Trong bất kì một ngành nghề nào, cũng có những nguyên tắc , những qui
định, những h-ớng dẫn đặc thù giúp con ng-ời có thể nhận biết thế nào là hợp lý.
Kế toán không nằm ngoài qui luật đó. Ngoài sự chi phối cao nhất của Luật kế
toán, công tác kế toán chịu ảnh h-ởng quan trọng của chuẩn mực kế toán.
Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và ph-ơng pháp kế toán cơ bản để ghi
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Mỗi quốc gia với những điều kiện kinh tế- xã
hội khác nhau sẽ có hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với những điều
kiện, yêu cầu, trình độ quản lý của riêng mình. Tuy nhiên, cùng với xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia đã xuất hiện những
nét hài hòa với hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, cho phép nền kinh tế thích
ứng với yêu cầu của thế giới.
Khi Việt Nam đặt chân vào thị tr-ờng thế giới, kế toán – công cụ quản lý
hiệu quả cũng chịu ảnh h-ởng không nhỏ tr-ớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia là điều cần thiết và quan
trọng trong quá trình Việt Nam mở cửa “muốn là bạn của tất cả các nước”.
Chuẩn mực kế toán quốc gia là các qui định và h-ớng dẫn về nguyên tắc và
ph-ơng pháp kế toán trên cơ sở lựa chọn vận dụng sáng tạo hệ thống Chuẩn mực
kế toán quốc tế; đựơc xây dựng dựa trên đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, hệ
thống pháp luật, trình độ kinh nghiệm kế toán Việt Nam và tuân thủ đúng các
qui định về thể thức ban hành văn bản pháp luật của Việt Nam.
Vốn cố định – loại vốn quan trọng trong quá trình sản xuất của một doanh
nghiệp- là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Việc nhận biết về giá trị TSCĐ hữu
hình (và vô hình) cho phép đánh giá chính xác sự biến động của vốn cố định, qui
mô vốn đ-ợc bảo toàn, từ đó tạo điều kiện tính đủ chi phí khấu hao không để mất
vốn. Ghi nhận đúng gía trị TSCĐ hữu hình cho phép phản ánh chính xác số liệu
trên báo cáo tài chính- là cơ sở để những ng-ời sử dụng báo cáo có cái nhìn thực
tế đối với doanh nghiệp, cũng là cơ sở của những quyết định đầu t-. Chính vì
vậy, sự ra đời của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 có thể coi là kim chỉ nam
giúp cho công tác kế toán TSCĐ hữu hình đ-ợc thực hiện một cách tốt nhất,
đồng thời cũng giúp cho nhà quản lý đánh giá đ-ợc thông tin kế toán cung cấp
Khúa lu?n t?t nghi?p Tru?ng é?i h?c Dõn l?p H?i Phũng
Sinh viờn: H? Minh Thụng - L?p: QTL201K
2
đã hợp lý, trung thực hay ch-a?
Là một doanh nghiệp Nhà n-ớc, công ty kinh doanh nhà H?i Phũng cũng
đang tự đổi mới để tham gia nền kinh tế thị tr-ờng. Với số l-ợng TSCĐ hữu hình
nhiều, giá trị lớn d-ới sự đầu t- qui mô của nhà n-ớc, việc sử dụng hiệu quả tài
sản trong quá trình sản xuất đang là một vấn đề không nhỏ đối với doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, với mong muốn nghiên cứu sâu
hơn về chuẩn mực kế toán số 03, tìm hiểu thực tế vận dụng chuẩn mực này tại
các doanh nghiệp, và tiếp cận với công tác tổ chức kế toán TSCĐHH tại đơn v ị
thực tập, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thi?n t? ch?c k? toỏn TSCéHH t?i cụng ty
kinh doanh nhà H?i Phũng” cho luận văn tốt nghiệp, với hy vọng có cái nhìn sâu
sắc về kế toán từ lý luận đến thực tiễn, và xin đề xuất một vài ý kiến trong công
tác tổ chức kế toán núi chung và k? toỏn TSCéHH núi riờng tại công ty kinh
doanh nhà H?i Phũng.
Luận văn gồm 3 ch-ơng:
Ch-ơng I: M?t s? v?n d? lý lu?n co b?n v? t? ch?c cụng tỏc k? toỏn tài s?n
c? d?nh h?u hỡnh trong doanh nghi?p.
Chuong 2: Th?c tr?ng t? ch?c k? toỏn tài s?n c? d?nh h?u hỡnh t?i Cụng ty
kinh doanh nhà H?i Phũng.
Ch-ơng 3: M?t s? ki?n ngh? nh?m hoàn thi?n t? ch?c k? toỏn tài s?n c?
d?nh h?u hỡnh t?i cụng ty kinh doanh nhà H?i Phũng.
78 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố dịnh hữu hình tại công ty kinh doanh nhà Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
Luận văn
Hoàn thiện tổ chức kế toỏn TSCĐHH
tại cụng ty kinh doanh nhà Hải Phũng
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất kì một ngành nghề nào, cũng có những nguyên tắc, những qui
định, những h•ớng dẫn đặc thù giúp con ng•ời có thể nhận biết thế nào là hợp lý.
Kế toán không nằm ngoài qui luật đó. Ngoài sự chi phối cao nhất của Luật kế
toán, công tác kế toán chịu ảnh h•ởng quan trọng của chuẩn mực kế toán.
Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và ph•ơng pháp kế toán cơ bản để ghi
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Mỗi quốc gia với những điều kiện kinh tế- xã
hội khác nhau sẽ có hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với những điều
kiện, yêu cầu, trình độ quản lý của riêng mình. Tuy nhiên, cùng với xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế, hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia đã xuất hiện những
nét hài hòa với hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, cho phép nền kinh tế thích
ứng với yêu cầu của thế giới.
Khi Việt Nam đặt chân vào thị tr•ờng thế giới, kế toán – công cụ quản lý
hiệu quả cũng chịu ảnh h•ởng không nhỏ tr•ớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia là điều cần thiết và quan
trọng trong quá trình Việt Nam mở cửa “muốn là bạn của tất cả các nước”.
Chuẩn mực kế toán quốc gia là các qui định và h•ớng dẫn về nguyên tắc và
ph•ơng pháp kế toán trên cơ sở lựa chọn vận dụng sáng tạo hệ thống Chuẩn mực
kế toán quốc tế; đựơc xây dựng dựa trên đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, hệ
thống pháp luật, trình độ kinh nghiệm kế toán Việt Nam và tuân thủ đúng các
qui định về thể thức ban hành văn bản pháp luật của Việt Nam.
Vốn cố định – loại vốn quan trọng trong quá trình sản xuất của một doanh
nghiệp- là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Việc nhận biết về giá trị TSCĐ hữu
hình (và vô hình) cho phép đánh giá chính xác sự biến động của vốn cố định, qui
mô vốn đ•ợc bảo toàn, từ đó tạo điều kiện tính đủ chi phí khấu hao không để mất
vốn. Ghi nhận đúng gía trị TSCĐ hữu hình cho phép phản ánh chính xác số liệu
trên báo cáo tài chính- là cơ sở để những ng•ời sử dụng báo cáo có cái nhìn thực
tế đối với doanh nghiệp, cũng là cơ sở của những quyết định đầu t•. Chính vì
vậy, sự ra đời của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 có thể coi là kim chỉ nam
giúp cho công tác kế toán TSCĐ hữu hình đ•ợc thực hiện một cách tốt nhất,
đồng thời cũng giúp cho nhà quản lý đánh giá đ•ợc thông tin kế toán cung cấp
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 2
đã hợp lý, trung thực hay ch•a?
Là một doanh nghiệp Nhà n•ớc, công ty kinh doanh nhà Hải Phũng cũng
đang tự đổi mới để tham gia nền kinh tế thị tr•ờng. Với số l•ợng TSCĐ hữu hình
nhiều, giá trị lớn d•ới sự đầu t• qui mô của nhà n•ớc, việc sử dụng hiệu quả tài
sản trong quá trình sản xuất đang là một vấn đề không nhỏ đối với doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, với mong muốn nghiên cứu sâu
hơn về chuẩn mực kế toán số 03, tìm hiểu thực tế vận dụng chuẩn mực này tại
các doanh nghiệp, và tiếp cận với công tác tổ chức kế toán TSCĐHH tại đơn vị
thực tập, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toỏn TSCĐHH tại cụng ty
kinh doanh nhà Hải Phũng” cho luận văn tốt nghiệp, với hy vọng có cái nhìn sâu
sắc về kế toán từ lý luận đến thực tiễn, và xin đề xuất một vài ý kiến trong công
tác tổ chức kế toán núi chung và kế toỏn TSCĐHH núi riờng tại công ty kinh
doanh nhà Hải Phũng.
Luận văn gồm 3 ch•ơng:
Ch•ơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cụng tỏc kế toỏn tài sản
cố định hữu hỡnh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toỏn tài sản cố định hữu hỡnh tại Cụng ty
kinh doanh nhà Hải Phũng.
Ch•ơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toỏn tài sản cố
định hữu hỡnh tại cụng ty kinh doanh nhà Hải Phũng.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong quá
trình hoàn thiện luận văn. Trong giới hạn hiểu biết và thực tế của mình, chắc
chắn luận văn sẽ không tránh khỏi sai sót, rất mong sự quan tâm và góp ý của
nhiều thầy cô, bạn bè để bài viết có thể hoàn thiện hơn!
Sinh viên
Hồ Minh Thụng
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 3
Chương 1:
Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cụng tỏc kế toỏn tài sản cố
định hữu hỡnh trong doanh nghiệp
1.1 Một số vấn đề chung về kế toỏn Tài sản cố định hữu hỡnh (TSCĐHH).
1.1.1 Khỏi niệm Tài sản cố định hữu hỡnh.
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình.
1.1.2 Tiờu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định hữu hỡnh.
Các tài sản đ•ợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất
cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu đ•ợc lợi ích kinh tế trong t•ơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Nguyên giá tài sản đ•ợc xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng •ớc tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành
Việc xác định mức độ chắc chắn của việc thu đ•ợc lợi ích kinh tế trong
t•ơng lai phải dựa trên các bằng chứng hiện có tại thời điểm ghi nhận ban đầu và
phải chịu mọi rủi ro liên quan.
Nguyên giá TSCĐ sẽ đ•ợc xác định trên cơ sở những chứng từ thông qua
mua sắm, trao đổi hoặc tự xây dựng.
Phân loại TSCĐ Hữu hình
Theo tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp, TSCĐHH đ•ợc chia thành:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc;
+ Máy móc, thiết bị;
+ Ph•ơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý;
+ V•ờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
+ TSCĐ hữu hình khác;
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 4
1.1.3 Đỏnh giỏ Tài sản cố định hữu hỡnh.
1.1.3.1 Xác định giá trị ban đầu.
TSCĐ hữu hình phải đ•ợc xác đinh giá trị ban đầu theo nguyên giá.
Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
đ•ợc TSCĐHH tính đến thời điểm đ•a Tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Xác định Nguyên giá TSCĐHH trong từng tr•ờng hợp:
TSCĐHH mua sắm:
Giá mua( – các khoản chiết khấu th•ơng mại,giảm gía hàng bán)
NG = + Các khoản thuế (không gồm thuế đ•ợc hoàn lại)
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đ•a Tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng (chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển , bốc xếp;
chi phí lắp đặt chạy thử trừ các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử; Chi
phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác)
TSCĐHH hình thành do đầu t• xây dựng cơ bản hoàn thành theo ph•ơng
thức giao thầu:
NG = Giá quyết toán công trình đầu t• xây dựng;
+ các chi phí liên quan trực tiếp khác;
+ Lệ phí tr•ớc bạ (nếu có);
TSCĐHH mua sắm theo ph•ơng thức trả chậm :
NG = giá mua trả ngay tại thời điểm mua
Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh tóan và giá mua trả
ngay đ•ợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tóan, trừ khi số chênh lệch
đó đ•ợc tính vào Nguyên giá TSCĐHH (vốn hóa) theo qui định của chuẩn mực
kế tóan “ chi phí đi vay”.
TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế:
NG = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế;
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử ;
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 5
Tr•ờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển
thành TSCĐ :
NG = Chi phí sản xuất sản phẩm
+ các chi phí liên quan đến việc đ•a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng;
Trong mọi tr•ờng hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không đ•ợc tính vào
nguyên giá của các tài sản đó. Các chi phí không hợp lý nh• nguyên liệu, vật liệu
lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng v•ợt quá mức bình th•ờng
trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không đ•ợc tính vào nguyên giá TSCĐ.
TSCĐHH mua d•ới hình thức trao đổi:
- Trao đổi với một TSCĐHH không t•ơng tự hoặc tài sản khác:
NG = Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về (hoặc gía trị hợp lý của TS đem
trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc t•ơng đ•ơng tiền trả
thêm hoặc thu về.
- Trao đổi với TSCĐ HH t•ơng tự hoặc có thể hình thành do đ•ợc bán để
đổi lấy quyền sở hữu một tài sản t•ơng tự (tài sản t•ơng tự là tài sản có công
dụng t•ơng tự , trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị t•ơng đ•ơng ):
NG = Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi;
TSCĐHH tăng từ các nguồn khác:
Nguyên giá TSCĐHH đ•ợc tài trợ, đ•ợc biếu tặng đ•ợc ghi nhận ban đầu
theo giá trị hợp lý ban đầu.
Tr•ờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp
ghi nhận theo giá trị danh nghĩa + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đ•a tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
1.1.3.2 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐHH đ•ợc ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong t•ơng lai do sử dụng tài sản đó, nh•:
- Thay đổi bộ phận của TSCĐHH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc
làm tăng công suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐHH làm tăng đáng kể chất l•ợng sản phẩm sản
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 6
xuất ra;
- áp dụng qui trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của
tài sản so với tr•ớc;
Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiên trên phải đ•ợc ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kì, nh•: các chi phí về sửa chữa, bảo d•ỡng
TSCĐHH nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế
của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu …
1.1.3.3 Xác định gía trị sau ghi nhận ban đầu.
Sau ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH đ•ợc xác định
theo nguyên giá, khấu hao lũy kế, và giá trị còn lại.
Tr•ờng hợp TSCĐHH đ•ợc đánh giá lại theo qui định của Nhà n•ớc thì
nguyên giá, khấu hao lũy kế và gía trị còn lại phải đ•ợc điều chỉnh theo kết quả
đánh giá lại.
Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH đ•ợc xử lý và kế toán theo qui định
của nhà n•ớc.
1.1.3.4 Xỏc định thời gian sử dụng của Tài sản cố định hữu hỡnh.
Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐHH phát huy đ•ợc tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh, đ•ợc tính bằng:
- Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐHH, hoặc
- Sản l•ợng sản phẩm hoặc các đơn vị tính t•ơng tự mà doanh nghiệp dự
tính thu đ•ợc từ việc sử dụng tài sản;
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải xem xét nhiều
yếu tố: Mức độ sử dụng •ớc tính của doanh nghiệp với tài sản đó; Hao mòn hữu
hình, hao mòn vô hình; Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản;
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải đ•ợc xem xét lại theo định
kì, th•ờng là cuối năm tài chính. Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.
Có nhiều cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH:
- Với TSCĐHH còn mới, doanh nghiệp dựa vào khung thời gian sử dụng tài
sản cố định trong Phụ lục 1, kèm theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tr•ởng Bộ tài chính.
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 7
- Với TSCĐHH đã qua sử dụng:
= x
- Tr•ờng hợp khác, doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐHH
dựa trên 3 tiêu chuẩn sau:
+Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế;
+Hiện trạng TSCĐHH
+Tuổi thọ kinh tế của TS
1.1.3.5 Khấu hao Tài sản cố định hữu hỡnh.
Mọi TSCĐHH của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh
(gồm tài sản ch•a cần dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu
hao. Doanh nghiệp không đ•ợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐHH
đã khấu hao hết nh•ng vẫn sử dụng vào hoạt dộng kinh doanh.
Với những TSCĐHH ch•a khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác
định nguyên nhân, qui trách nhiệm đền bù, đòi bồi th•ờng thiệt hại và tính vào
chi phí khác.
TSCĐHH không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích
khấu hao, gồm:
- Những TSCĐHH dự trữ Nhà n•ớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ
- TSCĐHH phục vụ nhu cầu toàn xã hội, không phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của riêng doanh nghiệp, mà Nhà n•ớc giao cho doanh nghiệp quản lý
- TSCĐHH khác không tham gia hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, theo dừi cỏc tài sản cố định trờn đõy
nhƣ đối với cỏc tài sản cố định dựng trong hoạt động kinh doanh và tớnh mức
hao mũn của cỏc tài sản cố định này (nếu cú); mức hao mũn hàng năm đƣợc xỏc
định bằng cỏch lấy nguyờn giỏ chia cho thời gian sử dụng của tài sản cố định xỏc
định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kốm theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ Tài chớnh.
Thời gian sử
dụng của
TSCĐHH
Giá trị hợp lý của TSCĐHH
Giá bán của TSCĐHH mới
cùng loại hoặc t•ơng đ•ơng
Thời gian sử dụng
của TSCĐHH
mới cùng lọai
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 8
KHUNG THỜI GIAN SỬ DỤNG CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kốm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 thỏng 12 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh)
Danh mục cỏc nhúm tài sản cố định
Thời gian sử
dụng tối thiểu
(năm)
Thời gian sử
dụng tối đa
(năm)
A- Mỏy múc, thiết bị động lực
1. Mỏy phỏt động lực 8 10
2. Mỏy phỏt điện 7 10
3. Mỏy biến ỏp và thiết bị nguồn điện 7 10
4. Mỏy múc, thiết bị động lực khỏc 6 10
B. Mỏy múc, thiết bị cụng tỏc
1. Mỏy cụng cụ 7 10
2. Mỏy khai khoỏng xõy dựng 5 8
3. Mỏy kộo 6 8
4. Mỏy dựng cho nụng, lõm nghiệp 6 8
5. Mỏy bơm nƣớc và xăng dầu 6 8
6. Thiết bị luyện kim, gia cụng bề mặt
chống gỉ và ăn mũn kim loại
7 10
7. Thiết bị chuyờn dựng sản xuất cỏc loại
hoỏ chất
6 10
8. Mỏy múc, thiết bị chuyờn dựng sản xuất 6 8
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 9
vật liệu xõy dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
9. Thiết bị chuyờn dựng sản xuất cỏc linh
kiện và điện tử, quang học, cơ khớ chớnh xỏc
5 12
10. Mỏy múc, thiết bị dựng trong cỏc
ngành sản xuất da, in văn phũng phẩm và
văn hoỏ phẩm
7 10
11. Mỏy múc, thiết bị dựng trong ngành dệt 10 15
12. Mỏy múc, thiết bị dựng trong ngành
may mặc
5 7
13. Mỏy múc, thiết bị dựng trong ngành giấy 5 15
14. Mỏy múc, thiết bị sản xuất, chế biến
lƣơng thực, thực phẩm
7 12
15. Mỏy múc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 12
16. Mỏy múc, thiết bị viễn thụng, thụng
tin, điện tử, tin học và truyền hỡnh
3 15
17. Mỏy múc, thiết bị sản xuất dƣợc phẩm 6 10
18. Mỏy múc, thiết bị cụng tỏc khỏc 5 12
C- Dụng cụ làm việc đo lƣờng, thớ nghiệm
1. Thiết bị đo lƣờng, thử nghiệm cỏc đại
lƣợng cơ học, õm học và nhiệt học
5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 8
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 10
4. Thiết bị đo và phõn tớch lý hoỏ 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phúng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyờn ngành đặc biệt 5 8
7. Cỏc thiết bị đo lƣờng, thớ nghiệm khỏc 6 10
8. Khuụn mẫu dựng trong cụng nghiệp đỳc 2 5
D- Thiết bị và phƣơng tiện vận tải
1. Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ 6 10
2. Phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt 7 15
3. Phƣơng tiện vận tải đƣờng thuỷ 7 15
4. Phƣơng tiện vận tải đƣờng khụng 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đƣờng ống 10 30
6. Phƣơng tiện bốc dỡ, nõng hàng 6 10
7. Thiết bị và phƣơng tiện vận tải khỏc 6 10
E- Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tớnh toỏn, đo lƣờng 5 8
2. Mỏy múc, thiết bị thụng tin, điện tử và
phần mềm tin học phục vụ quản lý
3 8
3. Phƣơng tiện và dụng cụ quản lý khỏc 5 10
F- Nhà cửa, vật kiến trỳc
1. Nhà cửa loại kiờn cố (1) 25 50
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 11
2. Nhà cửa khỏc (1) 6 25
3. Kho chứa, bể chứa; cầu, đƣờng; bói đỗ,
sõn phơi...
5 20
4. Kố, đập, cống, kờnh, mƣơng mỏng, bến
cảng, ụ tàu...
6 30
5. Cỏc vật kiến trỳc khỏc 5 10
G- Sỳc vật, vƣờn cõy lõu năm
1. Cỏc loại sỳc vật 4 15
2. Vƣờn cõy cụng nghiệp, vƣờn cõy ăn
quả, vƣờn cõy lõu năm.
6 40
3. Thảm cỏ, thảm cõy xanh. 2 8
H- Cỏc loại tài sản cố định khỏc chƣa quy
định trong cỏc nhúm trờn
4 25
Nếu cỏc tài sản cố định này cú tham gia vào hoạt động kinh doanh thỡ
trong thời gian tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp
thực hiện tớnh và trớch khấu hao vào chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc trích hoặc thôi trích Khấu hao TSCĐHH đ•ợc thực hiện bắt đầu từ
ngày(theo số ngày của tháng) mà tài sản tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào
hoạt động kinh doanh.
Giá trị phải khấu hao của TSCĐHH đ•ợc phân bổ một cách có hệ thống
trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Ph•ơng pháp khấu hao phải phù hợp
với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp .
Khấu hao TSCĐHH là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐHH trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐHH ghi trên báo cáo tài
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 12
chính trừ giá trị thanh lý •ớc tính của tài sản đó.
Có 3 ph•ơng pháp khấu hao TSCĐHH, gồm: phƣơng phỏp khấu hao
đƣờng thẳng; phƣơng phỏp khấu hao theo số dƣ giảm dần cú điều chỉnh; phƣơng
phỏp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. Nội dung của phƣơng phỏp
khấu hao đƣờng thẳng; phƣơng phỏp khấu hao theo số dƣ giảm dần cú điều
chỉnh; phƣơng phỏp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm đƣợc quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kốm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ Tài chớnh.
Căn cứ khả năng đỏp ứng cỏc điều kiện ỏp dụng quy định cho từng
phƣơng phỏp trớch khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp đƣợc lựa chọn cỏc
phƣơng phỏp trớch khấu hao phự hợp với từng loại tài sản cố định của doanh
nghiệp:
- Ph•ơng pháp khấu hao đ•ờng thẳng:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trớch khấu hao
theo phƣơng phỏp khấu hao đƣờng thẳng.
Cỏc doanh nghiệp hoạt động cú hiệu quả kinh tế cao đƣợc khấu hao nhanh
nhƣng tối đa khụng quỏ 2 lần mức khấu hao xỏc định theo phƣơng phỏp đƣờng
thẳng để nhanh chúng đổi mới cụng nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt
động kinh doanh đƣợc trớch khấu hao nhanh là mỏy múc, thiết bị; dụng cụ làm
việc đo lƣờng, thớ nghiệm; thiết bị và phƣơng tiện vận tải; dụng cụ quản lý; sỳc
vật, vƣờn cõy lõu năm. Khi thực hiện trớch khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải
đảm bảo kinh doanh cú lói.
Xỏc định mức trớch khấu hao trung bỡnh hàng năm cho tài sản cố định
theo cụng thức dƣới đõy:
=
Mức trớch khấu hao trung bỡnh hàng thỏng bằng số khấu hao phải trớch cả
Mức trích khấu
hao trung bình
hàng năm(MKH)
NG
Thời gian sử dụng
Khúa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dõn lập Hải Phũng
Sinh viờn: Hồ Minh Thụng - Lớp: QTL201K 13
năm chia cho 12 thỏng.
Trƣờng hợp thời gian sử dụng hay nguyờn giỏ của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xỏc định lại mức trớch khấu hao trung bỡnh của tài sản cố định
bằng cỏch lấy giỏ trị cũn lại trờn sổ kế toỏn chia (:) cho thời gian sử dụng xỏc
định lại hoặc thời gian sử dụng cũn lại (đƣợc xỏc định là chờnh lệch giữa thời
gian sử dụng đó đăng ký trừ thời gian đó sử dụng) của tài sản cố định.
Mức trớch khấu hao cho năm cuối cựng của thời gian sử dụng tài sản cố
định đƣợc xỏc định là hiệu số giữa nguyờn giỏ tài sản cố định và số khấu hao luỹ
kế đó thực hiện đến năm trƣớc năm cuối cựng của tài sản cố định đú.
- Ph•ơng pháp khấu hao theo số d• giảm dần:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trớch khấu hao
theo phƣơng phỏp số dƣ giảm dần cú điều chỉnh phải thoả món đồng thời