Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam ( VNPT ) khi gia nhập WTO

Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổchức thương mại thếgiới (WTO). Điều này không chỉmang đến những cơhội mà còn đem lại những thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam. Khi gia nhập WTO, ngành viễn thông được đánh giá sẽphát triển vượt bậc đồng thời cũng là ngành cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, Tập đoàn Bưu Chính viễn thông Việt Nam cần tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm giữvững thịphần và mởrộng hợp tác kinh doanh quốc tế. Mục đích nghiên cứu của đềtài Mục đích chính của đềtài là đưa ra một sốgiải pháp nhằm phát huy những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam khi gia nhập WTO. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANHCỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP TỔCHỨC THƯƠNG MẠI THẾGIỚI WTO 2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đềtài có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau nhưtài chính, viễn thông, kinh tế, luật pháp trong phạm vi Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN, những doanh nghiệp viễn thông trong nước, trong khu vực và quốc tế. Tuy nhiên, đềtài chỉtập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN khi VN chính thức gia nhập WTO nhất là vấn đềtài chính; những vấn đềkhác chỉgiải quyết khi có liên quan. 3- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sửdụng trong đềtài là phương pháp phân tích và tổng hợp. Đềtài sửdụng những tài liệu chuyên ngành lĩnh vực viễn thông, các website của doanh nghiệp viễn thông, website của liên minh viễn thông thếgiới, website của Bộvà SởBưu chính viễn thông và những tài liệu vềhoạt động và tổchức của Tổchức thương mại thếgiới. Trang 12/ 93 4- Đóng góp mới của đềtài Đềtài phân tích một cách hệthống những tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là doanh nghiệp viễn thông. Trên cơsởlý luận trên, đềtài phân tích đánh giá và so sánh năng lực cạnh tranh của VNPT với các doanh nghiệp viễn thông trong nước. Phân tích những cơhội và thách thức của VNPT dựa trên những cam kết khi gia nhập WTO của ngành viễn thông. Vận dụng kinh nghiệm phát triển viễn thông của các tập đoàn viễn thông trên thếgiới. Đềtài đã đềxuất những giải pháp đểphát huy những tiềm lực vốn có của VNPT và đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính: vềchính sách giá dịch vụ, vấn đềhuy động vốn và sửdụng nguồn vốn đầu tưcủa VNPT để đảm bảo cạnh tranh khi gia nhập WTO. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANHCỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP TỔCHỨC THƯƠNG MẠI THẾGIỚI WTO 5- Kết cấu của đềtài Đềtài gồm 3 chương với kết cấu nhưsau: Chương I: Lý luận chung vềnăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương II: Năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổchức Thương Mại ThếGiới Chương III: Những kiến nghịnâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO

pdf94 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam ( VNPT ) khi gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 / 93 N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM PHAN THỊ MINH HUỆ Chuyên ngành : Kinh Tế Tài Chính Ngân Hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Hồng Thắng Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2007 Trang 2 / 93 MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................................................................. 1 1.1 Một số vấn đề chung về cạnh tranh & năng lực cạnh tranh...................... 1 1.1.1 Cạnh tranh.................................................................................... 1 N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh................................................................. 1 1.1.1.2 Các hình thức cạnh tranh ...................................................... 2 1.1.2 Năng lực cạnh tranh .............................................................................. 3 1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................... 3 1.1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ........ 3 1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp viễn thông ................................................................................................ 8 1.2 Cạnh tranh viễn thông khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO ............................................................................................................. 12 1.3 Kinh nghiệm phát triển viễn thông của một số Tập đoàn viễn thông trên thế giới..................................................................................................... 15 1.3.1 Xu hướng phát triển viễn thông của các nước trên thế giới ............... 15 1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Tập đoàn viễn thông trên thế giới ............................................................................... 18 1.3.2.1 Tập đoàn viễn thông NTT Nhật Bản ............................................. 18 1.3.2.2 Tập đoàn viễn thông Ericsson ....................................................... 19 Trang 3 / 93 1.3.3 Mô hình phát triển viễn thông Trung Quốc khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO............................................................... 21 1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và VNPT ................................... 24 Kết luận Chương 1 CHƯƠNG II : Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO..................................................................................................... 27 2.1 Tổng quan về hoạt động của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam ................................................................................................................. 27 2.1.1 Mô hình tổ chức .................................................................................. 27 N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 2.1.2 Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam.............................................................. 30 2.1.2.1 Giai đoạn 2001-2005 ..................................................................... 30 2.1.2.2 Giai đoạn 2006 đến nay ................................................................. 31 2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO .......................................................................... 34 2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam trên thị trường viễn thông trong nước................................ 34 2.2.1.1 Chính sách giá cước, dịch vụ......................................................... 34 2.2.1.2 Chất lượng dịch vụ ........................................................................ 39 2.2.1.3 Chính sách hỗ trợ chăm sóc khách hàng ....................................... 40 2.2.1.4 Xúc tiến kinh doanh, chiến lược kinh doanh................................. 42 2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ ..................................................... 43 2.2.1.6 Sự trung thành của khách hàng và vị thế của VNPT trên thị trường viễn thông trong nước.................................................................... 43 2.2.1.7 Năng lực tài chính của VNPT........................................................ 44 Trang 4 / 93 2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO ............................................................................................................. 46 2.2.2.1 Đánh giá cơ hội.............................................................................. 46 2.2.2.2 Đánh giá những thách thức............................................................ 50 Kết luận Chương 2 CHƯƠNG III : Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO .......... 56 3.1 Nhóm giải pháp vĩ mô & vi mô .............................................................. 57 3.1.1 Nhóm giải pháp vĩ mô ........................................................................ 57 N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 3.1.1.1 Đổi mới chính sách để huy động các nguồn lực trong nước, thu hút nguồn lực nước ngoài. ................................................................... 57 3.1.1.2 Đổi mới tổ chức, tăng cường & nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước & các công cụ chính sách quản lý vĩ mô ....................... 59 3.1.1.3 Tạo dựng hành lang pháp lý hoàn thiện để Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam phát triển bền vững khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO ......................................................... 60 3.1.2 Nhóm giải pháp vi mô ........................................................................ 60 3.1.2.1 Giải pháp về giá dịch vụ ................................................................ 60 3.1.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông & đa dạng hóa dịch vụ giá trị gia tăng ...................................................................................... 62 3.1.2.3 Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng ............................. 63 3.1.2.4 Giải pháp về xúc tiến kinh doanh và chiến lược kinh doanh ........ 64 3.1.2.5 Giải pháp về trình độ và chất lượng nguồn nhân lực .................... 67 3.2 Nhóm giải pháp tài chính ........................................................................ 68 3.2.1 Thành lập Ban tài chính ...................................................................... 68 3.2.2 Giải quyết vấn đề vốn ......................................................................... 69 Trang 5 / 93 3.2.2.1 Thành lập Quỹ đầu tư ngành viễn thông ....................................... 69 3.2.2.2 Phát hành trái phiếu công ty .......................................................... 71 3.2.2.3 Huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước .......................... 72 3.2.3 Sắp xếp, cổ phần hóa các công ty con trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam......................................................................... 74 Kết luận Chương 3 KẾT LUẬN PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO Trang 6 / 93 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiến trình cải cách viễn thông Trung Quốc Trang 23 Bảng 2.1: Thống kê các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại Việt Nam Trang 35 Bảng 2.2: Bảng giá cước tham khảo của các doanh nghiệp viễn thông Trang 35 Bảng 2.3: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của VNPT Trang 40 Bảng 2.4: Đánh giá năng lực cạnh tranh nội địa của VNPT Trang 46 N ÂN G C AO N Biểu đồ 2.5: Đánh giá chất lượng nhân viên phục vụ của các doanh nghiệp viễn thông Trang 41 Ă N G L Ự C C H C Ủ A T Ậ Ư U C H ÍN G V IỆ T N A M K H I G IA C H Ứ C TH Ư Ơ I T H Ế G IỚ I W TO N G M Ạ Bảng 2.5: 10 Thị trường di động dẫn đầu thế giới và so sánh với thị trường Việt Nam Trang 48 N H Ậ P TỔ Bảng 2.6: Ma trận SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh VNPT khi gia nhập WTO Trang 54 DANH MỤC BIỂU ĐỒ H V IỄ N T H Ô NBiểu đồ 2.1: Doanh thu, lợi nhuận & nộp ngân sách của VNPT giai đoạn 2001- 2005 Trang 30 P Đ O À N B Biểu đồ 2.2: Mật độ máy điện thoại trên 100 dân giai đoạn 1995-2006 của VNPT Trang 32 Ạ N H T RA N Trang 33 Biểu đồ 2.3: Phát triển thuê bao điện thoại giai đoạn 1995-2006 của VNPT Biểu đồ 2.4: Thị phần điện thoại di động đến tháng 3 năm 2007 Trang 39 Trang 7 / 93 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCC : Business Cooperation Contract : Hợp đồng kinh doanh BIDV : Ngân hàng đầu tư phát triển BTA VN-HK : Hiệp định thương mại Việt - Mỹ CB CNV : Cán bộ công nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin CT : Công ty DGT : Cục viễn thông Trung Quốc DN : Doanh nghiệp EVN Telecom : Công ty viễn thông điện lực FDI : Foreign Direct Investment : Đầu tư trực tiếp nước ngoài N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO FPT : Công ty Công nghệ truyền thông FPT GTGT : Giá trị gia tăng Hanoi Telecom : Công ty viễn thông Hà Nội IXP : DV kết nối Internet ITU : liên minh viễn thông quốc tế MPT : Bộ Bưu chính viễn thông Mobiphone :Công ty thông tin di động VMS - Mobifone NTT : Nippon Telegraph & Telecom Corporation: Tập đoàn viễn thông NTT Netsoft : Công ty Tin học Bưu Điện OECD : Organization for Economic Cooperation and Development :Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế ODA : Official Development Assistance : Hỗ trợ phát triển chính thức SPT :Saigon Postel Telecom : Công ty Bưu chính viễn thông Sài Gòn VAS : Dịch vụ giá trị gia tăng Vinaphone :Công ty thông tin di động khu vực II VPĐD : Văn phòng đại diện VPSC : Công ty Tiết kiệm Bưu điện VIETTEL : Tổng công ty viễn thông quân đội VNPT : Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN WTO :World Trade Organization :Tổ chức thương mại thế giới Trang 8 / 93 THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1. ADSL (Asymmetrical Digital Subscriber Loop): mạch vòng phi đối xứng truyền 2Mbit/s theo một hướng & 64kbit/s theo hướng kia, cự ly làm việc lên đến 35km trên một đôi cáp đồng duy nhất. 2. BTS (Base Transmit Station) : Trạm phát sóng của hệ thống thông tin di động. Mỗi trạm này phục vụ thuê bao trong một vùng phủ sóng có bán kính nhất định. Vùng này gọi là cell. Các cell liên kết với nhau tạo thành hệ thống di động giúp thuê bao có thể di chuyển từ cell này sang cell khác. N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 3. CDMA (Code Division Multiple Access) : đa truy nhập phân chia theo mã 4. Công nghệ IP (Internet Protocol) : là công nghệ chính dùng cho mạng Internet. Mỗi phần tử mạng (máy tính, máy in, máy PDA,…) tham gia vào mạng Internet đều có một địa chỉ gọi là địa chỉ IP. 5. Dịch vụ viễn thông không sử dụng hạ tầng mạng: là loại dịch vụ viễn thông không đầu tư vào cơ sở hạ tầng từ thuê bao đến tổng đài (mạng cáp đồng, cáp quang). Dịch vụ không sử dụng hạ tầng được kết cấu kỹ thuật theo đường truyền sóng theo các băng tầng khác nhau dùng cho viễn thông. Đường tiếp sóng từ các thuê bao đến tổng đài dựa trên các cell (trạm BTS) liên kết tạo thành một dãy băng tầng thông suốt. 6. Dịch vụ viễn thông sử dụng hạ tầng mạng: là dịch vụ viễn thông sử dụng trên nền mạng cáp đồng, cáp quang từ thuê bao đến tổng đài. Dịch vụ này đầu tư rất lớn trong hạ tầng viễn thông. Cho phép người sử dụng được sử dụng những loại dịch vụ cao cấp hơn dịch vụ không sử dụng hạ tầng (ADSL, Fax, thoại, kênh thuê riêng…). Trang 9 / 93 7. Dịch vụ giá trị gia tăng: có bốn kiểu chính: - Các dịch vụ thông tin: giá cả hàng hoá, tỷ giá, nhiệt độ, thị trường tài chính… - Xử lý cuộc gọi: chuyển máy, nhận cuộc gọi tự động … - Tin nhắn: thư điện tử, trao đổi dữ liệu điện tử & chuyển tiền điện tử - Quản lý mạng 8. Dịch vụ đa phương tiện: cung cấp những dịch vụ tích hợp giữa âm thanh, dữ liệu và truyền hình ảnh do đó đòi hỏi những mạng số có tốc độ cao, tổng đài có khả năng xử lý một loạt tốc độ khác nhau. 9. Facsimile hay Fax: là kỹ thuật chuyển trang văn bản (text) trên đường dây điện thoại 64Kb N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 10. GPRS (General Package Radio Service): công nghệ băng rộng (trung bình) dùng trong hệ thống di động, công nghệ chuyển mạch gói. 11. IDD (International Direct Dialling): quay số quốc tế trực tiếp không qua tổng đài 12. ISDN (Integrated Services Digital Network): Mạng số liên kết đa dịch vụ là phương tiện tạo điều kiện dễ dàng cho việc nâng cao hiệu năng truyền dữ liệu, có tốc độ nhanh không cần modem. 13. MAN (Metropolitan Area Network): mạng khu vực đô thị, được sử dụng để tập hợp lưu lượng khu vực kinh doanh ở các thành phố lớn. 14. Mega WAN : là tên dịch vụ kết nối các mạng nội bộ của một công ty tại hai địa điểm khác nhau thông qua đường truyền 2Mbps trên đôi dây cáp đồng. 15. Mạng băng rộng: mạng số có khả năng cung cấp các tốc độ truyền dẫn số 2Mbit/s trở lên, cần thiết cho một số ứng dụng của các DN và truyền hình ảnh. Trang 10 / 93 16. MSC (Mobile Switching Center): trung tâm chuyển mạch di động. Các BTS nói trên nối về MSC để kết nối cuộc gọi giữa các thuê bao. 17. PSTN (Public Switched Telephone): mạng điện thoại chuyển mạch công cộng có thiết bị định tuyến cuộc gọi cho phép người gọi đến được bất kỳ địa chỉ đến nào theo yêu cầu. 18. VPN (Virtual Private Network): mạng riêng ảo 19. WAN (Wide Area Network) : mạng diện rộng liên kết các máy tính trong một khu vực rộng hơn và có thể sử dụng các đường dây thuê riêng để liên kết các site. N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO Trang 11 / 93 LỜI MỞ ĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều này không chỉ mang đến những cơ hội mà còn đem lại những thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam. Khi gia nhập WTO, ngành viễn thông được đánh giá sẽ phát triển vượt bậc đồng thời cũng là ngành cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, Tập đoàn Bưu Chính viễn thông Việt Nam cần tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm giữ vững thị phần và mở rộng hợp tác kinh doanh quốc tế. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích chính của đề tài là đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam khi gia nhập WTO. N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính, viễn thông, kinh tế, luật pháp trong phạm vi Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN, những doanh nghiệp viễn thông trong nước, trong khu vực và quốc tế. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN khi VN chính thức gia nhập WTO nhất là vấn đề tài chính; những vấn đề khác chỉ giải quyết khi có liên quan. 3- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp phân tích và tổng hợp. Đề tài sử dụng những tài liệu chuyên ngành lĩnh vực viễn thông, các website của doanh nghiệp viễn thông, website của liên minh viễn thông thế giới, website của Bộ và Sở Bưu chính viễn thông và những tài liệu về hoạt động và tổ chức của Tổ chức thương mại thế giới. Trang 12 / 93 4- Đóng góp mới của đề tài Đề tài phân tích một cách hệ thống những tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là doanh nghiệp viễn thông. Trên cơ sở lý luận trên, đề tài phân tích đánh giá và so sánh năng lực cạnh tranh của VNPT với các doanh nghiệp viễn thông trong nước. Phân tích những cơ hội và thách thức của VNPT dựa trên những cam kết khi gia nhập WTO của ngành viễn thông. Vận dụng kinh nghiệm phát triển viễn thông của các tập đoàn viễn thông trên thế giới. Đề tài đã đề xuất những giải pháp để phát huy những tiềm lực vốn có của VNPT và đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính: về chính sách giá dịch vụ, vấn đề huy động vốn và sử dụng nguồn vốn đầu tư của VNPT để đảm bảo cạnh tranh khi gia nhập WTO. N ÂN G C AO N Ă N G L Ự C C Ạ N H T RA N H C Ủ A T Ậ P Đ O À N B Ư U C H ÍN H V IỄ N T H Ô N G V IỆ T N A M K H I G IA N H Ậ P TỔ C H Ứ C TH Ư Ơ N G M Ạ I T H Ế G IỚ I W TO 5- Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương với kết cấu như sau: Chương I: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương II: Năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới Chương III: Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO Trang 13 / 93 CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1 Cạnh tranh 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh: ạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế hàng hoá, là điều kiện sống còn của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế. C Có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh: Theo Các Mác : “ Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản x
Luận văn liên quan