Rượu vang là một thức uống có độ cồn thấp, có hương vị đặc trưng của từng loại
nguyên liệu tạo thành, điều đặc biệt là rượu vang có độcồn thấp, chỉvào khoảng từ
11% cho đến 14%, so với rượu mạnh là từ40% cho đến 45%. Vì vậy nếu sửdụng
rượu này một cách điều độ, vừa phải thì rất có lợi cho sức khỏe.
Ở điều kiện nước ta, ngoài các loại rượu vang được sản xuất bằng phương pháp lên
men dịch nước ép trái cây nhưnho, khóm, các nhà sản xuất còn áp dụng trên nhiều
loại nguyên liệu khác nhau, chẳng hạn gạo nếp than, gạo nếp trắng, nhờ đó sản
phẩm rượu vang ởnước ta ngày càng đa dạng, phong phú. Trong đó sản phẩm rượu
từgạo nếp trắng vừa cho sản phẩm có hương thơm đặc trưng vừa là nguyên liệu được
trồng phổbiến ởnước ta nên có giá thành tương đối rẻrất thích hợp cho việc đi sâu
nghiên cứu cho sản phẩm này.
Ngày nay, với việc ứng dụng phương pháp enzyme và nấm men thuần chủng ởgiai
đoạn đường hoá và lên men đểrút ngắn thời gian sản xuất cũng như đảm bảo chất
lượng rượu vang thành phẩm sẽgiảm chi phí sản xuất, đảm bảo chất lượng và giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm này.
53 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các điều kiện tối ưu cho hoạt động của enzyme glucoamylase trong quy trình sản xuất rượu nếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
VÕ PHAN HẢI ÂU
NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA ENZYME GLUCOAMYLASE TRONG
QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NẾP
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Cần Thơ, 2009
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
VÕ PHAN HẢI ÂU
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA ENZYME GLUCOAMYLASE TRONG
QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NẾP
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Ts. NGUYỄN CÔNG HÀ VÕ PHAN HẢI ÂU
MSSV: 2051615
Lớp: CNTP K31
Cần Thơ, 2009
i
LỜI CẢM TẠ
Xin thể hiện lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy hướng dẫn Nguyễn Công Hà đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành biết ơn
Tất cả Quý Thầy Cô Bộ môn Công nghệ Thực phẩm Trường Đại học Cần Thơ đã
giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích để hoàn thành
đề tài luận văn cũng như trang bị cho tôi những kinh nghiệm để bước vào đời.
Tập thể cán bộ phòng thí nghiệm của Bộ môn Công nghệ thực phẩm đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Xin cảm ơn
Tập thể lớp Công nghệ thực phẩm khóa 31 đã giúp đỡ, động viên, góp ý chân thành
giúp bài luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Bạn bè của tôi tại Tp Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
tại đây.
Kính dâng cha mẹ đã nuôi con khôn lớn
Sinh viên thực hiện
Võ Phan Hải Âu
ii
TÓM LƯỢC
Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu tiếp nối nghiên cứu của Võ Văn Tuấn nhằm tối ưu
hóa quá trình thủy phân dịch nếp có sử dụng chế phẩm enzyme amylase.
Trên cơ sở những kết quả đã đạt được từ đề tài nghiên cứu “Ứng dụng enzyme α-
amylase và glucoamylase và nấm men thuần chủng trong sản xuất rượu vang nếp”,
trong đề tài này chúng tôi tập trung vào việc tối ưu hóa các yếu tố cần thiết cho quá
trình đường hóa nguyên liệu nếp trắng có sử dụng kết hợp chế phẩm enzyme α-
amylase và glucoamylase. Kết quả thu được như sau:
Đối với quá trình đường hóa sử dụng kết hợp enzyme α-amylase và glucoamylase:
nồng độ enzyme glucoamylase thích hợp nhất là 0,4%, nhiệt độ thích hợp cho quá
trình xử lý enzme glucoamylase là 600C, pH xử lý là 4,0 tương ứng với thời gian sử
dụng glucoamylase thích hợp cho hiệu quả kinh tế cao là 30 phút.
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu đề tài ......................................................................................................1
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................1
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
2.1 Giới thiệu về gạo nếp ...........................................................................................3
2.2 Enzyme amylase ...................................................................................................3
2.2.1 Giới thiệu chung về enzyme amylase .........................................................3
2.2.2 Thành phần hệ enzyme amylase.................................................................4
2.2.3 Đặc tính và cơ chế tác dụng của các loại amylase ......................................5
2.2.4 Hoạt lực của enzyme amylase ..................................................................11
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme amylase.......................12
2.3 Nấm men ..............................................................................................................16
2.3.1 Cấu tạo và thành phần của nấm men .......................................................16
2.3.2 Sự sinh trưởng và phát triển của nấm men...............................................17
2.3.3 Nấm men sử dụng trong sản xuất rượu vang ...........................................17
2.4 Các quá trình chính trong sản xuất rượu vang nếp......................................19
2.4.1 Quá trình hồ hóa tinh bột nếp..................................................................19
2.4.2 Quá trình đường hóa trong sản xuất rượu nếp .........................................20
2.4.3 Quá trình lên men trong sản xuất rượu vang nếp .....................................21
2.5 Quy trình sản xuất .............................................................................................23
2.5.1 Sơ đồ quy trình .......................................................................................23
2.5.2 Thuyết minh quy trình.............................................................................24
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 26
3.1 Phương tiện thí nghiệm .....................................................................................26
3.1.1 Thời gian và địa điểm .............................................................................26
3.1.2 Nguyên liệu .............................................................................................26
3.1.3 Dụng cụ trang thiết bị ..............................................................................26
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................26
3.2.1 Phương pháp lấy mẫu..............................................................................26
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................27
3.3 Bố trí thí nghiệm.................................................................................................27
3.3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nồng độ enzyme
glucoamylase đến hàm lượng đường khử sinh ra do hoạt động của enzyme
glucoamylase trên nguyên liệu nếp trắng ..........................................................27
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ enzyme
glucoamylase đến hàm lượng đường khử sinh ra do hoạt động của enzyme
glucoamylase trên nguyên liệu nếp trắng. .........................................................29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 31
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nồng độ enzyme
glucoamylase đến hàm lượng đường khử sinh ra do hoạt động của enzyme
glucoamylase trên nguyên liệu nếp trắng. ..............................................................31
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ enzyme
glucoamylase đến hàm lượng đường khử sinh ra do hoạt động của enzyme
glucoamylase trên nguyên liệu nếp trắng. ..............................................................35
iv
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..........................................................39
5.1 Kết luận................................................................................................................39
5.2 Đề nghị .................................................................................................................39
5.3 Quy trình thủy phân tinh bột đề nghị ..............................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................41
v
DANH SÁCH BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của gạo nếp.............................................................3
Bảng 2.2 Điều kiện hoạt động của α-amylase từ các nguồn khác nhau ...................6
Bảng 2.3 Khả năng chịu nhiệt của α-amylase từ các nguồn khác nhau ...................6
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của tế bào nấm men ..............................................16
Bảng 4.1 Hàm lượng đường khử theo pH và nồng độ enzyme glucoamylase.......32
Bảng 4.2 Hàm lượng đường khử khi đường hóa bằng enzyme glucoamylase ở các
mức nồng độ enzyme và nhiệt độ khác nhau. .......................................................35
Hình 2.1 Các loại enzyme endoamylase và exoamylase .........................................4
Hình 2.2 Cơ chế tác dụng của amylase lên phân tử tinh bột....................................5
Hình 2.4 Tác dụng của β-amylase lên phân tử amylose và amylosepectin ..............9
Hình 2.5 Tác dụng của γ-amylase lên phân tử tinh bột.........................................10
Hình 2.6 Tổng quát hóa quá trình thủy phân tinh bột của amylase........................11
Hình 2.7 Quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào nấm men ........................17
Hình 4.1 đồ thị biểu hiện sự thay đổi hàm lượng đường khử theo pH và nồng độ
enzyme.................................................................................................................32
Hình 4.2 Đồ thị mối quan hệ giữa hàm lượng đường khử với pH và nồng độ
enzyme.................................................................................................................33
Hình 4.3 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường khử theo nhiệt độ và nồng
độ enzyme glucoamylase xử lý.............................................................................36
Hình 4.4 Đồ thị mối quan hệ giữa hàm lượng đường khử với nhiệt độ và nồng độ
enzyme……………………………………………………………………………37
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Rượu vang là một thức uống có độ cồn thấp, có hương vị đặc trưng của từng loại
nguyên liệu tạo thành, điều đặc biệt là rượu vang có độ cồn thấp, chỉ vào khoảng từ
11% cho đến 14%, so với rượu mạnh là từ 40% cho đến 45%. Vì vậy nếu sử dụng
rượu này một cách điều độ, vừa phải thì rất có lợi cho sức khỏe.
Ở điều kiện nước ta, ngoài các loại rượu vang được sản xuất bằng phương pháp lên
men dịch nước ép trái cây như nho, khóm,…các nhà sản xuất còn áp dụng trên nhiều
loại nguyên liệu khác nhau, chẳng hạn gạo nếp than, gạo nếp trắng,… nhờ đó sản
phẩm rượu vang ở nước ta ngày càng đa dạng, phong phú. Trong đó sản phẩm rượu
từ gạo nếp trắng vừa cho sản phẩm có hương thơm đặc trưng vừa là nguyên liệu được
trồng phổ biến ở nước ta nên có giá thành tương đối rẻ rất thích hợp cho việc đi sâu
nghiên cứu cho sản phẩm này.
Ngày nay, với việc ứng dụng phương pháp enzyme và nấm men thuần chủng ở giai
đoạn đường hoá và lên men để rút ngắn thời gian sản xuất cũng như đảm bảo chất
lượng rượu vang thành phẩm sẽ giảm chi phí sản xuất, đảm bảo chất lượng và giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm này.
1.2 Mục tiêu đề tài
Như đã biết trong công nghệ sản xuất rượu nếp, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng và hiệu suất thu hồi rượu thành phẩm như các yếu tố tối ưu cho hoạt động
của enzyme sử dụng, loại và chất lượng nguyên liệu, loại nấm men sử dụng… Trên
cơ sở kế thừa những thành quả đã đạt được từ đề tài nghiên cứu của Võ Văn Tuấn,
chúng tôi tiếp tục thực hiện để tìm ra các yếu tố tối ưu cho quá trình đường hóa có sử
dụng kết hợp enzyme α-amylase và glucoamylase. Vì vậy, đề tài này tập trung nghiên
cứu hướng đến những mục tiêu chính sau:
Tìm ra pH, nhiệt độ tối thích cho hoạt động của enzyme glucoamylase cho quá trình
đường hóa.
Tìm ra nồng độ enzyme glucoamylase và thời gian thích hợp cho quá trình đường
hóa.
Bổ sung kết quả đạt được vào quy trình sản xuất để thu được sản phẩm rượu có chất
lượng cao góp phần nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Khảo sát ảnh hưởng của pH và nồng độ enzyme glucoamylase đến hàm lượng đường
khử sinh ra trong quá trình đường hóa.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ enzyme glucoamylase đến hàm lượng
đường khử sinh ra trong quá trình đường hóa.
2
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về gạo nếp
Nguồn gốc
Gạo nếp là loại gạo đặc biệt được trồng nhiều ở vùng Nam Bộ. Hạt gạo này có màu
đục và có mùi thơm đặc trưng.
Thành phần hóa học
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của gạo nếp
Thành phần Hàm lượng (%)
Nước 14
Protein 8,2
Lipid 1,5
Glucid 74,9
Acid hữu cơ 0,6
Tro 0,8
(Nguyễn Đức Lượng, 2003)
2.2 Enzyme amylase
2.2.1 Giới thiệu chung về enzyme amylase
Nguồn enzyme amylase từ vi sinh vật
Trong thiên nhiên enzyme có ở hầu hết mọi thực vật, động vật và vi sinh vật. Song
chỉ có một số hạt thực vật và một số loài vi sinh vật mới là những đối tượng có thể
dùng làm nguồn thu các chế phẩm enzyme amylase do chúng có khả năng tích trữ
một lượng lớn enzme này trong những điều kiện xác định. Ngày nay, do có ưu thế về
nhiều mặt, vi sinh vật đã trở thành nguồn thu enzyme chủ đạo. Người ta đã biết nhiều
loại vi sinh vật có khả năng tổng hợp các loại amylase. Những chủng vi sinh vật tạo
nhiều amylase thường được phân lập từ các nguồn tự nhiên, bởi các loài khác nhau
và thậm chí các chủng vi sinh vật khác nhau cũng thường sản sinh ra nhiều hệ
enzyme khác nhau.
Có nhiều nguồn thu enzyme amylase như các giống nấm sợi Aspergillus,
Rhizopus…. Nhiều loại thuộc giống này như Asp. Oryzae, Asp. Niger,…(Nguyễn
Đức Lượng, 2006)
3
2.2.2 Thành phần hệ enzyme amylase
Dựa theo tính chất và cơ chế tác dụng lên mạch tinh bột. người ta xếp enzyme
amylase thành hai nhóm là endoamylase (enzyme nội phân) và exoamylase (enzyme
ngoại phân). Chúng gồm sáu loại:
Endoamylase (enzyme nội phân) gồm có α-amylase và nhóm enzyme khử nhánh
Nhóm enzyme khử nhánh được chia thành hai loại, khử trực tiếp là pullulanase (α-
dextrin-6-glucanohydrolase), khử gián tiếp là tranglucosidase và amylase-1,6-
glucosidase. Các enzyme này thủy phân các liên kết trong chuỗi polysaccharide.
Exoamylase (enzyme ngoại phân): gồm β-amylase và glucoamylase. Đây là những
enzyme thủy phân tinh bột từ đầu không khử của chuỗi polysaccharide.
Hình 2.1 Các loại enzyme endoamylase và exoamylase
(Nguồn Nguyễn Đức Lượng, 2003)
Amylase
Khử gián tiếp là tranglucosidase
và amylase-1,6-glucosidase)
Khử trực tiếp là pullulanase (α-
dextrin-6-glucanohydrolase)
β-amylase
Endoamylase Exoamylase
Glucoamylase Enzyme khử
nhánh
α-amylase
4
2.2.3 Đặc tính và cơ chế tác dụng của các loại amylase
Hình 2.2 Cơ chế tác dụng của amylase lên phân tử tinh bột
2.2.3.1 α-amylase
Đặc tính
Enzyme α-amylase dễ tan trong nước, các dung dịch muối và rượu loãng.
Protein của các α-amylase có tính acid yếu. Protein của α-amylase từ các nguồn khác
nhau có thành phần amino acid khác nhau. Enzyme α-amylase khá giàu tyrosine,
tryptophan nhưng ít methionine, có khoảng 7 ÷ 10 gốc cysteine.
Ion Ca2+ là một trong những thành phần quan trọng tham gia vào việc hình
thành và ổn định cấu trúc bậc 3 của enzyme α-amylase. Đồng thời, nó còn có vai trò
duy trì sự tồn tại của enzyme α-amylase khi bị tác động của các tác nhân gây biến
tính và tác động của các enzyme thủy phân protein. Nếu enzyme α-amylase bị mất
ion Ca2+ thì nó hoàn toàn bị mất khả năng thủy phân cơ chất.
Enzyme α-amylase được hoạt hóa bởi các ion đơn hóa trị như Cl- > Br- > I-.
Chúng bị kìm hãm bởi ion kim loại nặng như Cu2+, Hg2+.
Enzyme α-amylase kém bền trong môi trường acid nhưng khá bền nhiệt. Điều
kiện hoạt động và độ bền của các enzyme α-amylase từ các nguồn gốc khác nhau thì
không giống nhau. (Bùi Thị Quỳnh Hoa, 2004)
5
Bảng 2.2 Điều kiện hoạt động của α-amylase từ các nguồn khác nhau
Nguồn gốc Ph tối thích Nhiệt độ tối thích
Malt 5,5 ÷ 5,7 72 ÷ 75
Vi khuẩn 5,0 ÷ 6,0 50 ÷ 60
Nấm mốc 6,0 ÷ 7,0 60 ÷ 70
(Bùi Thị Quỳnh Hoa, 2004)
Bảng 2.3 Khả năng chịu nhiệt của α-amylase từ các nguồn khác nhau
Hoạt tính (% so với hoạt tính ban đầu)
Nhiệt độ
Malt Nấm mốc Vi khuẩn
65 100 100 100
70 100 52 100
75 58 3 100
80 25 - 92
85 1 - 58
90 - - 52
(Nguyễn Đức Lượng, 2004)
Cơ chế tác dụng lên mạch amylose và amylosepectin
Enzyme α-amylase có khả năng phân cắt liên kết 1,4 α-glycoside ở bất kỳ vị
trí nào trên mạch tinh bột đã được hồ hóa. Do đó, enzyme này được gọi là enzyme
nội phân (endo enzyme). Enzyme α-amylase không những có khả năng phân hủy hồ
tinh bột mà còn có khả năng phân hủy cả hạt tinh bột nguyên vẹn.
Dưới tác dụng của α-amylase, amylose bị phân cắt thành oligosaccharide hay
còn gọi là polyglucose (6 ÷ 7 gốc glucose), sau đó các oligosaccharide lại tiếp tục bị
phân cắt nên chuỗi ngắn hơn và tạo thành maltotriose, maltose. Sau thời gian tác
dụng dài, sản phẩm của quá trình thủy phân amylase là 13% glucose và 87% maltose.
Tác dụng của amylase trên amylopectin cũng xảy ra tương tự và sản phẩm được tạo
thành là 72% maltose và 19% glucose, ngoài ra còn có các dextrin phân tử thấp và
6
isomaltose (8%) do α-amylase không cắt được liên kết 1,6-glycoside ở mạch nhánh
của phân tử amylopectin.
Các giai đoạn của quá trình thủy phân tinh bột của α-amylase
+ Giai đoạn dextrin hóa: chỉ một số cơ chất bị thuỷ phân nhánh tạo thành
một lượng lớn dextrin phân tử thấp, độ nhớt của hồ tinh bột giảm nhanh.
+ Giai đoạn đường hóa: các dextrin phân tử thấp vừa được tạo thành bị thuỷ
phân tiếp tục tạo ra các tetramaltose, trimaltose. Các chất này bị thuỷ phân rất chậm
bởi α-amylase cho tới disaccharide và monosacharide. Dưới tác dụng của α- amylase,
amylose sẽ bị phân giải khá nhanh tạo thành oligosaccharide gồm 6 ÷ 7 gốc glucose.
Các oligosaccharide này bị phân cắt tiếp tục tạo ra các sản phẩm các maltotetrose,
maltotriose, maltose. Sau thời gian tác dụng dài, sản phẩm thuỷ phân của amylose
chứa 13% glucose và 87% maltose.
Dextrin phân tử lương thấp Tinh bột
α-Amylase
Di và monosaccharide Dextrin Tetra và trimaltose
Amylose Oligosaccharide Polyglucose
Maltotetrose Maltotriose Maltose
α-Amylase
Hình 2.3 Tác dụng của α-amylase lên phân tử amylose và amylosepectin
α-Amylase
7
2.2.3.2 β-amylase
Đặc tính
Enzyme β-amylase là một loại albumin, tâm xúc tác của nó chứa gốc –SH, -
COOH, cùng với vòng imidazol của các gốc histidin. Enzyme β-amylase chỉ phổ biến
trong thực vật, đặc biệt có nhiều trong các hạt nẩy mầm. Trong vi khuẩn không có β-
amylase. Sự tồn tại β-amylase trong nấm mốc vẫn chưa xác định.
Enzyme β-amylase rất bền khi không có Ca2+, bị kìm hãm bởi kim loại nặng như:
Cu2+, Hg2+, acetanic, iod, ozon. pH tối thích trong dịch bột thuần khiết là 4 ÷ 6, trong
dung dịch nấu là 5 ÷ 5,6. Nhiệt độ tối thích trong tinh bột thuần khiết là 40 ÷ 500C,
trong dung dịch nấu là 60 ÷ 650C. Enzyme β-amylase bị vô hoạt ở 700C.
Cơ chế tác dụng lên mạch amylose và amylosepectin
Enzyme β-amylase xúc tác sự thủy phân các liên kết α-1,4 glycoside trong tinh bột,
glycogen, polysaccharide đồng loại. Phân cắt tuần tự gốc maltose một ở đầu không
khử. Maltose có cấu hình β được tạo thành, β-amylase được gọi là enzyme ngoại
phân (exoenzyme).
Enzyme β-amylase phân giải 100% amylose thành maltose. Phân giải 54 ÷ 58%
amylopectin thành maltose. Do mỗi nhánh của amylopectin có 20 ÷ 25 phân tử
glucose nên sau khi thủy phân tạo 10 ÷ 12 phân tử maltose. Khi tới liên kết α-1,4
glycoside gắn với α-1,6 glycoside, β-amylase sẽ ngưng tác dụng, phần saccharide còn
lại là dextrin phân tử lớn. Các dextrin này có chứa nhiều liên kết α-1,6 glycoside bắt
màu đỏ tím với iod.
8
Tinh bột Maltose (54 ÷ 58%) + Dextrin (42 ÷ 46%)
Nếu sử dụng đồng thời α-amylase và β-amylase thì có thể thủy phân đến 5% tinh bột.
Hình 2.4 Tác dụng của β-amylase lên phân tử amylose và amylosepectin
2.2.3.3 γ-amylase (glucoamylase)
Đặc tính
Enzyme γ-amylase có khả năng thủy phân hoàn toàn tinh bột mà không cần có sự
tham gia của các enzyme amylase khác. Nó thủy phân các polysaccharide có phân tử
lớn nhanh hơn so với polysacchacaride có phân tử nhỏ.
So với β-amylase, γ-amylase bền với acid hơn nhưng lại kém bền dưới tác dụng của
rượu etylic, acetone, không bền với ion kim loại nặng Cu2+,Hg2+. Enzyme này có
trong nấm mốc và một vài loại vi khuẩn .
Enzyme này hoạt động tốt ở 500C. Hoạt lực tối đa trong vùng pH: 4,5 ÷ 5,5. (Bùi Thị
Quỳnh Hoa, 2004)
Cơ chế tác dụng lên mạch amylose và amylosepectin
Enzyme γ-amylase có khả năng xúc tác thủy phân cả liên kết α-1,4 và 1,6 glycoside
trong tinh bột, glycogen, polysaccharide kiểu maltose, là enzyme ngoại ph