Lý thuyết đối đồng điều địa phương của A. Grothendieck là một công cụ quan
trọng trong hình học đại số và đại số giao hoán. Do đó, nhiều nhà toán học trên thế
giới cố gắng tìm cách xây dựng một lý thuyết khác xem như đối ngẫu với lý thuyết
này mà có thể kể đến như E. Matlis, A.-M. Simon, J.P.C. Greenless, J.P. May.
Cho R là một vành Noether, giao hoán có đơn vị khác 0, I là một iđêan của R
và M là một R-môđun. Vào năm 2001, trong [4], thầy N.T. Cường và thầy T.T.
Nam đã định nghĩa môđun đồng điều địa phương thứ i H M iI ( ) của R-môđun M
ứng với iđêan I là
42 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số tính chất của đồng điều địa phương cho môđun compắc tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Kim Hồng
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA
ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG CHO
MÔĐUN COMPẮC TUYẾN TÍNH
Chuyên ngành: Đại số và lý thuyết số
Mã số: 60 46 01 04
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN TUẤN NAM
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ....................................................................3
1.1. Hàm tử dẫn xuất trái .................................................................................3
1.2. Hàm tử dẫn xuất phải ...............................................................................4
1.3. Giới hạn ngược .........................................................................................5
1.4. Phức Koszul ..............................................................................................7
1.5. Môđun đồng điều địa phương ..................................................................8
1.6. Môđun compắc tuyến tính ........................................................................9
1.7. Chiều Noether .........................................................................................11
1.8. Bao nội xạ ...............................................................................................12
1.9. Đối ngẫu .................................................................................................13
Chương 2. ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG CHO MÔĐUN COMPẮC TUYẾN
TÍNH ...................................................................................................15
2.1. Môđun đồng điều địa phương của môđun compắc tuyến tính ...............15
2.2. Tính triệt tiêu và không triệt tiêu của môđun đồng điều địa phương .....22
2.3. Môđun đồng điều địa phương Noether ..................................................29
2.4. Đối ngẫu .................................................................................................32
KẾT LUẬN ............................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................39
1
MỞ ĐẦU
Lý thuyết đối đồng điều địa phương của A. Grothendieck là một công cụ quan
trọng trong hình học đại số và đại số giao hoán. Do đó, nhiều nhà toán học trên thế
giới cố gắng tìm cách xây dựng một lý thuyết khác xem như đối ngẫu với lý thuyết
này mà có thể kể đến như E. Matlis, A.-M. Simon, J.P.C. Greenless, J.P. May...
Cho R là một vành Noether, giao hoán có đơn vị khác 0, I là một iđêan của R
và M là một R-môđun. Vào năm 2001, trong [4], thầy N.T. Cường và thầy T.T.
Nam đã định nghĩa môđun đồng điều địa phương thứ i ( )IiH M của R-môđun M
ứng với iđêan I là
( ) ( )limTor ,I R ti i
t
H M R I M=
theo nghĩa đối ngẫu với định nghĩa môđun đối đồng điều địa phương của A.
Grothendieck, đồng thời chứng minh một vài tính chất cơ bản của môđun đồng điều
địa phương khi M là Artin. Theo [8] , môđun Artin compắc tuyến tính với tôpô rời
rạc. Một câu hỏi tự nhiên được đặt ra là: làm thế nào để xây dựng lý thuyết đồng
điều địa phương cho môđun compắc tuyến tính? Vào năm 2008, trong [3], thầy
N.T. Cường và thầy T.T. Nam đã chứng minh một vài tính chất cơ bản của môđun
đồng điều địa phương của môđun compắc tuyến tính nhằm hướng tới xây dựng lý
thuyết đồng điều địa phương cho môđun compắc tuyến tính.
Trong luận văn này, chúng tôi sẽ giới thiệu một số tính chất của môđun đồng
điều địa phương cho môđun compắc tuyến tính.
Luận văn được chia làm hai chương:
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị.
Chúng tôi trình bày một số khái niệm và mệnh đề được sử dụng trong chương
2.
Chương 2: Đồng điều địa phương cho môđun compắc tuyến tính.
2
Phần đầu, chúng tôi trình bày một số tính chất cơ bản và tính triệt tiêu, không
triệt tiêu của môđun đồng điều địa phương. Tiếp theo là phần nói về môđun đồng
điều địa phương Noether. Cuối cùng, chúng tôi đưa ra sự đối ngẫu giữa môđun đối
đồng điều địa phương và môđun đồng điều địa phương.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Tuấn Nam, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về mặt nghiên cứu cũng như niềm tin để
hoàn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trong
tổ bộ môn Đại số nói riêng và toàn thể quý thầy cô khoa Toán – Tin trường Đại học
Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh nói chung đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và tạo điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014
Vũ Kim Hồng
3
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Hàm tử dẫn xuất trái
Định nghĩa 1.1.1. ([12, 6.2.1]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính
giữa các phạm trù aben và đủ xạ ảnh. Ta xây dựng hàm tử dẫn xuất trái của T là
:nL T → với mọi n∈ như sau:
Với mỗi vật A∈ , gọi •P là phép giải xạ ảnh của A :
2 1 0: ... 0.P P P A• → → → → →P
Tác động hàm tử T vào phức thu gọn của •P ta được phức T •P , sau đó lấy
đồng điều và định nghĩa:
( ) ( ).n nL T A H T= •P
Với mỗi cấu xạ :f A A′→ trong phạm trù , gọi ,• •′P P lần lượt là phép giải
xạ ảnh của ,A A′ và :ϕ• • •′→P P là biến đổi dây chuyền treo trên f thì
:T T Tϕ• • •′→P P cũng là một biến đổi đây chuyền. Định nghĩa
( ) ( ) ( ):n n nL T f L T A L T A′→ bởi:
( ) ( ).n nL T f H Tϕ= •
Định nghĩa này là tốt, nghĩa là ( )nL T A không phụ thuộc vào phép giải xạ ảnh
của A theo [12, 6.20] và :nL T → là hàm tử hiệp biến cộng tính với mọi n∈
theo [12, 6.17].
Mệnh đề 1.1.2. ([12, 6.19]) Nếu :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính giữa
các phạm trù aben và đủ xạ ảnh thì ( ) 0nL T A = với mọi n
−∈ và mọi A∈ .
Mệnh đề 1.1.3. ([12, 6.27]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính giữa
các phạm trù aben và đủ xạ ảnh. Nếu
0 0f gA B C→ → → →
là một dãy khớp ngắn trong phạm trù thì
4
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
1
1
1 0 0 0
... ...
... 0
n n nnL T f L T g L T f
n n n nL T A L T B L T C L T A
LT C L T A L T B L T C
−∂
−→ → → → →
→ → → → →
là một dãy khớp dài trong phạm trù .
Mệnh đề 1.1.4. ([12, 6.29]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính giữa
các phạm trù aben và đủ xạ ảnh. Nếu :T → là hàm tử khớp phải thì T
đẳng cấu tự nhiên với 0L T .
1.2. Hàm tử dẫn xuất phải
Định nghĩa 1.2.1. ([12, 6.2.3]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính
giữa các phạm trù aben và đủ nội xạ. Ta xây dựng hàm tử dẫn xuất phải của T
là :nR T → với mọi n∈ như sau:
Với mỗi vật A∈ , gọi •E là phép giải nội xạ của A :
0 1 2: 0 ... .E A E E E• → → → → →
Tác động hàm tử T vào phức thu gọn của •E ta được phức T •E , sau đó lấy
đồng điều và định nghĩa:
( ) ( ).n nR T A H T •= E
Với mỗi cấu xạ :f A A′→ trong phạm trù , gọi ,
• •′E E lần lượt là phép
giải xạ ảnh của ,A A′ và :ϕ• • •′→E E là biến đổi dây chuyền treo trên f thì
:T T Tϕ• • •′→E E cũng là một biến đổi đây chuyền. Định nghĩa
( ) ( ) ( ):n n nR T f R T A R T A′→ bởi:
( ) ( ).n nR T f H Tϕ•=
Định nghĩa này là tốt, nghĩa là ( )nR T A không phụ thuộc vào phép giải nội xạ
của A theo [12, 6.40] và :nR T → là hàm tử hiệp biến cộng tính với mọi n∈
theo [12, 6.37].
5
Mệnh đề 1.2.2. ([12, 6.39]) Nếu :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính
giữa các phạm trù aben và đủ nội xạ thì ( ) 0nR T A = với mọi n
−∈ và mọi
A∈ .
Mệnh đề 1.2.3. ([12, 6.43]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính giữa
các phạm trù aben và đủ nội xạ. Nếu
0 0f gA B C→ → → →
là một dãy khớp ngắn trong phạm trù thì
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
1
0 0 0 1
1
0 ...
... ...
n n nnR T f R T g R T fn n n n
R T A R T B R T C R T A
R T A R T B R T C R T A
+
∂ +
→ → → → →
→ → → → →
là một dãy khớp dài trong phạm trù .
Mệnh đề 1.2.4. ([12, 6.45]) Cho :T → là hàm tử hiệp biến cộng tính giữa
các phạm trù aben và đủ nội xạ. Nếu :T → là hàm tử khớp trái thì T đẳng
cấu tự nhiên với 0R T .
1.3. Giới hạn ngược
Định nghĩa 1.3.1. ([22, §1]) Cho I là một tập sắp thứ tự bộ phận, { } IAα α∈ là
một họ các R-môđun. Với mỗi cặp chỉ số α β≤ , cho :f A Aαβ β α→ là các R-đồng
cấu thỏa các điều kiện sau:
(i) fαα là ánh xạ đồng nhất của Aα với mọi Iα ∈ ,
(ii) f f fαγ αβ βγ= với mọi α β γ≤ ≤ .
6
Khi đó, { },A fα αβ được gọi là hệ ngược các R-môđun và R-đồng cấu với tập
chỉ số I hay nói gọn là I-hệ ngược. Nếu fαβ là toàn cấu với mọi α β≤ thì { },A fα αβ
được gọi là hệ ngược toàn cấu.
Nếu { },A fα αβ và { },B gα αβ là các I-hệ ngược, ta định nghĩa cấu xạ từ
{ },A fα αβ đến { },B gα αβ là một họ các R-đồng cấu { }:u A Bα α α→ thỏa biểu đồ
giao hoán với mọi α β≤ .
Dễ thấy các I-hệ ngược và cấu xạ như trên lập thành một phạm trù aben và đủ
nội xạ.
Mệnh đề 1.3.2. ([22, §1]) Dãy
{ } { } { } { } { }, , ,u vA f B g C hα αα αβ α αβ α αβ→ →
khớp trong phạm trù các I-hệ ngược khi và chỉ khi dãy
u vA B Cα αα α α→ →
khớp trong phạm trù các R-môđun với mọi Iα ∈ .
Định nghĩa 1.3.3. ([22, §1]) Ta xây dựng một hàm tử từ phạm trù các I-hệ
ngược đến phạm trù các R-môđun như sau:
Với mỗi I-hệ ngược { },A fα αβ thì { },T A fα αβ là R-môđun con của
I
Aα
α∈
∏ gồm
các phần tử có dạng { } Iaα α∈ thỏa ( )a f aα αβ β= với mọi α β≤ .
Với mỗi cấu xạ { } { } { }, ,uA f B gαα αβ α αβ→ thì { }T uα là R-đồng cấu định
nghĩa bởi:
{ } { }( ) ( ){ }T u a u aα α α α= .
7
T được gọi là giới hạn ngược, nếu không có nhầm lẫn, ta có thể viết gọn là:
{ }, lim
I
T A f Aα αβ α= và { } lim
I
T u uα α= .
Giới hạn ngược là hàm tử hiệp biến cộng tính, khớp trái nhưng nói chung
không khớp phải. Do đó, tồn tại hàm tử dẫn xuất phải của giới hạn ngược, nếu
không có nhầm lẫn, ta có thể viết gọn là:
{ }, limnn
I
R T A f Aα αβ α= và { } limnn
I
R T u uα α= .
Mệnh đề 1.3.4. ([22, §1]) Nếu
{ } { } { } { } { }0 , , , 0u vA f B g C hα αα αβ α αβ α αβ→ → → →
là một dãy khớp ngắn trong phạm trù các I-hệ ngược thì
1
1
1lim lim lim
0 lim lim lim lim ...
... lim lim lim lim ...
n n nnn n n nu v u
A B C A
A B C Aα α α
α α α α
α α α α
++∂
→ → → → →
→ → → → →
là một dãy khớp dài trong phạm trù các R-môđun.
Mệnh đề 1.3.5. ([22, 1.6]) Nếu
{ } { } { } { } { }0 , , , 0u vA f B g C hα αα αβ α αβ α αβ→ → → →
là một dãy khớp ngắn trong phạm trù các I-hệ ngược và { },A fα αβ là hệ ngược toàn
cấu thì
0 lim lim lim 0A B Cα α α→ → → →
là một dãy khớp ngắn trong phạm trù các R-môđun.
1.4. Phức Koszul
Định nghĩa 1.4.1. ([15, 4.2]) Cho 1,..., nx x x= là một dãy bất kỳ các phần tử
của R. Với 0 p n≤ ≤ , cho A là tập gồm các phần tử ( )1 1,..., ,1 ...p pi i i i nα = ≤ < < ≤
là một dãy tăng các số nguyên. Ta định nghĩa ( )pK x là R-môđun tự do có cơ sở
{ } Aeα α∈ , tức là ( )p A
K x Reα
α∈
=⊕ . Ký hiệu 1... pi ie eα = .
8
Ta định nghĩa R-đồng cấu ( ) ( )1:p p pd K x K x−→ bởi
( ) ( )
1
1
ˆ... ...
1
1
j j p
p
j
p i i i i
j
d e x eα
+
=
= −∑ . Dễ thấy rằng 1 0p pd d− =
nên ta có phức hữu hạn của
các môđun tự do hữu hạn sinh
( ) ( ) ( ) ( ) ( )11 1 0: 0 ... 0.nd dn nK x K x K x K x K x• −→ → → → → →
Phức này được gọi là phức Koszul của R theo x .
Định nghĩa 1.4.2. ([15, 4.2.1]) Với R-môđun M bất kỳ, ta định nghĩa
( ),K x M• là phức ( ) RK x M• ⊗ , được gọi là phức Koszul của M theo x và
( ),H x M• là môđun đồng điều của nó.
Mệnh đề 1.4.3. ([15, 4.2]) Nếu I là iđêan sinh bởi các phần tử 1,..., nx x thì
( )0 ,H x M M IM≅ và ( ) ( ), 0 :n MH x M I≅ .
1.5. Môđun đồng điều địa phương
Cho R là vành Noether.
Định nghĩa 1.5.1. ([4, 3.1]) Cho I là một iđêan của R và M là R-môđun. Khi
đó, môđun đồng điều địa phương thứ i ( )IiH M của M theo I được định nghĩa bởi
( ) ( )limTor ,I R ti i
t
H M R I M=
.
Ghi chú 1.5.2.
(i) Rõ ràng ( ) ( )0I IH M M≅ Λ , trong đó ( ) lim tI
t
M M I MΛ =
là làm đầy I-
adic của M. Nếu M là R-môđun hữu hạn sinh thì ( ) 0IiH M =
với mọi
0i > ([4, 3.2(ii)]).
(ii) Vì ( )Tor , 0t R tiI R I M = nên ( )Tor ,R ti R I M có cấu trúc tự nhiên như
một môđun trên vành tR I với mọi 0t > . Khi đó,
9
( ) ( )limTor ,I R ti i
t
H M R I M=
có cấu trúc tự nhiên như một môđun trên
vành ( ) lim tI
t
R R IΛ =
.
Mệnh đề 1.5.3. ([4, 3.6, 3.3(i)]) Cho I là một iđêan sinh bởi các phần tử
1 2, ,..., rx x x và ( )( ),iH x t M
là môđun đồng điều Koszul của M theo dãy
( ) ( )1 2, ,...,t t trx t x x x= . Khi đó, với mọi 0i ≥ thì
(i) ( ) ( )( )lim ,Ii i
t
H M H x t M=
,
(ii) ( )IiH M là I-tách, nghĩa là ( )
0
0t Ii
t
I H M
>
=
.
1.6. Môđun compắc tuyến tính
Cho R là vành Noether. Ta sử dụng thuật ngữ của I.G. Macdonald [8].
Cho M là một R-môđun tôpô. Hạt nhân của M là một lân cận của phần tử 0 của
M và cơ sở hạt nhân của M là cơ sở ứng với các hạt nhân của M. Nếu N là môđun
con của M mà có chứa một hạt nhân thì N là mở (do đó là đóng) trong M và M N là
rời rạc. M là Hausdorff khi và chỉ khi giao của tất cả các hạt nhân của M bằng 0. M
được gọi là tôpô tuyến tính nếu M có một cơ sở hạt nhân bao gồm các môđun
con.
Định nghĩa 1.6.1. ([8, 3.1]) Một R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff M được
gọi là compắc tuyến tính nếu M có tính chất sau: Nếu là một họ các lớp ghép
đóng (nghĩa là, lớp ghép của môđun con đóng) trong M mà có tính chất giao hữu
hạn thì có giao khác rỗng.
Mệnh đề 1.6.2. ([8, 3.10]) Nếu M là R-môđun Artin với tôpô rời rạc thì nó
compắc tuyến tính.
Ghi chú 1.6.3. ([8, 2.1]) Cho M là R-môđun. Nếu là một họ các môđun
con của M thỏa mãn các điều kiện:
(i) Với mọi 1 2,N N ∈ , tồn tại 3N ∈ sao cho 3 1 2N N N⊆ ∩ ,
10
(ii) Với mỗi x M∈ và N ∈ , tồn tại một hạt nhân U của R sao cho
Ux N⊆ ,
thì là cơ sở của một tôpô tuyến tính trên M.
Mệnh đề 1.6.4. ([8, §3])
(i) Cho M là R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff và N là môđun con đóng
của M. Khi đó, M compắc tuyến tính khi và chỉ khi N và M N compắc
tuyến tính.
(ii) Cho :f M N→ là đồng cấu liên tục của các R-môđun tôpô tuyến tính
Hausdorff. Nếu M compắc tuyến tính thì ( )f M compắc tuyến tính và do
đó f là ánh xạ đóng.
(iii) Nếu { }i i IM ∈ là họ các R-môđun compắc tuyến tính thì ii I
M
∈
∏
compắc
tuyến tính với tôpô tích.
(iv) Giới hạn ngược của một hệ các R-môđun compắc tuyến tính và các đồng
cấu liên tục là compắc tuyến tính.
Mệnh đề 1.6.5. ([22, 7.1]) Cho { }tM là một hệ ngược các môđun compắc
tuyến tính với các đồng cấu liên tục. Khi đó, lim 0it tM = với mọi 0i > . Do đó, nếu
{ } { } { }0 0t t tM N P→ → → →
là một dãy khớp ngắn các hệ ngược R-môđun thì dãy các giới hạn ngược
0 lim lim lim 0t t t
t tt
M N P→ → → →
cũng khớp.
Định nghĩa 1.6.6. ([8, §5]) Một R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff M được
gọi là nửa rời rạc nếu mọi môđun con của M đều đóng.
Ghi chú 1.6.7.
(i) Một R-môđun rời rạc là nửa rời rạc và lớp các môđun compắc tuyến tính
nửa rời rạc chứa mọi môđun Artin. Hơn nữa, môđun hữu hạn sinh M trên
vành địa phương, đầy đủ là môđun compắc tuyến tính nửa rời rạc ([8,
11
7.3]). Do đó, lớp các môđun compắc tuyến tính nửa rời rạc cũng chứa tất
cả môđun hữu hạn sinh trên vành địa phương, đầy đủ.
(ii) Khái niệm về môđun compắc tuyến tính và nửa rời rạc ở đây được định
nghĩa theo Macdonald [8]. Khái niệm về môđun compắc tuyến tính của
H. Zöschinger [20] là khác với khái niệm về môđun compắc tuyến tính
của ta nhưng nó trùng với thuật ngữ môđun compắc tuyến tính nửa rời rạc
trong luận văn này.
Định nghĩa 1.6.8. ([2,18,20])
(i) Một iđêan nguyên tố p
được gọi là đối liên kết với R-môđun M khác 0
nếu tồn tại một ảnh đồng cấu Artin L của M sao cho AnnRL=p . Tập tất
cả iđêan nguyên tố đối liên kết với M được ký hiệu là CoassRM .
(ii) M được gọi là p -đối nguyên sơ nếu { }CoassRM = p .
(iii) Một môđun được gọi là bất khả tổng nếu nó không thể viết dưới dạng
tổng của hai môđun con thật sự.
(iv) Đế của M, ký hiệu ( )Soc M , là tổng của tất cả môđun con đơn của M.
(v) ( )L M
là tổng của tất cả môđun con Artin của M.
Mệnh đề 1.6.9. ([20, 1(L5)]) Cho M là một R-môđun compắc tuyến tính nửa
rời rạc. Khi đó, ( )L M
là môđun Artin.
Mệnh đề 1.6.10. ([2, 2]) Môđun bất khả tổng M là p -đối nguyên sơ, trong đó
{ }x R xM M= ∈ ≠p .
Mệnh đề 1.6.11. ([20, 1(L3), (L4)]) Cho M là một R-môđun compắc tuyến tính
nửa rời rạc. Khi đó, M có thể được viết dưới dạng tổng hữu hạn của các môđun bất
khả tổng và do đó, CoassRM
là tập hữu hạn.
1.7. Chiều Noether
Cho R là vành Noether. Chiều Noether của một R-module M được ký hiệu bởi
Ndim M . Chú ý rằng khái niệm chiều Noether được đưa ra đầu tiên bởi R.N.
12
Roberts [11] bằng cái tên chiều Krull. Sau đó, D. Kirby [7] thay đổi thuật ngữ của
Roberts thành chiều Noether để tránh nhầm lẫn với chiều Krull của môđun hữu hạn
sinh.
Định nghĩa 1.7.1. ([7, 2.1]) Cho M là một R-môđun. Khi 0=M thì ta đặt
Ndim 1= −M . Khi đó, theo quy nạp, với số thứ tự α bất kỳ, ta đặt Ndim =M α khi
(i) Ndim <M α là sai và (ii) với mọi dây chuyền tăng 0 1 ...⊆ ⊆M M các môđun
con của M thì tồn tại số nguyên dương 0m sao cho ( )1Ndim + <m mM M α với mọi
0≥m m .
Mệnh đề 1.7.2. ([7, 2.3]) Nếu 0 0′′ ′→ → → →M M M là một dãy
khớp ngắn các R-môđun thì { }Ndim max Ndim , Ndim′′ ′=M M M .
Ghi chú 1.7.3.
(i) M là môđun khác 0 và hữu hạn sinh khi và chỉ khi Ndim 0=M ([7]).
(ii) Trong trường hợp M là môđun Artin thì Ndim < ∞M ([11]). Tổng quát
hơn, nếu M là môđun compắc tuyến tính nửa rời rạc thì tồn tại dãy khớp
ngắn 0 0→ → → →N M A trong đó N hữu hạn sinh và A là
Artin (xem [20, Theorem]). Do đó,
{ }Ndim max Ndim , Ndim= < ∞M N A .
(iii) Nếu M là R-môđun Artin hay tổng quát hơn, M là R-môđun compắc
tuyến tính nửa rời rạc thì ( ){ }Ndim max dim Coass≤ ∈M R Mp p . Nói
riêng, nếu M là R-môđun Artin trên vành Noether, địa phương, đầy đủ
( ),R m thì ( ){ }Ndim max dim Coass= ∈M R Mp p ([19, 2.10]).
1.8. Bao nội xạ
Định nghĩa 1.8.1. ([15, 3.1.1]) Cho 0 M N≠ ⊆
là các R-môđun. Môđun N
được gọi là một mở rộng cốt yếu của M nếu 0N M′∩ ≠
với mọi môđun con N ′
khác 0 của N.
13
Mệnh đề 1.8.2. ([15, 3.1.3]) Cho 0 M N≠ ⊆
là các R-môđun. Khi đó, tồn tại
một mở rộng cốt yếu tối đại của M trong N.
Định nghĩa 1.8.3. ([15, 3.1.4]) Cho 0 M N≠ ⊆
là các R-môđun sao cho N là
môđun nội xạ và mở rộng cốt yếu của M. Khi đó, N được gọi là bao nội xạ của M
và ký hiệu ( )RE M hay ( )E M .
Định lý 1.8.4. ([15, 3.1.5])
(i) Mọi R-môđun M đều có bao nội xạ.
(ii) Nếu 1N , 2N đều là bao nội xạ của M thì chúng đẳng cấu với nhau.
1.9. Đối ngẫu
Cho ( ),R m là vành Noether, địa phương với iđêan tối đại m và M là R-
môđun. Giả sử tôpô trên R là tôpô m -adic.
Định nghĩa 1.9.1.
(i) Môđun ( ) ( )( )Hom ,D M M E R= m được gọi là đối ngẫu Matlis của M.
(ii) Nếu M là R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff thì đối ngẫu Macdonald
của M được định nghĩa bởi ( )( )Hom ,M M E R∗ = m tập các đồng cấu
liên tục R-môđun ([8, §9]).
(iii) Trong trường hợp ( ),R m đầy đủ, địa phương, tôpô trên M
∗
được định
nghĩa như trong [8, 8.1]. Hơn nữa, nếu M nửa rời rạc thì tôpô của M ∗
trùng với tôpô cảm sinh trên nó như một môđun con của ( )ME R m ,
trong đó ( ) ( )( )M x
x M
E R E R
∈
=∏m m , ( )( ) ( )xE R E R=m m với mọi
x M∈ ([8, 8.6]).
Mệnh đề 1.9.2. ([8, 5.8]) Cho M là R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff . Khi
đó, M là nửa rời rạc nếu và chỉ nếu ( )M D M∗ = .
14
Mệnh đề 1.9.3. ([8, 5.7]) Cho M là một R-môđun tôpô tuyến tính Hausdorff và
( ):u M E R→ m là một đồng cấu. Khi đó, các p