Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Hoàng

Trong bất kì một ngành nghề nào, cũng có những nguyên tắc , những qui định ,những h-ớng dẫn đặc thù giúp con ng-ời có thể nhận biết thế nào là hợp lý. Kế toán không nằm ngoài qui luật đó. Ngoài sự chi phối cao nhất của Luật kế toán, công tác kế toán chịu ảnh h-ởng quan trọng của chuẩn mực kế toán. Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và ph-ơng pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.Mỗi quốc gia với những điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau sẽ có hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với những điều kiện, yêu cầu, trình độ quản lý của riêng mình. Tuy nhiên, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia đã xuất hiện những nét hài hòa với hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, cho phép nền kinh tế thích ứng với yêu cầu của thế giới. Khi Việt Nam đặt chân vào thị tr-ờng thế giới, kế toán – công cụ quản lý hiệu quả cũng chịu ảnh h-ởng không nhỏ tr-ớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia là điều cần t hiết và quan trọng trong quá trình Việt Nam mở cửa “muốn là bạn của tất cả các nước”. Chuẩn mực kế toán quốc gia là các qui định và h-ớng dẫn về nguyên tắc và ph-ơng pháp kế toán trên cơ sở lựa chọn vận dụng sáng tạo hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế; d??c xây dựng dựa trên đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, hệ thống pháp luật, trình độ kinh nghiệm kế toán Việt Nam và tu

pdf116 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sơn Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG…………….. LUẬN VĂN Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 1 - LỜI MỞ ĐẦU Trong bất kì một ngành nghề nào, cũng có những nguyên tắc, những qui định ,những h•ớng dẫn đặc thù giúp con ng•ời có thể nhận biết thế nào là hợp lý. Kế toán không nằm ngoài qui luật đó. Ngoài sự chi phối cao nhất của Luật kế toán, công tác kế toán chịu ảnh h•ởng quan trọng của chuẩn mực kế toán. Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và ph•ơng pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.Mỗi quốc gia với những điều kiện kinh tế- xã hội khác nhau sẽ có hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với những điều kiện, yêu cầu, trình độ quản lý của riêng mình. Tuy nhiên, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia đã xuất hiện những nét hài hòa với hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, cho phép nền kinh tế thích ứng với yêu cầu của thế giới. Khi Việt Nam đặt chân vào thị tr•ờng thế giới, kế toán – công cụ quản lý hiệu quả cũng chịu ảnh h•ởng không nhỏ tr•ớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia là điều cần thiết và quan trọng trong quá trình Việt Nam mở cửa “muốn là bạn của tất cả các nước”. Chuẩn mực kế toán quốc gia là các qui định và h•ớng dẫn về nguyên tắc và ph•ơng pháp kế toán trên cơ sở lựa chọn vận dụng sáng tạo hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế; đƣợc xây dựng dựa trên đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, hệ thống pháp luật, trình độ kinh nghiệm kế toán Việt Nam và tuân thủ đúng các qui định về thể thức ban hành văn bản pháp luật của Việt Nam. 1.Tớnh cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp đƣợc coi là ngụn ngữ kinh doanh, là phƣơng tiện giao tiếp giữa cỏc doanh nghiệp với cỏc đối tƣợng cú liờn quan tới doanh nghiệp. Kế toỏn cung cấp cỏc thụng tin kinh tế, tài chớnh hữu ớch cho cỏc đối tƣợng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đõy, xu hƣớng toàn cầu hoỏ, hợp tỏc và phỏt triển cỏc loại hỡnh doanh nghiệp ở nƣớc ta khỏ đa dạng và phong phỳ đó cho phộp nhiều nhà đầu tƣ hoạt động. Vỡ vậy đũi hỏi thụng tin kế toỏn phải trung thực, lành mạnh và đỏng Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 2 - tin cậy nhằm giỳp ngƣời sử dụng thụng tin kế toỏn đƣa ra cỏc quyết định đỳng đắn trong tƣơng lai. Mặt khỏc trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cỏc doanh nghiệp luụn quan tõm đến chi phớ bỏ ra, doanh thu thực hiện đƣợc và tối đa hoỏ lợi nhuận thu đƣợc. Đứng trƣớc xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn đề cấp bỏch đặt ra cho cỏc doanh nghiệp là làm thế nào để nõng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện thị trƣờng cú sự tham gia của cỏc cụng ty nƣớc ngoài, cụng ty đa quốc gia. Một trong cỏc biện phỏp đú chớnh là tổ chức thực hiện tốt cụng tỏc kế toỏn, đặc biệt là cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh. Để gúp chƣơng thực hiện tốt cụng tỏc kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp núi chung và cỏc cụng ty thƣơng mại núi riờng em đó lựa chọn tham gia nghiờn cứu đề tài: “Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng” cho luận văn tốt nghiệp của mỡnh. 2. Mục đớch nghiờn cứu của đề tài Trỡnh bày cú hệ thống, cú phõn tớch những vấn đề chung về kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cỏc doanh nghiệp, thực trạng kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Trờn cơ sở hệ thống hoỏ, phõn tớch những vấn đề chung và nghiờn cứu khảo sỏt thực tế về kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng, đƣa ra một số nội dung và kiến nghị về hoàn thiện kế toỏn trong lĩnh vực này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiờn cứu của đề tài: Đối tƣợng nghiờn cứu: Những vấn đề lý luận chung và thực tiễn về kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh trong cỏc doanh nghiệp. Phạm vi nghiờn cứu: Kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 3 - 4. í nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Làm sỏng tỏ cơ sở lý luận kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cỏc doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toỏn và luật kế toỏn Việt Nam. Khảo sỏt thực trạng kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Phõn tớch ƣu điểm, nhƣợc điểm của cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Từ đú đề xuất nội dung hoàn thiện kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cỏc cụng ty thƣơng mại, nhằm gúp chƣơng nõng cao hiệu quả kinh doanh của cỏc doanh nghiệp đú. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài chƣơng mở đầu, kết luận và danh mục đề tài tham khảo, luận văn đƣợc trỡnh bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh trong cỏc doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toỏn doanh thu, chi phớ và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Sơn Hoàng. Đõy là lần đầu tiờn em thực hiện đề tài và do thời gian cú hạn cũng nhƣ kiến thức cũn hạn chế nờn đề tài này khụng thể trỏnh khỏi sai sút, kớnh mong sự thụng cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cụ. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 4 - CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Kế toỏn doanh thu trong cỏc doanh nghiệp 1.1.1 Khỏi niệm doanh thu Doanh thu là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thƣờng của doanh nghiệp, gúp chƣơng làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phỏt sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xỏc định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bờn mua và bờn sử dụng tài sản. Nú đƣợc xỏc định bằng giỏ trị hợp lý của cỏc khoản đó thu hoặc sẽ thu sau khi trừ đi cỏc khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Cỏc khoản thu hộ bờn thứ ba khụng phải là nguồn lợi ớch kinh tế, khụng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khụng đƣợc coi là doanh thu. Cỏc khoản vốn gúp của cổ đụng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng khụng coi là doanh thu. Nhƣ vậy, doanh thu đúng vai trũ quan trọng, là nguồn bự đắp cỏc chi phớ mà doanh nghiệp đó chi ra, đồng thời làm tăng vốn chủ sở hữu. Việc hạch toỏn đỳng doanh thu sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp xỏc định đỳng đắn kết quả kinh doanh, để từ đú cú cỏc quyết định kinh doanh hợp lý. Vấn đề đặt ra đối với cỏc nhà quản lý là phải tổ chức kế toỏn chi tiết doanh thu nhƣ thế nào để cung cấp những thụng tin nhằm xử lý và cú những quyết định đỳng đắn đến nhiều vấn đế sống cũn của doanh nghiệp. 1.1.2 Cỏc loại doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ Là toàn bộ tiền bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung ứng dịch vụ trờn thị trƣờng sau khi đó trừ đi cỏc khoản chiết khấu bỏn hàng, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 5 - đƣợc khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn (khụng phõn biệt đó thu hay chƣa thu tiền) bao gồm:  Doanh thu bỏn hàng: Là toàn bộ số tiền cú đƣợc do bỏn sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bỏn hàng hoỏ mua vào và bỏn bất động sản đầu tƣ. Doanh thu bỏn hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả món những điều kiện đó qui định.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc do thực hiện cỏc thoả thuận trong một hoặc nhiều kỳ kế toỏn nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,… Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đƣợc xỏc định một cỏch đỏng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xỏc định khi thoả món cỏc điều kiện đó qui định. 1.1.2.2 Doanh thu tiờu thụ nội bộ Doanh thu tiờu thụ nội bộ là những khoản thu do bỏn hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trờn với đơn vị cấp dƣới 1.1.2.3 Cỏc khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thƣơng mại: Chết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niờm yết cho khỏch hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giỏ cú thể phỏt sinh trờn khối lƣợng của từng lụ hàng mà khỏch hàng đó mua, cũng cú thể phỏt sinh trờn tổng khối lƣợng hàng luỹ kế mà khỏch hàng đó mua trong một quóng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chớnh sỏch chiết khấu thƣơng mại của bờn bỏn.  Giảm giỏ hàng bỏn: Giảm giỏ hàng bỏn là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc một chƣơng hàng hoỏ kộm phẩm chất , sai quy cỏch hoặc lạc hậu thị hiếu . *) Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại: Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại là giỏ trị khối lƣợng hàng bỏn đó xỏc định là tiờu thụ bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn do cỏc nguyờn nhõn nhƣ : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế. hàng bị mất, kộm phẩm chất, khụng đỳng chủng loại quy cỏch . Khi doanh nghiệp ghi nhận giỏ trị hàng bỏn bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 6 - *) Thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giỏ trị gia tăng tớnh theo phƣơng phỏp trực tiếp: - Thuế tiờu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt sinh khi doanh nghiệp cung cấp cỏc loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ( hoặc cỏc loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khỏch hàng. - Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt sinh khi doanh nghiệp cú hàng hoỏ đƣợc phộp xuất khẩu qua cửa khẩu hay biờn giới . Doanh nghiệp phải cú nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đó bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngõn sỏch nhà nƣớc. - Thuế GTGT tớnh theo phƣơng phỏp trực tiếp là tớnh trờn giỏ trị tăng thờm cảu hàng hoỏ dịch vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh từ sản xuất tới tiờu dựng. Thuế GTGT phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đó đƣợc xỏc định trong kỳ bỏo cỏo. Doanh thu thuần đƣợc xỏc định bằng giỏ trị hợp lý của cỏc khoản đó thu về hoặc sẽ thu sau khi trừ đi cỏc khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giỏ hàng bỏn và giỏ trị hàng bỏn bị trả lại, thuế giỏ trị gia tăng theo phƣơng phỏp trực tiếp, thuế tiờu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. 1.1.2.4 Doanh thu hoạt động tài chớnh Là doanh thu tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chớnh khỏc đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, bao gồm:  Tiền lói: Lói cho vay, lói tiền gửi ngõn hàng, lói bỏn hàng trả chậm, trả gúp, lói đầu tƣ trỏi phiếu tớn phiếu, chiết khấu thanh toỏn đƣợc hƣởng do thanh toỏn tiền hàng trƣớc thời hạn qui định,…  Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia  Thu nhập về hoạt động mua, bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn  Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý cỏc khoản vốn gúp liờn doanh, đầu tƣ vào cụng ty liờn kết, đầu tƣ vào cụng ty con, đầu tƣ khỏc  Thu nhập về cỏc hoạt động đầu tƣ khỏc  Lói tỷ giỏ hối đoỏi  Chờnh lệch do bỏn ngoại tệ Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 7 -  Chờnh lệch lói chuyển nhƣợng vốn  Cỏc khoản doanh thu hoạt động tài chớnh khỏc Doanh thu phỏt sinh từ tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc nghi nhận khi thoả món hai điều kiện: + Cú khả năng thu đƣợc lợi ớch kinh tế từ giao dịch đú. + Doanh thu đƣợc xỏc định tƣơng đối chắc chắn Đồng thời đƣợc xỏc định trờn cơ sở: + Tiền lói đƣợc xỏc nhận trờn cơ sở thời gian và lói suất thực tế từng kỳ + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trờn cơ sở dồn tớch phự hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia, đƣợc ghi nhận khi cổ đụng đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc cỏc bờn tham gia gúp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc gúp vốn. 1.1.2.5 Thu nhập khỏc Thu nhập khỏc gồm: thu nhập từ nhƣợng bỏn, thanh lý tài sản cố định, thu tiền do khỏch hàng vi phạm hợp đồng, thu cỏc khoản nợ khú đũi đó qua xử lý xoỏ sổ, cỏc khoản thuế đƣợc ngõn sỏch nhà nƣớc hoàn lại, thu nhập từ cỏc khoản phải trả khụng xỏc định đƣợc chủ, cỏc khoản thu nhập khỏc. 1.1.3 Tổ chức cụng tỏc kế toỏn doanh thu 1.1.3.1 Nguyờn tắc kế toỏn doanh thu Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả món cỏc điều kiện ghi nhận cho doanh thu bỏn hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đƣợc chia theo quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khỏc”, nếu khụng thoả món cỏc điều kiện đú thỡ khụng hạch toỏn vào doanh thu. Doanh thu và chi phớ liờn quan đến cựng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyờn tắc phự hợp và theo năm tài chớnh. Trƣờng hợp hàng hoỏ hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hoỏ, dịch vụ tƣơng tự về bản chất thỡ khụng đƣợc ghi nhận doanh thu. Nếu trong kỳ kế toỏn phỏt định cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại thỡ đƣợc hạch toỏn riờng biệt. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu đƣợc tớnh trừ vào Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 8 - doanh thu ghi nhận ban đầu để xỏc định doanh thu thuần làm căn cứ xỏc định kết quả kinh doanh của kỳ kế toỏn. Doanh thu phải đƣợc theo dừi riờng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bỏn hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết theo từng khoản doanh thu, nhƣ doanh thu bỏn hàng cú thể đƣợc chi tiết thành doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ,…nhằm phục vụ cho việc xỏc định đầy đủ, chớnh xỏc kết quả kinh doanh theo yờu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thụng tin kế toỏn để quản trị doanh nghiệp và lập bỏo cỏo tài chớnh. Cuối kỳ kế toỏn doanh nghiệp phải xỏc định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toỏn đƣợc kết chuyển sang tài khoản 911 – Xỏc định kết quả kinh doanh. Cỏc tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu khụng cú số dƣ cuối kỳ. 1.1.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng và phƣơng phỏp kế toỏn doanh thu. 1.1.3.2.1 Chứng từ, tài khoản sử dụng và phƣơng phỏp kế toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ.  Chứng từ kế toỏn sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Phiếu thu - Phiếu chi - Hoỏ đơn GTGT - Cỏc chứng từ kế toỏn liờn quan  Tài khoản sử dụng: Đối với cỏc nghiệp vụ hạch toỏn doanh thu bỏn hàng kế toỏn sử dụng cỏc tài khoản sau: - TK 511: Doanh thu bỏn hàng: phản ỏnh doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toỏn. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 9 - TK511 - Thuế TTĐB, XNK hoặc GTGT tớnh theo phƣơng phỏp trực tiếp phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn hàng thực tế của sản phẩm hàng hoỏ, dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng và đƣợc xỏc định là tiờu thụ trong kỳ kế toỏn: - Khoản chiết khấu thƣơng mại - Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại - Khoản giảm giỏ hàng bỏn - K/C doanh thu thuần sang TK 911 TK 511 khụng cú số dƣ cuối kỳ TK 511 cú 4 TK cấp 2 : • TK 5111 - Doanh thu bỏn hàng húa • TK 5112 - Doanh thu bỏn thành phẩm • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giỏ - Tk 512: Doanh thu nội bộ: phản ỏnh doanh thu của số sản phẩm hàng hoỏ, dịch vụ tiờu thụ trong nội bộ cỏc doanh nghiệp. TK 512 khụng cú số dƣ cuối kỳ - Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại, khoản giảm giỏ hàng bỏn đó chấp nhận trờn khối lƣợng sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ tiờu thụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toỏn - Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng húa tiờu thụ nội bộ - K/c DT tiờu thụ nội bộ thuần vào TK 911 - Tổng số DT bỏn hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toỏn. TK 512 - Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỡ hạch toỏn. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 10 - TK 512 cú 3 TK cấp 2 : • TK 5121 - Doanh thu bỏn hàng húa • TK 5122 - Doanh thu bỏn thành phẩm • TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 531: Hàng bỏn bị trả lại: Phản ỏnh trị giỏ của số sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ đó tiờu thụ, bị khỏch hàng trả lại do cỏc nguyờn nhõn: do vi phạm cam kết ; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng kộm chất lƣợng; kộm phẩm chất; khụng đỳng chủng loại quy cỏch. Hàng bỏn bị trả lại phải cú văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rừ lý do trả lại hàng, số lƣợng , giỏ trị hàng bị trả lại, đớnh kốm húa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một chƣơng hàng) và đớnh kốm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng núi trờn. TK 531 Tài khoản 531 khụng cú số dƣ cuối kỳ Chỉ phản ỏnh vào TK 532 cỏc khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giỏ ngoài húa đơn, tức là sau khi đó cú húa đơn bỏn hàng. Khụng phản ỏnh vào tài khoản này số giảm giỏ đó đƣợc ghi trờn húa đơn bỏn hàng và đó đƣợc trừ vào tổng giỏ trị bỏn trờn húa đơn TK 532 Tài khoản 532 khụng cú số dƣ cuối kỳ - Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại - K/c toàn bộ doanh thu của số hàng bỏn bị trả lại vào bờn nợ của TK511 hoặc TK512 - Cỏc khoản giảm giỏ đó chấp thuận cho ngƣời mua hàng. - Kết chuyển toàn bộ số giảm giỏ hàng bỏn sang bờn Nợ TK 511 hoặc TK 512. Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 11 - -TK 521: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ hoặc đó thanh toỏn cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đó mua hàng húa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đó ghi trong hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn hàng. Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thỡ khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giỏ bỏn trờn "Húa đơn GTGT" hoặc "Húa đơn bỏn hàng" lần cuối cựng. Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giỏ bỏn phản ỏnh trờn húa đơn là giỏ đó giảm (đó trừ chiết khấu thƣơng mại) thỡ khoản chiết khấu thƣơng mại này khụng đƣợc hạch toỏn vào TK 521. Doanh thu bỏn hàng phản ỏnh theo giỏ đó trừ chiết khấu thƣơng mại. TK 521 - Khoản chiết khấu thƣơng mại đó chấp nhận thanh toỏn cho khỏch hàng. - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 hoặc TK 512 để xỏc định doanh thu thuần của kỳ hạch toỏn. Tài khoản 521 khụng cú số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 cú 3 tài khoản cấp 2 : • TK 5211 - Chiết khấu hàng húa • TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm • TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ  Phƣơng phỏp hạch toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Trỡnh tự hạch toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ trong cỏc doanh nghiệp: Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 12 - Sơ đồ 1.1: Kế toỏn doanh thu theo phƣơng thức trực tiếp TK511,515 2 TK111,112, 131 TK3331 TK531,532,521 DT bỏn hàng hoỏ, sản phẩm dịch vụ GGHB, HBBTL, CKTM phỏt sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển số tiền GGHB, BHBTL, CKTM TK911 K/c DTT Trƣờng ĐHDL Hải Phũng Khoỏ Luận Tốt Nghiệp Sv: Phạm Thị Bớch _Lớp QTL302K - 13 - Sơ đồ 1.2: Kế toỏn doanh thu theo phƣơng thức trả chậm trả gúp TK511 TK 3387 TK3331 TK131 TK111, 112 K/c sang DT hoạt động TC TK911 Thuế GTGT phải nộp tớnh kết chuyển DT thuần Lói trả chậm DT bỏn hàng (giỏ bỏn trả ngay) Số tiền ngƣời trả
Luận văn liên quan