Nàng Thơm Chợ Đào là giống gạo thơm truyền thống nổi tiếng của khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Có nhiều ý kiến cho rằng loại gạo đƣợc gọi là Nàng Thơm
Chợ Đào đang đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng hiện nay đã bị trộn lẫn với những giống
gạo khác, hay thậm chí chúng hoàn toàn không chứa giống gạo Nàng Thơm Chợ Đào.
Vì thế, chúng tôi tiến hành tiến hành khảo sát các đặc điểm hóa lý, hàm lƣợng protein,
chiết xuất các hợp chất thơm trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào bằng phƣơng pháp
SPME và phân tích hàm lƣợng hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trên GC để
đánh giá độ thuần khiết của gạo Nàng Thơm Chợ Đào đang lƣu hành trên thị trƣờng.
Những kết quả đạt đƣợc:
Đặc điểm hóa lý – hóa sinh:
Nàng Thơm Chợ Đào là loại gạo có dạng hạt mảnh, thuộc nhóm thon dài
với chiều dài trung bình 6,10 mm; tỉ lệ dài/rộng 3,27.
Diện tích bạc bụng: 35%.
Tỉ lệ gạo nguyên so với chiều dài trung bình: 63,12%.
Hàm lƣợng protein trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào đạt 7,27%.
Phân tích chất lượng mùi thơm:
Xác định đƣợc hợp chất thơm 2 –acetyl – 1 – pyrroline xuất hiện ở thời
điểm 10,1 phút trong điều kiện phòng thí nghiệm.
98 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2762 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát các đặc điểm hóa sinh, hóa lý và phân tích chất lượng mùi thơm của gạo nàng thơm chợ đào bằng phương pháp spme – Gc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH, HÓA
LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM
CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG
PHƢƠNG PHÁP SPME – GC
Luận văn kỹ sƣ
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 09/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH, HÓA
LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM
CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG
PHƢƠNG PHÁP SPME – GC
Luận văn kỹ sƣ
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU) NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
TS. FRÉDÉRIC GAY (CIRAD) KHÓA: 2002 - 2006
TS. CHRISTIAN METRES (CIRAD)
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 09/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY
STUDYING THE PHYSICO-CHEMICAL AND
BIOCHEMICAL CHARACTERISTICS OF THE
NANG THOM CHO DAO RICE VARIETY; AS WELL
AS ANALYZING ITS AROMATIC QUALITY
UTILIZING THE SPME – GC METHOD
Graduation Thesis
Major: Biotechnology
Research adviser Researcher
PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU), Ph.D NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
FRÉDÉRIC GAY (CIRAD) , Ph.D Term: 2002 - 2006
CHRISTIAN METRES (CIRAD), Ph.D
HCMC, 06/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÓA LÝ – HÓA SINH VÀ PHÂN
TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG
THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG PHÁP SPME - GC
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa : 2002 – 2006
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÓA LÝ – HÓA SINH VÀ PHÂN
TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG
THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG PHÁP SPME - GC
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU) NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
TS. FRÉDERÍC GAY (CIRAD)
TS. CHRISTIAN MESTRES (CIRAD)
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập.
- Các Thầy Cô trong Bộ môn Công nghệ Sinh học cùng các Thầy Cô khác đã
luôn tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ tôi.
- TS. Phan Phƣớc Hiền (NLU), TS. Frédéric Gay (CIRAD) và TS. Christian
Mestres (CIRAD đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
- Cô Phùng Võ Cẩm Hồng cùng các anh chị phụ trách phòng Hóa Lý thuộc
Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Hóa Sinh trƣờng Đại học Nông Lâm.
- Bạn Phạm Đình Chƣơng cùng toàn thể các bạn trong lớp CNSH28 đã hỗ
trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Con thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những ngƣời thân trong gia đình luôn tạo điều
kiện và động viên con trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Chân thành cảm ơn.
Tháng 09 năm 2006
Nguyễn Thị Thu Hƣơng
TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 9/2006.
“KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH – HÓA LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT
LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG
PHÁP SPME – GC”.
Hội đồng hƣớng dẫn:
TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU)
TS. FRÉDÉRIC GAY (CIRAD)
TS. CHRISTIAN MESTRES (CIRAD)
Nàng Thơm Chợ Đào là giống gạo thơm truyền thống nổi tiếng của khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Có nhiều ý kiến cho rằng loại gạo đƣợc gọi là Nàng Thơm
Chợ Đào đang đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng hiện nay đã bị trộn lẫn với những giống
gạo khác, hay thậm chí chúng hoàn toàn không chứa giống gạo Nàng Thơm Chợ Đào.
Vì thế, chúng tôi tiến hành tiến hành khảo sát các đặc điểm hóa lý, hàm lƣợng protein,
chiết xuất các hợp chất thơm trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào bằng phƣơng pháp
SPME và phân tích hàm lƣợng hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trên GC để
đánh giá độ thuần khiết của gạo Nàng Thơm Chợ Đào đang lƣu hành trên thị trƣờng.
Những kết quả đạt đƣợc:
Đặc điểm hóa lý – hóa sinh:
Nàng Thơm Chợ Đào là loại gạo có dạng hạt mảnh, thuộc nhóm thon dài
với chiều dài trung bình 6,10 mm; tỉ lệ dài/rộng 3,27.
Diện tích bạc bụng: 35%.
Tỉ lệ gạo nguyên so với chiều dài trung bình: 63,12%.
Hàm lƣợng protein trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào đạt 7,27%.
Phân tích chất lượng mùi thơm:
Xác định đƣợc hợp chất thơm 2 –acetyl – 1 – pyrroline xuất hiện ở thời
điểm 10,1 phút trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Kết luận đƣợc các loại gạo Nàng Thơm Chợ Đào đang lƣu hành trên thị
trƣờng hiện nay không chứa thuần nhất gạo Nàng Thơm Chợ Đào mà có sự pha
trộn với các loại gạo khác.
Nhận thấy đƣợc vai trò của điều kiện môi trƣờng, điều kiện gieo trồng đối
với tính thơm của gạo đặc sản. Gạo NTCD cho phẩm chất mùi thơm cao nhất
khi đƣợc gieo trồng ở ấp Chợ Đào, đặc biệt là ở chân ruộng trung bình, đất chứa
lƣợng acid nhẹ, và không cần tháo nƣớc trƣớc khi thu hoạch.
ABSTRACT
NGUYEN THI THU HUONG, Nong Lam Univeristy, HCMC. September, 2006.
“Studying the physico-chemical and biochemical characteristics of the Nang Thom
Cho Dao rice variety; as well as analyzing its aromatic quality utilizing the Solid Phase
Micro Extraction (SPME) and Gas Chromatography (GC) methods”
Board of research advisers:
PHAN PHUOC HIEN (NLU), PhD
FREDERIC GAY (CIRAD), PhD
CHRISTIAN MESTRES (CIRAD), PhD
Nang Thom Cho Dao, a traditional aromatic rice variety of Mekong Delta with
high reputation in South Vietnam, especially on Ho Chi Minh City’s markets.
Production of NTCD is restricted to a very small area in Can Duoc district (Long An
province) whereas rice labeled NTCD is sold everywhere on HCMc’s markets and across the
Mekong Delta with a price twice the price of ordinary rice. Recently, existing many
opinions which believe that the NTCD circulated on HCMC market and across the
Mekong Delta either gets mixed up with other rice varieties or sometimes does not at
all content any NTCD; however, they are sold at the price as twice as the ordinary
varieties. Therefore, evaluating the physiochemical characteristics and protein content
of the NTCD is necessary. In this study, 2-acteyl-1-pyrroline, one of the most
important elements of the rice aroma is analyzed using the SPME – GC methods in
order to evaluate the grain aromatic quality in NTCD and confirm rice adulteration.
Results obtained from the study:
Biochemical and physiochemical characteristics:
NTCD is a rice variety with slender grain which belongs to the tapering
group with average length of 6,10 mm. Ratio of length/width: 3,27.
Chalky areas: 35%.
Ratio of the whole rice grain / average length: 63,12%.
Protein content: 7,27%.
Analysis of the aromatic quality:
Identify the aromatic compound of 2 –acetyl – 1 – pyrroline at the 10,1th
minute in laboratory condition.
Conclude that the NTCD currently circulating on the market is counterfeit
because they do not contain the homogeneous NTCD but get mixed up with
other varieties instead.
Realize the importance of the environment and growing condition to the
aromatic characteristics of the NTCD. The most aromatic productivity occurs
when it is cultured at Cho Dao hamlet, especially at average field elevation, the
lightly acid content and undrained before harvest.
MỤC LỤC
CHƢƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
Tóm tắt ................................................................................................................... iv
Mục lục ................................................................................................................ viii
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................... xii
Danh sách các bảng ............................................................................................. xiii
Danh sách các hình .............................................................................................. xiv
Danh sách các biểu đồ ......................................................................................... xvi
Danh sách các sơ đồ ............................................................................................ xvi
1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục đích .............................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN .................................................................................................... 3
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HẠT LÚA – HẠT GẠO .................................. 3
2.1.1. Hệ thống phân loại cây lúa .................................................................. 3
2.1.2. Hạt lúa ................................................................................................. 3
2.1.3. Chất lƣợng hạt gạo .............................................................................. 4
2.1.3.1. Hình thức bên ngoài của hạt gạo ............................................. 4
2.1.3.2. Chất lƣợng xay xát .................................................................. 6
2.1.3.3. Hàm lƣợng protein .................................................................. 7
2.2. LÚA THƠM ĐẶC SẢN VIỆT NAM ......................................................... 7
2.3. GIỚI THIỆU VỀ CÂY LÚA NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO .......................... 8
2.3.1. Nguồn gốc ........................................................................................... 8
2.3.2. Đặc điểm nông học .............................................................................. 8
2.3.3. Phẩm chất ............................................................................................ 9
2.3.4. Mùa vụ và chân đất phù hợp ............................................................. 10
2.4. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA SINH CHẤT THƠM CỦA LÚA GẠO ........... 11
2.4.1. Những hợp chất bay hơi có trong gạo thơm ...................................... 11
2.4.2. Hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline ......................................... 13
2.5. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN GIEO TRỒNG ẢNH
HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM .................................................. 15
2.5.1. Nhiệt độ ............................................................................................. 15
2.5.2. Nơi gieo trồng ................................................................................... 16
2.5.3. Phân bón ............................................................................................ 16
2.5.4. Tập quán gieo trồng........................................................................... 17
2.5.5. Cách bảo quản và xay xát .................................................................. 17
2.6. PHƢƠNG PHÁP VI CHIẾT XUẤT TRÊN PHA RẮN (SPME) ................. 18
2.6.1. Nguyên tắc ......................................................................................... 18
2.6.2. Đặc điểm ........................................................................................... 18
2.6.3. Dụng cụ sử dụng cho kỹ thuật SPME ............................................... 19
2.6.4. Các bƣớc thực hiện trong kỹ thuật vi chiết xuất trên pha rắn ........... 21
2.6.5. Ứng dụng phƣơng pháp SPME trong chiết xuất hợp chất 2 – acetyl –
1 – pyrroline ................................................................................................ 21
2.7. SẮC KÝ KHÍ ................................................................................................ 22
2.7.1. Nguyên tắc ......................................................................................... 22
2.7.2. Sơ đồ thiết bị sắc ký khí .................................................................... 23
2.7.2.1. Detector ................................................................................. 23
2.7.2.2. Cột mao quản ........................................................................ 25
2.8. SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ ................................................................. 25
2.9. PHƢƠNG PHÁP KJELDAHL...................................................................... 25
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 27
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH .................................................. 27
3.2. VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ...................................................... 27
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 28
3.4.1. Khảo sát đặc điểm hóa lý của gạo Nàng Thơm Chợ Đào ................. 28
3.4.1.1. Hình dạng hạt gạo ................................................................. 28
3.4.1.2. Xác định tỉ lệ bạc bụng ......................................................... 28
3.4.2. Phân tích hàm lƣợng protein tổng số theo phƣơng pháp Kjeldahl .... 29
3.4.3. Chiết xuất hợp chất bay hơi trong gạo thơm bằng phƣơng pháp
SPME........................................................................................................... 30
3.4.4. Định tính và định lƣợng hợp chất thơm 2 – AP trong gạo Nàng Thơm Chợ
Đào bằng GC và GC/MS ............................................................................. 31
3.4.4.1. Trên sắc ký khí ...................................................................... 31
3.4.4.2. Trên sắc ký khí ghép khối phổ .............................................. 32
3.4.5. Xác định hệ số phản hồi .................................................................... 32
3.4.5.1. Xác định hệ số phản hồi theo chất ngoại chuẩn collidine ..... 32
3.4.5.2. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ hợp chất thơm 2 – AP
trong gạo thơm Giano ........................................................................ 33
3.4.6. Xác định nồng độ hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trong gạo
Nàng Thơm Chợ Đào .................................................................................. 33
3.4.7. Phƣơng pháp xử lý thống kê ............................................................. 33
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 34
4.1. HÌNH THỨC BÊN NGOÀI CỦA HẠT GẠO .............................................. 34
4.1.1. Hình dạng và kích thƣớc hạt gạo....................................................... 34
4.1.2. Độ bạc bụng ...................................................................................... 36
4.2. TỈ LỆ GẠO NGUYÊN .................................................................................. 38
4.3. PHÂN TÍCH HÀM LƢỢNG PROTEIN ...................................................... 40
4.4. THIÉT LẬP PHƢƠNG PHÁP SPME – GC ................................................. 41
4.4.1. Xác định thời gian lƣu của chất chuẩn collidine ............................... 41
4.4.2. Định tính hợp chất 2 – acetyl – 1 – pyrroline.................................... 45
4.4.3. Xác định hệ số phản hồi của hợp chất 2 – AP................................... 49
4.4.3.1. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ chất chuẩn collidine . 49
4.4.3.2. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ 2 – AP trong gạo
Giano .................................................................................................. 50
4.5. SO SÁNH HÀM LƢỢNG CHẤT THƠM TRONG GẠO NTCĐ THU
THẬP TỪ CHỢ VÀ CÁC LOẠI GẠO THƠM ĐƢỢC BÁN Ở THỊ TRƢỜNG
CHÂU ÂU ............................................................................................................ 51
4.6. SO SÁNH HÀM LƢỢNG 2 – AP TRONG MẪU GẠO NÀNG THƠM
CHỢ ĐÀO THU THẬP TỨ CHỢ VÀ TỪ RUỘNG ........................................... 52
4.7. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀM LƢỢNG CHẤT
THƠM 2 – AP TRONG GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO CHÍNH GỐC .......... 53
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 58
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 58
5.1.1. Tính chất hóa lý – hóa sinh của gạo Nàng Thơm Chợ Đào .............. 58
5.1.2. Hàm lƣợng hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trong gạo Nàng
Thơm Chợ Đào ............................................................................................ 58
5.2 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 58
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 60
7. PHỤ LỤC ........................................................................................................ 67
Phụ lục 1. Các hợp chất bay hơi có trong gạo thơm ............................................. 67
Phụ lục 2. Bảng thống kê mẫu gạo sử dụng trong phân tích ................................ 68
Phụ lục 3. Khống chế các yếu tố ảnh hƣởng ........................................................ 68
Phụ lục 4. Kết quả đo các chỉ tiêu hóa lý của gạo Nàng Thơm Chợ Đào ............ 71
Phụ lục 5. Sắc ký đồ GC phân tích các chất bay hơi trong gạo Basmati ............. 73
Phụ lục 6. Sắc ký đồ GC phân tích các chất bay hơi trong gạo Thái Lan ............ 73
Phụ lục 7. Sắc ký đồ GC phân tích hợp chất thơm 2 – AP trong mẫu gạo M10 .. 73
Phụ lục 8. Sắc ký đồ GC phân tích hợp chất thơm 2 – AP trong mẫu gạo SM14 74
Phụ lục 9. Nồng độ 2 – AP trung bình trong các mẫu gạo phân tích ................... 74
Phụ lục 10. Sơ đồ các yếu tố ảnh hƣởng đến hàm lƣợng 2 – AP trong gạo
NTCĐ ................................................................................................................... 75
Phụ lục 11. Hàm lƣợng 2 – AP trong các mẫu gạo NTIAS ................................ 76
Phụ lục 12. Bảng ANOVA so sánh nồng độ 2 – AP giữa mẫu gạo thu thập từ chợ,
mẫu gạo IAS và mẫu gạo VL ............................................................................... 77
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SPME (Solid Phase Microextraction): vi chiết xuất trên pha rắn
FID (Flame ionization detector): đầu dò ion hóa ngọn lửa.
GC (Gas chromatography): sắc ký khí.
GC/MS (Gas chromatography/mass spectrum): sắc ký khí ghép khối phổ.
Ctv: cộng tác viên
2 – AP, AcPy: 2 – acetyl – 1 – pyrroline
HPLC (High pressure liquid chromarography): sắc ký lỏng cao áp
LC/MS (liquid chromarography/mass spectrum): sắc ký lỏng ghép khối phổ
NTCĐ: gạo Nàng Thơm Chợ Đào
RF (response factor): hệ số phản hồi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Phân loại kích thƣớc hạt gạo .................................................................. 4
Bảng 2.2. Phân loại hình dạng hạt gạo ................................................................... 5
Bảng 2.3. Phân loại diện tích bạc bụng .................................................................. 6
Bảng 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc hình thành và lƣu giữ mùi thơm trong
gạo thơm .............................................................................................................. 18
Bảng 3.1. Bảng thống kê số lƣợng mẫu lấy tại các địa điểm .............................. 27
Bảng 4.1. Kết quả thống kê so sánh các chỉ tiêu hình dạng và kích thƣớc hạt gạo
của 2 loại mẫu chợ và IAS .................