Từ trước đến nay, con ngƣời đƣợc coi là một ''tài nguyên đặc biệt, một
nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế”. Đặc biệt trong thời đại ngày
nay, thời đại của nền kinh tế tri thức, thì vai trò của con ngƣời càng chiếm vị
trí trung tâm trong sự phát triển kinh tế-xã hội. Chăm lo đầy đủ đến con ngƣời
là yếu tố bảo đảm chắc chắn cho sự phồn vinh, thịnh vƣợng của mọi quốc gia.
Đầu tƣ cho con ngƣời là đầu tƣ có tính chiến lƣợc, là đầu tƣ hiệu quả nhất
trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Với bất kỳ một tổ chức nào thì nguồn nhân lực đƣợc coi là vốn quý nhất,
là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên với vai trò
quan trọng của mình thì nguồn nhân lực trong các tổ chức cũng phải ngày
càng đƣợc hoàn thiện để có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu đặt ra. Với mỗi
một doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt thì bên cạnh việc áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ thì
việc cần làm nhất là phải tìm mọi cách trang bị cho mình đội ngũ lao động lớn
mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Để làm đƣợc điều này thì doanh nghiệp
cần phải chú ý hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của mình.
116 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2987 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THU HƢƠNG
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY ĐÔNG BẮC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THU HƢƠNG
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY ĐÔNG BẮC
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức
THÁI NGUYÊN - 2014
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là : Nguyễn Thu Hƣơng, học viên lớp K9G chuyên ngành Quản lý
Kinh tế, trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD, Đại học Thái Nguyên.
tại Việt Nam.
.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Hƣơng
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế với đề tài “Hoàn thiện quản lý nguồn nhân
lực tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc”. Tôi xin trân trọng
gửi lời biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo của trƣờng ĐH kinh tế và QTKD,
những ngƣời đã tận tình dạy bảo giúp đỡ và định hƣớng cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới đến cô
giáo PGS.TS Nguyễn Thanh Đức, ngƣời đã định hƣớng, tận tình chỉ bảo
và dìu dắt tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Công ty, các phòng liên quan và
đồng nghiệp trong Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc đã cung
cấp những số liệu cần thiết giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn
thiện đề tài.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Hƣơng
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Nội dung và Bố cục của luận văn ................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NGUỒN NHÂN LỰC .................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
............... 5
1.1.2. Nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .......... 14
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ...... 25
1.2. quản lý .............................................. 28
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp của
một số quốc gia trên thế giới ................................................................. 29
1.2.2. Kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực của Công ty đóng tàu Hạ Long .... 31
1.2.3. Kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực của Tổng Công ty CNTT
Nam Triệu (NASICO) ........................................................................... 34
1.2.4. Bài học kinh nghiệm về Quản lý nguồn nhân lực cho Công ty cổ
phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc ................................................... 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2.1. Một số câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ......................................... 38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2.1. Cách tiếp cận ......................................................................................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41
2.3.1. Chỉ tiêu về năng suất bình quân một lao động ...................................... 41
2.3.2. Chỉ tiêu về thu nhập bình quân của ngƣời lao động ............................. 43
2.3.3.Chỉ tiêu về trình độ của ngƣời lao động ................................................. 44
2.3.4. Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp .......................... 45
2.3.5. Chỉ tiêu về sử dụng lao động theo mức độ bố trí đúng ngành nghề .............. 46
2.3.6. Chỉ tiêu về sử dụng nhân lực theo mức độ hợp lý của cơ cấu nghề nghiệp .... 46
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY ĐÔNG
BẮC GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 ......................................................................... 47
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc ............ 47
3.1.1. ........................................................ 47
............................................... 49
3.2 về tổ chức
nghiệp tàu thủy Đông Bắc ....................................................................... 53
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 53
3.2.2. Quy mô lao động, trình độ chuyên môn ............................................... 54
3.2.3. Tình hình số lƣợng lao động theo độ tuổi và giới tính ......................... 57
3.3. Phân tích, đánh giá
phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc ..................................................... 60
3.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực tại
Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc .............................. 60
3.3.2 ................................................................... 62
3.3.3 tồn tại ........................................................... 73
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3.3.4 .......................................... 79
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY ĐÔNG BẮC GIAI ĐOẠN 2014-2020 ................................................... 83
4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc trong giai đoạn 2014-2020 ........ 83
4.1.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh .................................................................... 83
4.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh ............................................................. 84
4.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực trong giai đoạn 2014 - 2020 ... 85
4.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại Công ty cổ
phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc ..................................................... 86
4.3.1. Xây dựng chính sách rõ rệt, cụ thể về tuyển dụng và thu hút nguồn
nhân lực chất lƣợng cao ........................................................................ 86
4.3.2. Quan tâm hơn đến công tác hoạch định nguồn nhân lực đặc biệt là
công tác quy hoạch cán bộ .................................................................... 87
4.3.3. Xây dựng kế hoạch lâu dài rõ ràng về đào tạo nguồn nhân lực ............ 90
4.3.4. Xây dựng các Bộ tiêu chuẩn, Bộ định mức chính xác đến mức tối
ƣu phục vụ cho công tác định mức lao động, tạo sự công bằng
trong phân chia thu nhập và trả lƣơng ngƣời lao động ......................... 92
4.3.5. Bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý để bảo đảm công việc liên tục
cho ngƣời lao động, khắc phục tình trạng thiếu việc làm, nghỉ chờ
việc giữa các giai đoạn thi công ............................................................ 95
4.3.6. Có chế độ đãi ngộ và trả lƣơng hợp lý, đồng thời quan tâm hơn
nữa đến đời sống và chế độ phúc lợi đối với ngƣời lao động ............... 96
4.3.7. Giải pháp tạo môi trƣờng và điều kiện làm việc thuận tiện cho nhân viên ... 98
4.4. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ................................. 100
KẾT LUẬN .................................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 103
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CB - CNV Cán bộ - Công nhân viên
DNV Đăng kiểm Nauy
GL Đăng kiểm Đức
NNL Nguồn nhân lực
Phòng TCHC Phòng tổ chức hành chính
Phòng TCKT Phòng tài chính kế toán
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Doanh thu từ các ngành nghề của Công ty năm 2011 - 2013 ........ 50
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện kinh doanh 3 năm 2011 - 2013 ......................... 51
Bảng 3.3: Quy mô lao động của Công ty CP CN tàu thủy Đông Bắc ............ 50
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn .................................... 56
Bảng 3.5: Tình hình số lƣợng lao động theo độ tuổi ...................................... 57
Bảng 3.6: Tình hình số lƣợng lao động theo giới tính .................................... 59
Bảng 3.7: Chi phí dành cho đào tạo của Công ty CP CNTT Đông Bắc ......... 66
Bảng 3.8: Thu nhập bình quân đầu ngƣời/ tháng của Công ty ....................... 67
Bảng 3.9: Tình hình tuyển dụng tại Công ty năm 2011 - 2013 ...................... 73
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ......................................................... 54
Hình 3.2: Biểu đồ tổng số lao động Công ty qua các năm ............................. 56
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu nhân lực theo độ tuổi.............................................. 58
Hình 3.4: Sơ đồ qui trình tuyển dụng tại Công ty CP CNTT Đông Bắc ........ 65
Hình 3.5: Biểu đồ thu nhập bình quân giai đoạn 2009-2013 .......................... 68
Hình 3.6: Biểu đồ tình hình tuyển dụng tại Công ty năm 2011 - 2013 .......... 74
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ trƣớc đến nay, con ngƣời đƣợc coi là một ''tài nguyên đặc biệt, một
nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế”. Đặc biệt trong thời đại ngày
nay, thời đại của nền kinh tế tri thức, thì vai trò của con ngƣời càng chiếm vị
trí trung tâm trong sự phát triển kinh tế-xã hội. Chăm lo đầy đủ đến con ngƣời
là yếu tố bảo đảm chắc chắn cho sự phồn vinh, thịnh vƣợng của mọi quốc gia.
Đầu tƣ cho con ngƣời là đầu tƣ có tính chiến lƣợc, là đầu tƣ hiệu quả nhất
trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Với bất kỳ một tổ chức nào thì nguồn nhân lực đƣợc coi là vốn quý nhất,
là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên với vai trò
quan trọng của mình thì nguồn nhân lực trong các tổ chức cũng phải ngày
càng đƣợc hoàn thiện để có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu đặt ra. Với mỗi
một doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt thì bên cạnh việc áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ thì
việc cần làm nhất là phải tìm mọi cách trang bị cho mình đội ngũ lao động lớn
mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Để làm đƣợc điều này thì doanh nghiệp
cần phải chú ý hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của mình.
Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành một nƣớc công nghiệp
theo hƣớng hiện đại, Việt Nam đang đặt ra yêu cầu rất cao về nguồn nhân lực.
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế,
xã hội, là động lực để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nƣớc, nâng cao đời sống ngƣời dân, rút ngắn khoảng cách kinh tế
giữa nƣớc ta với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc (Dongbacshin) đƣợc
thành lập ngày 11/03/ 2008 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/04/2008 trong bối cảnh nền kinh tế đang bƣớc vào giai đoạn đầu của cuộc
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
khủng hoảng toàn cầu với những dấu hiệu hết sức rõ rệt. Trong thời gian
2008-2013, do ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008, và do
những khó khăn đặc biệt của nền kinh tế Việt Nam nhất là trong hai năm
2011, 2012, tƣơng tự nhƣ các công ty khác tại Việt nam, Công ty cổ phần
công nghiệp tàu thuỷ Đông Bắc đã gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc duy
trì sản xuất và tìm đầu ra cho sản phẩm. Tuy nhiên, với sự nỗ lực và quyết
tâm cao của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên, công ty vẫn duy trì đƣợc
nhịp độ sản xuất và phát triển thông qua một số đơn hàng hiếm hoi có đƣợc từ
phía khách hàng.
Bên cạnh những kết quả ban đầu đạt đƣợc, Công ty cũng đã gặp phải
không ít những khó khăn và tồn tại trong việc quản lý và sử dụng nguồn nhân
lực nhƣ: do vị trí địa lý, trụ sở chính của Công ty đƣợc đặt ở vị trí khá xa
trung tâm và cũng không nằm trong khu vực quy hoạch dành cho các công ty
đóng tàu, điều này đã ảnh hƣởng lớn và gây khó khăn cho công tác thu hút
nguồn nhân lực. Ngoài ra, đặc thù của ngành đóng tàu là công việc của ngƣời
lao động rất vất vả và nặng nhọc (làm việc ngoài trời, trên cao, mang vác vật
nặng, làm việc dƣới hầm tàu, hầm máy, thƣờng xuyên tiếp xúc với những chất
độc hại), do đó tính hấp dẫn nghề nghiệp đối với ngƣời lao động không
cao. Bên cạnh đó, việc trả lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất, dù đã khá
cao so với mặt bằng chung của ngành công nghiệp tàu thủy tuy nhiên vẫn thấp
hơn một số công ty khác hoạt động trong các ngành công nghiệp nặng có điều
kiện lao động tƣơng tự. Một vấn đề nữa là xu hƣớng thay đổi nghề nghiệp của
ngƣời lao động. Số lƣợng lao động yêu nghề hiện nay không thực sự nhiều và
đa số có xu hƣớng thuyên chuyển sang các nghề nhàn hạ hơn nhƣng có thu
nhập tƣơng đồng, thậm chí thấp hơn một chút. Vấn đề phúc lợi xã hội, chế độ
đãi ngộ đối với ngƣời lao động cũng là một vấn đề đối với một công ty mới
phát triển trong điều kiện còn khó khăn nhƣ hiện nay
Vì vậy, câu hỏi đƣợc đặt ra ở đây là: làm thế nào và bằng những giải
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
pháp gì để có thể khắc phục những yếu kém trong công tác quản lý nguồn
nhân lực của Công ty trong thời gian tới?
Xuất phát từ thực tế trên, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quản lý
nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc” làm
chủ đề nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
2013 từ
2014-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề quản lý nguồn nhân lực.
ủa Công ty
.
+ Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý
nguồn nhân lực ở Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc trong giai
đoạn 2014-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc quản lý nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần
công nghiệp tàu thủy Đông Bắc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu
từ năm
2008 đến năm 2013.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
- Giới hạn không gian nghiên cứu:
công nghiệp tàu thủy Đông Bắc, tỉnh
Quảng Ninh.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Đề tài đƣa ra tầm quan trọng, ý nghĩa chiến lƣợc, đề xuất và tham
mƣu một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguồn
nhân lực tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc đến năm 2020.
- Tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay đối với
doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc
nói riêng.
- Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực.
5. Nội dung và Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng:
của công tác quản lý nguồn nhân lực.
Chƣơng 2: Ph
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty cổ
phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc giai đoạn 2008 - 2013.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực
tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Đông Bắc giai đoạn 2014 - 2020.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Nguồn nhân lực
* Khái niệm nguồn nhân lực (NNL)
Thuật ngữ nguồn nhân lực (hurman resourses) xuất hiện vào thập niên
80 của thế kỷ XX khi mà có sự thay đổi căn bản về phƣơng thức quản lý, sử
dụng con ngƣời trong kinh tế lao động. Nội hàm nguồn nhân lực không chỉ
bao hàm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, cũng
không chỉ bao hàm về mặt chất lƣợng mà còn chứa đựng hàm ý rộng hơn.
Trƣớc đây, nghiên cứu về nguồn lực con ngƣời thƣờng nhấn mạnh đến
chất lƣợng và vai trò của nó trong phát triển kinh tế xã hội. Trong lý thuyết về
tăng trƣởng kinh tế, con ngƣời đƣợc coi là một phƣơng tiện hữu hiệu cho việc
đảm bảo tốc độ tăng trƣởng kinh tế bền vững thậm chí con ngƣời đƣợc coi là
nguồn vốn đặc biệt cho sự phát triển - vốn nhân lực.Về phƣơng diện này Liên
Hợp Quốc cho rằng nguồn lực con ngƣời là tất cả những kiến thức kỹ năng và
năng lực con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Ngày nay, nguồn nhân lực còn bao hàm khía cạnh về số lƣợng, không chỉ
những ngƣời trong độ tuổi mà cả những ngƣời ngoài độ tuổi lao động.
Các nƣớc thuộc khối “SEV” (cũ) quan niệm nguồn nhân lực là nguồn
lực con ngƣời, kể cả dƣới dạng tiềm năng, dự trữ chƣa khai thác thuộc độ tuổi
lao động (nam từ 18-60, nữ từ 18-55) đƣợc tính cho một quốc gia, vùng lãnh
thổ, ngành... Tuy nhiên chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, các nƣớc khối
“SEV” (cũ) đã thay đổi quan niệm về nguồn nhân lực phù hợp với xu thế hoà
nhập kinh tế thế giới, với thông lệ, chuẩn mực của pháp luật quốc tế.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Theo quan niệm của các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát triển thì
nguồn lực là nguồn lực về con ngƣời và đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều khía
cạnh, trƣớc hết với tƣ cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, bao
gồm toàn bộ dân cƣ có thể phát triển bình thƣờng không bị khiếm khuyết
hoặc dị tật bẩm sinh.
Ở nƣớc ta khái niệm nguồn nhân lực (NNL) đƣợc sử dụng rộng rãi từ
khi bắt đầu công cuộc đổi mới. Điều này đƣợc thể hiện rõ trong các công trình
nghiên cứu về nguồn nhân lực. Theo giáo sƣ viện sỹ Phạm Minh Hạc, nguồn
lực con ngƣời đƣợc thể hiện thông qua số lƣợng dân cƣ, chất lƣợng con ngƣời
(bao gồm thể lực, trí lực và năng lực phẩm chất). Nhƣ vậy, nguồn nhân lực
không chỉ bao hàm chất lƣợng nguồn nhân lực hiện tại mà còn bao hàm cả
nguồn cung cấp nhân lực trong tƣơng lai.
Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu cho rằng: xét trên bình diện quốc gia hay
địa phƣơng NNL đƣợc xác định là “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người,
có quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số, đóng vai
trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”. Theo cách hiểu này, NNL
là nguồn lao động sẵn sàng tham gia lao động trong phạm vi quốc gia, vùng
hay địa phƣơng, đây là bộ phận dân số trong độ tuổi nhất định theo qui định
của pháp luật có khả năng tham gia lao động.