp khoảng cách về công
nghệ di động giữa Việt Nam và thế giới.
Mặc dù là mạng di động ra đời sớm và đạt được những thành tựu nhất định
trên thị trường do đã tiên phong triển khai những ứng dụng 3G tại Việt Nam, nhưng
hiện tại, S-Fone cũng đã và đang gặp rất nhiều khó khăn do có quá nhiều tổng cộng
8 nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên thị trường. Cụ thể là Mobiphone,
Vinaphone, Viettel, SPT, EVN Telecom, Vietnammobile, Gtel và Đông Dương
telecom. Trong đó có 5 nhà cung cấp chọn công nghệ GSM để phát triển mạng và
kinh doanh dịch vụ điện thoại di động là Mobiphone, Vinaphone, Viettel, Gtel và
vietnamobile. SPT và EVN Telecom chọn công nghệ triển khai là CDMA, Đông
Dương telecom vẫn chưa triển khai cung cấp dịch vụ. Vietnamobile trước đây triển
khai mạng và kinh doanh dịch vụ di động theo công nghệ CDMA với tên gọi là HT
mobile, nhưng sau 1 thời gian thất bại, HT Mobile đã xin Bộ Thông tin và Truyền
thông cho phép chuyển từ công nghệ CDMA sang GSM và đổi sang tên gọi mới là
Vietnammobile. Trong đó, thành công đáng kể nhất là ba “đại gia”, Mobiphone,
Vinaphone và Viettel. Đã khó khăn nay càng thêm khó khăn khi vừa qua Bộ Thông
tin và Truyền thông đã tổ chức thi cấp phép cho các mạng di động khác được phép
triển khai và kinh doanh những ứng dụng 3G theo công nghệ WCDMA, trước đây
vốn là ưu thế của SFone so với các mạng di động khác.
Đối diện với môi trường cạnh tranh khốc liệt, yêu cầu của khách hàng ngày
càng cao trong sự đa dạng về số lượng và chất lượng của dịch vụ, thêm vào đó sự
phát triển liên tục của công nghệ, đặc biệt là thông tin di động đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại phải tìm được cho mình đường đi đúng đắn, chiến lược thích
3hợp. S-Telecom cũng không ngoại lệ. Đó chính là lý do của đề tài “Hoạch định
chiến lược kinh doanh của Trung tâm điện thoại di động CDMA S-Telecom từ
năm 2010 đến năm 2014”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về
hoạch định chiến lược nhằm vận dụng vào phân tích các yếu tố tác động đến S-
Telecom, giúp S-Telecom nắm bắt được các yếu tố bên trong và nhận diện được các
tác động bên ngoài để tìm ra chiến lược kinh doanh cho mình giai đoạn 2010 -2014.
Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm thực hiện các chiến lược đã hoạch định.
3. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của luận văn này, tác giả chủ yếu tập trung thực hiện việc
phân tích các vấn đề chủ yếu tác động đến môi trường hoạt động và thực trạng của
Trung tâm điện thoại di động CDMA S-Telecom nhằm xây dựng chiến lược kinh
doanh khả thi và hiệu quả cho Trung tâm giai đoạn 2010 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Với mong muốn đạt được kết quả nghiên cứu cao cho luận văn này, tác giả
đã sử dụng các phương pháp: phương pháp hệ thống, phương pháp tổng hợp,
phương pháp suy luận logic, phương pháp phân tích, so sánh, thống kê… để phân
tích và xác định mối tương quan giữa các vấn đề, xem xét quá trình vận động và
biến đổi theo thời gian và không gian. Từ đó, tìm ra những phương thức tác động
hợp lý nhằm khai thác tối đa cơ hội và điểm mạnh, giảm thiểu mối đe dọa và điểm
yếu trên cơ sở đề xuất các giải pháp tối ưu trong quá trình xây dựng chiến lược kinh
doanh của công ty.
5. Ý nghĩa thực tiễn.
Thông qua việc vận dụng các lý thuyết về quản trị chiến lược và hoạch định
chiến lược vào phân tích các quá trình hoạt động của Trung tâm điện thoại di động
CDMA S-Telecom, nội dung đề tài góp phần nghiên cứu một cách hệ thống môi
4trường kinh doanh của trung tâm, các vấn đề nội bộ của Công ty, sự tương quan với
các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Đề tài cũng đã xây dựng các chiến lược và giải pháp có thể xem xét áp dụng
cho quá trình phát triển của Trung tâm điện thoại di động CDMA từ năm 2010 đến
năm 2014.
6. Kết cấu nội dung
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn có kết cấu gồm ba chương
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Trung tâm điện thoại di động
CDMA S-Telecom trong thời gian qua.
Chương 3: Chiến lược kinh doanh của Trung tâm điện thoại di động CDMA S-
Telecom từ năm 2010 đến năm 2014.
5CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh và vai trò của chiến lược kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh.
Khái niệm về “chiến lược” đã xuất hiện từ rất lâu và có ý nghĩa “Khoa học
về hoạch định và điều khiển các hoạt động” (Từ điển Webster’s New World). Tuy
nhiên, lúc đầu khái niệm này được gắn liền với lĩnh vực quân sự. Về sau khi nền
kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển, khái niệm “chiến lược” bắt đầu được vận
dụng trong kinh doanh. Vậy chiến lược kinh doanh là gì? Có nhiều định nghĩa khác
nhau về chiến lược kinh doanh do xuất phát từ nhiều cách tiếp cận nghiên cứu khác
nhau.
Theo Alfred Chandler (Đại học Harward) thì “chiến lược bao hàm việc ấn
định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời chọn cách thức hoặc
quá trình hành động và phân bổ nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu đó”.
Theo Fred R. David thì “chiến lược kinh doanh là những phương tiện để đạt
đến mục tiêu dài hạn”.
Nhìn chung, những định nghĩa về chiến lược kinh doanh tuy có sự khác nhau
về cách diễn đạt nhưng vẫn bao hàm 03 nội dung chính sau:
- Các mục tiêu mà doanh nghiệp muốn vươn tới.
- Đề ra và chọn lựa các giải pháp hỗ trợ để đạt mục tiêu.
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế
hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ
thực hiện các hoạt động kinh doanh gì, và đang hoạt động trong lĩnh vự