Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trà Than Uyên 2010

1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục đích nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu

ppt33 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2912 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trà Than Uyên 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD THÁI NGUYÊN KHOA KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Tên đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trà Than Uyên” Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ LAN ANH Sinh viên : HÀ HẢI YẾN Lớp : K3 KTDNCN A Thái Nguyên, năm 2010 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục đích nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu MỞ ĐẦU KẾT CẤU KHÓA LUẬN Lý luận chung về hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Trà Than Uyên Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Trà Than Uyên Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Trà Than Uyên Tên Công ty: Công ty cổ phần Trà Than Uyên. Tiền thân là Nông trường quân đội thành lập ngày 07/03/1959 theo QĐ 14 của Bộ tổng tham mưu. Tên giao dịch quốc tế: Than Uyen Tea JC Company Địa chỉ: TT. Tân Uyên - H. Tân Uyên - T. Lai Châu Chức năng và nhiệm vụ chính: Trồng, thu hái chè tươi và chế biến thành chè khô sơ chế. 2.1. Khái quát chung về CTCP Trà Than Uyên CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝCÔNG TY CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÔNG TY ÁP DỤNG 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Trà Than Uyên Đối tượng tập hợp CPSX (Theo các bộ phận sản xuất): Bộ phận sản xuất chè tươi Bộ phận sản xuất chè khô Bộ phận sản xuất điện Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Sản phẩm chè khô sơ chế hoàn thành Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Giá trị chè búp tươi, than cám, dầu diezen,… sử dụng cho sản xuất chè khô sơ chế Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mở chi tiết cho bộ phận sản xuất chè khô Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Bảng tập hợp chi phí thu mua chè búp tươi Bảng phân bổ NVL, CCDC,… Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 62, Bảng kê số 4, NKCT số 5, NKCT số 7,... Quy trình hạch toán chi phí NVL trực tiếp b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất chè khô và công nhân tổ điện. Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” mở chi tiết cho bộ phận chè khô và điện. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,… Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 622, Sổ cái TK 622, Bảng kê số 4, NKCT số 10, NKCT số 7,... Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp c. Kế toán chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” với 6 TK cấp 2 sau: TK 6271 TK 6272 TK 6273 TK 6274 TK 6277 TK 6278 Chi phí SXC được theo dõi riêng cho ba bộ phận sản xuất Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ, hóa đơn GTGT,… Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 627, Sổ Cái TK 627, Bảng kê số 4, NKCT số 7,… Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung d. Tập hợp chi phí sản xuất TK sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được mở chi tiết: TK 154.T: Tập hợp chi phí cho bộ phận sản xuất chè tươi TK 154.K: Tập hợp chi phí cho bộ phận sản xuất chè khô TK 154.Đ: Tập hợp chi phí cho bộ phận sản xuất điện Cuối kỳ, các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được kết chuyển sang bên Nợ của TK 154 (tương ứng với mỗi bộ phận sản xuất). Các chi phí sản xuất phát sinh tại bộ phận chè tươi và điện được xác định là lao vụ cung cấp cho bộ phận chè khô và được hạch toán: Nợ TK 154.K Có TK 154.T Có TK 154.Đ e. Kế toán giá thành sản phẩm Công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số. Hệ số quy đổi của các sản phẩm trong công ty như sau: Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Trà Than Uyên Về cơ cấu bộ máy kế toán: Về việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: Về việc theo dõi các chi phí phát sinh trong kỳ: Về việc trả lương cho công nhân sản xuất trực tiếp: Ưu điểm Một số hạn chế và biện pháp khắc phục Hạn chế Về tổ chức kế toán Về kế toán chi phí NVLTT Về kế toán chi phí NCTT Về phương pháp tính giá thành Biện pháp khắc phục Thay đổi hình thức kế toán, ứng dụng phần mềm kế toán Hạch toán Nợ TK 621/Có TK331 (Chi tiết cho các đội nông nghiệp) thay cho Nợ TK 621/Có TK 335 Trích trước lương phép của CNTT sản xuất chè khô Sử dụng phương pháp liên hợp kết hợp giữa phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ với phương pháp hệ số KẾT LUẬN Đối với mỗi doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, công tác quản lý CPSX và giá thành sản phẩm có một vị trí hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là vấn đề tiên quyết để doanh nghiệp có thể giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Luận văn liên quan