Nhằm giảm thiểu số lượng trường hợp ngộ độc thực phẩm ngày
càng tăng trên thếgiới và trong nước do ăn phải những quảtrái cây
kém chất lượng; đểtạo ra những sản phẩm chất lượng cao, an toàn,
tiến tới sự ổn định vềchất lượng; nhằm tăng cường khảnăng cạnh
tranh của trái cây Việt Nam, đặc biệt là các loại trái bưởi có giá trị
kinh tếcao nhưBưởi Năm roi, Bưởi Da Xanh, .v.v. trên thịtrường
khu vực và thếgiới. An toàn thực phẩm theo hướng GAP là vấn đề
sống còn của rau quảViệt Nam.
Đềtài tiếp cận ởkhâu cuối cùng của tiêu chuẩn GAP nhằm kiểm
soát và đánh giá chất lượng trái Bưởi trước khi đưa vào đóng gói và
xuất khẩu ra thịtrường: Rau quả được thu hoạch đúng độchín, loại
bỏcác quảbịhéo, bịsâu, dịdạng .v.v. Hiện nay, ởnước ta những
công việc này hầu hết được thực hiện thủcông. Đềtài sẽtập trung
nghiên cứu các kỹthuật xửlý ảnh sốvà nhận dạng mẫu đểgiải quyết
bài toán này.
Việc đánh giá chất lượng trái cây đã được thực hiện bởi nhiều
nhà nghiên cứu, một sốcông trình nghiên cứu tiêu biểu và mới nhất
được giới thiệu trong mục 1.10 của cuốn luận văn này. Hầu hết họ
đều dựa trên các đặc trưng quan trọng của trái cây như: kích thước,
hình dáng, màu sắc và kết cấu bềmặt.
27 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2721 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các kỹ thuật nhận dạng mẫu và ứng dụng đánh giá chất lượng trái bưởi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HỒ ĐỨC LĨNH
NGHIÊN CỨU CÁC KỸ THUẬT
NHẬN DẠNG MẪU VÀ ỨNG DỤNG ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG TRÁI BƯỞI
Chuyên ngành : Khoa học máy tính
Mã số : 60.48.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2012
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH HỮU HƯNG
Phản biện 1 : PGS.TS. PHAN HUY KHÁNH
Phản biện 2 : TS. TRƯƠNG CÔNG TUẤN
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 15
tháng 12 năm 2012
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
3
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhằm giảm thiểu số lượng trường hợp ngộ ñộc thực phẩm ngày
càng tăng trên thế giới và trong nước do ăn phải những quả trái cây
kém chất lượng; ñể tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, an toàn,
tiến tới sự ổn ñịnh về chất lượng; nhằm tăng cường khả năng cạnh
tranh của trái cây Việt Nam, ñặc biệt là các loại trái bưởi có giá trị
kinh tế cao như Bưởi Năm roi, Bưởi Da Xanh, .v.v. trên thị trường
khu vực và thế giới. An toàn thực phẩm theo hướng GAP là vấn ñề
sống còn của rau quả Việt Nam.
Đề tài tiếp cận ở khâu cuối cùng của tiêu chuẩn GAP nhằm kiểm
soát và ñánh giá chất lượng trái Bưởi trước khi ñưa vào ñóng gói và
xuất khẩu ra thị trường: Rau quả ñược thu hoạch ñúng ñộ chín, loại
bỏ các quả bị héo, bị sâu, dị dạng .v.v. Hiện nay, ở nước ta những
công việc này hầu hết ñược thực hiện thủ công. Đề tài sẽ tập trung
nghiên cứu các kỹ thuật xử lý ảnh số và nhận dạng mẫu ñể giải quyết
bài toán này.
Việc ñánh giá chất lượng trái cây ñã ñược thực hiện bởi nhiều
nhà nghiên cứu, một số công trình nghiên cứu tiêu biểu và mới nhất
ñược giới thiệu trong mục 1.10 của cuốn luận văn này. Hầu hết họ
ñều dựa trên các ñặc trưng quan trọng của trái cây như: kích thước,
hình dáng, màu sắc và kết cấu bề mặt.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của ñề tài
Nhận dạng và ñánh giá chất lượng của trái Bưởi bằng các kỹ
thuật xử lý ảnh số và nhận dạng mẫu mà không phá vỡ cấu trúc bề
4
mặt của chúng.
Nhiệm vụ của ñề tài
- Nghiên cứu các kỹ thuật xử lý ảnh và các phương pháp
nhận dạng trái cây.
- Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh trái Bưởi (quả ñạt
chất lượng tốt và quả có các khuyết tật, dị dạng, ...)
- Nghiên cứu các phương pháp tiếp cận và kỹ thuật ñánh giá
chất lượng trái cây, kiểm tra bề mặt trái cây.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Một số loại Bưởi xuất khẩu của Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các kỹ thuật xử lý ảnh và nhận dạng trái
Bưởi.
- Nghiên cứu các phương pháp phát hiện khuyết ñiểm trên
bề mặt trái Bưởi ñể tiến tới ñánh giá chất lượng trái trái
Bưởi.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tài liệu
- Tìm hiểu các kỹ thuật xử lý ảnh số; Tìm hiểu các kỹ thuật
nhận dạng ñối tượng, nhận dạng mẫu; Tìm hiểu các phương
pháp ñánh giá chất lượng sản phẩm trái cây.
- Tìm hiểu một số công cụ hỗ trợ lập trình.
5
Phương pháp thực nghiệm
- Xây dựng cở sở dữ liệu ảnh huấn luyện (thu thập ảnh trái
Bưởi ñạt chuẩn xuất khẩu và ảnh trái Bưởi có khuyết tật).
- Cài ñặt chương trình thử nghiệm với một số mẫu dữ liệu
và ñánh giá kết quả.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu các kỹ thuật xỷ lý ảnh và nhận dạng mẫu.
- Nghiên cứu một số giải thuật, phương pháp ñể ñánh giá
chất lượng trái Bưởi.
- Ứng dụng công nghệ xử lý ảnh số và nhận dạng vào bài
toán thực tế.
Ý nghĩa thực tiễn
- Giải quyết bài toán: Kiểm tra, tuyển chọn và ñánh giá chất
lượng trái Bưởi tại Việt Nam.
- Ứng dụng các kỹ thuật xử lý ảnh và nhận dạng mẫu, ñối
tượng ñể ứng dụng vào lĩnh vực phân loại và tuyển chọn
chất lượng thực phẩm cho kết quả tốt, giá thành thấp và
nhanh chóng.
- Đề tài cũng mong muốn trở thành một chủ ñề mới ñể các
nhà nghiên cứu khác có thể tiếp tục nghiên cứu sang các
6
lĩnh vực liên quan khác, như ñánh giá chất lượng rau sạch,
hải sản, v.v.
6. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Nội dung của luận văn ñược trình bày bao gồm các phần chính
như sau:
Mở ñầu
Chương 1: Nghiên cứu tổng quan về xử lý ảnh số và nhận dạng
Chương 2: Trích lọc ñặc trưng và nhận dạng
Chương 3: Kết quả nhận dạng và phát hiện khuyết ñiểm
Kết luận và hướng phát triển.
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH
SỐ VÀ NHẬN DẠNG
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XỬ LÝ ẢNH SỐ VÀ ỨNG
DỤNG
1.2. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH SỐ
Các bước chính trong xử lý ảnh số ñược thể hiện ở hình dưới ñây
[1], [14], [16], [19].
7
Hình 1.1: Các bước chính trong xử lý ảnh số.
1.3. XỬ LÝ MỨC THẤP
1.3.1. Thu nhận ảnh
1.3.2. Tiền xử lý ảnh
1.3.2.1. Khử nhiễu
1.3.2.2. Bộ lọc trong miền không gian
1.3.2.3. Bộ lọc trong miền tần số
1.4. XỬ LÝ MỨC TRUNG
1.4.1. Phân ñoạn ảnh
Phân ñoạn ảnh có thể thực hiện bởi ba kỹ thuật cơ bản: phân
ñoạn ảnh dựa trên ngưỡng, dựa trên biên và dựa trên vùng [1], [14],
[19], [20].
1.4.1.1. Phân ñoạn ảnh dựa trên ngưỡng
1.4.1.2. Phân ñoạn ảnh dựa trên biên
1.4.1.3. Phân ñoạn ảnh dựa trên vùng
1.4.2. Biểu diễn và mô tả ảnh
1.4.2.1. Biểu diễn ảnh
1.4.2.2. Mô tả ảnh
1.5. XỬ LÝ MỨC CAO
Xử lý mức cao trong xử lý ảnh bao gồm: Nhận dạng ảnh và nội
suy ảnh.
1.6. CƠ SƠ TRI THỨC
8
1.7. CÁC KHÔNG GIAN MÀU VÀ ẢNH MÀU
1.7.1. Màu trong xử lý ảnh số
1.7.2. Không gian màu RGB
1.7.3. Không gian màu HSV
Không gian màu HSV còn ñược gọi là không gian màu HSB.
Các giá trị sắc ñộ, ñộ bão hòa và giá trị ñộ sáng ñược sử dụng làm
các trục tọa ñộ.
1.7.4. Không gian màu của CIE
1.7.4.1. Không gian màu CIE XYZ
Không gian màu XYZ do CIE ñề xuất với ba màu cơ bản X, Y,
Z. Hệ tọa ñộ không gian màu XYZ ñược chọn làm sao cho các vector
màu thực (nằm trong quang phổ) ñều ñi qua tam giác màu ñơn vị
XYZ.
1.7.4.2. Không gian màu CIE L*a*b*
Không gian màu L*a*b* ñược CIE ñề xuất vào năm 1976. Các
miền giá trị của không gian màu này là thành phần ñộ sáng L* có giá
trị từ ñen (-L) ñến trắng (+L) và hai thành phần màu sắc a*, b* mô tả
sắc ñộ và ñộ bão hòa có giá trị lần lượt trên các trục từ màu xanh lá
cây (-a) ñến màu ñỏ (+a) và từ màu xanh dương (-b) ñến màu vàng
(+b) [16].
1.8. XỬ LÝ HÌNH THÁI HỌC TRÊN ẢNH
1.8.1. Khái niệm cơ bản
Phần tử cấu trúc (Structuring element): Đôi khi ñược gọi là một
nhân (Kernel). Có hai loại phần tử cấu trúc: phần tử cấu trúc phẳng
9
và phần tử cấu trúc không phẳng. Mỗi loại phần tử cấu trúc ñều có
hình dáng khác nhau.
Phần lớn các phép toán hình thái học ñược ñịnh nghĩa từ hai
phép toán cơ bản là phép toán co ảnh (Erosion) và giãn ảnh
(Dilation).
1.8.2. Phép co và giản ảnh
1.8.2.1. Phép co ảnh
Phép toán co ảnh của ảnh xám I với cấu trúc phần tử không
phẳng H tại vị trí (x, y) của ảnh I ñược xác ñịnh như sau:
(I⊖H)(x, y) = min(I(x+i, y+j) - H(i, j) | (i, j)∈ DH) (1.12)
1.8.2.2. Phép giãn ảnh
Phép toán giãn ảnh của ảnh xám I với cấu trúc phần tử không
phẳng H tại vị trí (x, y) của ảnh I ñược xác ñịnh như sau:
(I⊕H)(x, y) = max(I(x+i, y+j)+H(i, j) | (i, j)∈ DH) (1.13)
1.8.3. Phép ñóng và mở ảnh
1.8.3.1. Phép mở ảnh
Gọi A là ñối tượng trong hình ảnh và B là phần tử cấu trúc, ()
là ký hiệu của phép mở ảnh giữa tập hợp A và phần tử cấu trúc B,
phép mở ảnh ñược xác ñịnh bởi công thức:
AB = (A⊖B)⊕B (1.14)
1.8.3.2. Phép ñóng ảnh
Với tập hợp A là ñối tượng trong ảnh, B là phần tử cấu trúc.
( )• là ký hiệu phép ñóng ảnh. Khi ñó phép ñóng ảnh của tập hợp A
bởi Phần tử cấu trúc B, kí hiệu là ( )A B• , xác ñịnh bởi:
( )A B• = ( )A B⊕ B (1.15)
1.9. BIẾN ĐỔI WAVELET
10
1.9.1. Biến ñổi Wavelet và ứng dụng
1.9.2. Biến ñổi Wavelet rời rạc
Trong xử lý ảnh thực phẩm, DWT 2-D thường ñược sử dụng ñể
nén ảnh ñầu vào. Ảnh sau khi nén ñược ñưa vào ma trận GLCM ñể
tính toán các ñặc trưng kết cấu trong ảnh phục vụ cho công việc nhận
dạng ảnh [6], [22].
1.10. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ
1.10.1. Nhận dạng trái cây
Angel Dacal-Nieto và các cộng sự [2] ñã tiến hành ñánh giá chất
lượng củ khoai tây dựa trên ñặc trưng màu sắc và kết cấu.
Các tác giả ở [3] ñã phát triển một thuật toán nhận dạng ñể phân
loại thực phẩm dựa trên ñặc trưng hình dáng và kết cấu.
Hetal N. Patel và các cộng sự [5] ñã ñề xuất phương pháp nhận
dạng trái cây ở trên cây (fruit on tree) dựa trên các ñặc trưng: Cường
ñộ sáng, màu sắc, biên, và hướng.
Các nhà nghiên cứu [6] ñã ñề xuất mô hình nhận dạng trái cây
dựa trên ñặc trưng về màu sắc và kết cấu bề mặt.
1.10.2. Phát hiện khuyết ñiểm trên bề mặt trái cây
Panli HE [4] ñã ñề xuất mô hình phát hiện khuyết ñiểm trên bề
mặt trái cây dựa trên biến ñổi Fourier và phân lớp khuyết ñiểm bằng
phương pháp SVM.
Deepesh Kumar Srivastava [7] ñã ñề xuất phương pháp khử
chói trong ảnh và phát hiện khuyết ñiểm trên bề mặt trái cây sử dụng
bộ lọc Gabor.
11
Các tác giả [10] ñã ñề xuất một phương pháp ñể phát hiện
khuyết ñiểm trên bề mặt những trái cây thuộc giống cam quít dựa
trên các ñặc trưng màu sắc.
Md. Zahangir Alom và Hyo Jong Lee [11] ñề xuất phương pháp
phân ñoạn ảnh Gaussian Mean (GM) ñể phát hiện bệnh tật trên lá
lúa.
CHƯƠNG 2. TRÍCH LỌC ĐẶC TRƯNG VÀ NHẬN DẠNG
2.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG NHẬN DẠNG TRÁI BƯỞI
Sau quá trình nghiên cứu và thực nghiệm, tác giả xin ñề xuất mô
hình nhận dạng trái Bưởi như hình 2.1.
2.2. THU NHẬN ẢNH
Ảnh trái Bưởi ñược thu nhận thông qua các thiết bị chụp ảnh
(máy ảnh Cannon) có ñộ phân giải cao.
Tác giả ñề xuất chụp ảnh trái Bưởi trong tư thế ñể thẳng ñứng và
phải chụp ở hai mặt của trái Bưởi
(phương nằm ngang vuông góc
với trái Bưởi).
2.3. TRÍCH LỌC ĐẶC
TRƯNG
Trong lĩnh vực nhận dạng
ảnh trái cây có 4 ñặc trưng cơ
bản ñó là: kích thước, màu sắc,
hình dáng và kết cấu [1]. Tuy
nhiên, ñối với trái Bưởi tác giả ñề xuất chỉ sử dụng 3 ñặc trưng: Màu
sắc, hình dáng và kết cấu ñể nhận dạng.
Hình 2.1: Sơ ñồ nhận dạng
trái Bưởi
12
2.3.1. Màu sắc
Để tách ñược ñặc trưng về màu sắc, tác giả chọn không gian màu
HSV.
2.3.1.1. Thuật toán chuyển ảnh màu RGB sang ảnh màu HSV
Thuật toán chuyển ñổi RGB sang HSV ñược ñưa ra bởi Travis.
Các giá trị của S và V nằm trong khoảng 0 (màu ñen) và 1 (màu
trắng), giá trị của H nằm trong khoảng 0 ñến 360o.
2.3.1.1. Thuật toán chuyển ảnh màu HSV sang ảnh màu RGB
2.3.2. Hình dáng
2.3.2.1. Các phương pháp ño lường hình dáng trái cây
Có rất nhiều phương pháp khác nhau ñể ño lường hình dáng
ñược áp dụng trong lĩnh vực xử lý ảnh trái cây, bao gồm hai loại [1]:
ño lường phụ thuộc vào kích thước - SMD và ño lường không phụ
thuộc vào kích thước - SIM.
2.3.2.2. Đề xuất phương pháp ño lường hình dáng trái Bưởi.
Đối với trái Bưởi tôi xin ñề xuất phương pháp ño lường hình
dáng bằng phương pháp SDM sử dụng tham số ñộ rắn chắc của ñối
tượng ảnh. Hình 2.3 là sơ ñồ ño
lường ñặc trưng hình dáng của
trái Bưởi. Độ lớn của hình dáng
trái Bưởi ñược tính toán dựa
trên diện tích và chu vi theo
công thức sau [23]:
2)vi_chu(
tich_dien4pi
(2.4)
2.3.3. Kết cấu bề mặt
Hình 2.3: Sơ ñồ ño lường ñặc trưng
hình dáng của trái Bưởi.
13
Kết cấu của ảnh mô tả các thuộc tính của các yếu tố cấu thành
nên bề mặt ñối tượng.
2.3.3.1. Các phương pháp phân tích ñặc trưng kết cấu ảnh
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp ñược ñề xuất ñể phân tích và
ño lường kết cấu trong ảnh nhưng có thể phân chúng thành 4 loại
[25], [26]:
- Phương pháp thống kê – Statistical methods
- Phương pháp cấu trúc – Structural methods
- Phương pháp dựa trên biến ñổi – Transform-based methods
- Phương pháp dựa trên mô hình hóa – Model-based methods
2.3.3.2. Đề xuất phương pháp ño lường ñặc trưng kết cấu
Tác giả xin ñề xuất sơ ñồ trích lọc ñặc trưng kết cấu như ở hình
2.6.
Hình 2.6: Sơ ñồ trích lọc và ño lường ñặc trưng kết cấu.
2.3.3.3. Sóng con Gabor
Trong xử lý ảnh, bộ lọc Gabor là một bộ lọc tuyến tính thường
ñược sử dụng ñể phát hiện biên, phần vùng ảnh, phân tích ñặc trưng
ảnh, phân lớp ảnh. Tần số và hướng ñược thể hiện trong các bộ lọc
Gabor tương tự như hệ thống thị giác của con người. Hàm sóng con
Gabor trong miền không gian có dạng như sau [27]:
)'2cos()
2
''
exp(),( 2
222
,,,,
ϕλpiσ
γ
γσϕθλ +
+
−=
xyxyxg
(2.5)
14
Trong ñó, )sin()cos(' θθ yxx += , và )cos()sin(' θθ yxy +−= .
Bước sóng (λ - lamda) ñại diện cho sóng của các tác nhân
cosine của hàm Gaussian, hướng (θ - theta) ñại diện cho hướng của
các ñường gạch sọc song song của hàm Gabor tại một góc nào ñó
(ñộ), ñộ lệch pha (φ - phi) theo góc, và tỉ lệ hướng (γ - gamma) là tỷ
lệ co giãn trong không gian và nó xác ñịnh tính ñơn giản của hàm
Gabor, và ñộ lệch chuẩn σ xác ñịnh kích thước của hàm Gaussian
tuyến tính.
2.3.3.4. Ma trận ñồng hiện mức xám Co-occurrence
GLCM của ảnh f(x,y) có kích thước MxM và có G mức ñộ xám
là một ma trận hai chiều C(i, j). Mỗi phần tử của ma trận thể hiện xác
suất xảy ra cùng giá trị cường ñộ sáng i và j tại một khoảng cách d và
một góc xác ñịnh. Do ñó, có thể có nhiều ma trận GLCM khác
nhau phụ thuộc vào cặp giá trị d và . GLCM ñược tính toán như
sau [1]:
jyxfiyxf
yxyx
dyyxx
MxMyxyxNjiCd
==
=Θ
=−−
∈=
),(,),(
)),(),,((
)||,max(|
)),(),,((),(
2211
2211
2121
2211 θθ
(2.7)
Haralick ñã ñề nghị một tập hợp gồm 14 ñặc trưng có thể tính
toán ñược từ ma trận ñồng hiện mức xám GLCM có thể ñược sử
dụng ñể phân lớp kết cấu hình ảnh. Tuy nhiên, trong ñề tài này tác
giả chỉ chọn lọc 05 ñặc trưng phù hợp với bài toán: năng lượng
(energy), ñộ tương phản (contrast), entropy, ñộ tương ñồng
(Correlation), tính ñồng nhất (homogeneity).
Đặc trưng năng lượng: Đặc trưng năng lượng F1 ñược tính toán
như sau:
15
∑∑
= =
=
G
i
G
j
jiCF
1 1
2
1 ),(
(2.8)
Công thức này ño lường tính ñồng nhất cục bộ trong ảnh. Giá trị
của F1 nằm trong khoảng [0, 1]. Nếu F1 = 1 thì ảnh có giá trị mức
xám ñều.
Độ tương phản: Độ tương phản F2 ñược tính như sau:
∑∑
= =
−=
G
i
G
j
jiCjiF
1 1
2
2 ),()(
(2.9)
Công thức này cho chúng ta biết ñược số lượng ñiểm ảnh có mức
ñộ xám biến ñổi cục bộ trong ảnh. Giá trị F2 nằm trong khoảng [0,
(size(GLCM,1)-1)2].
Độ tương ñồng: Độ tương ñồng F3 ñược tính như sau:
∑∑
= =
−−
=
G
i
G
j ji
ji jiCjiF
1 1
3
),())((
σσ
µµ
(2.10)
Trong ñó, iµ , jµ và iσ , jσ lần lượt là giá trị trung bình và
ñộ lệch chuẩn của tổng hàng và cột trong ma trận. iµ , jµ và iσ ,
jσ ñược tính như sau:
∑ ∑
= =
=
G
i
G
j
i jiCi
1 1
),(µ , ∑ ∑
= =
=
G
j
G
i
j jiCj
1 1
),(µ ,
∑ ∑
= =
−=
G
i
G
j
ii jiCi
1 1
2 ),()( µσ , ∑ ∑
= =
−=
G
i
G
j
jj jiCj
1 1
2 ),()( µσ
(2.11)
Tham số này phân tích sự phụ thuộc tuyến tính mức ñộ xám của
các ñiểm ảnh lân cận nhau. Giá trị của F3 nằm trong khoảng [-1, 1].
Entropy: Entropy F4 ñược tính toán như sau:
∑∑
= =
−=
G
i
G
j
jiCjiCF
1 1
4 ),(log),(
(2.12)
Entropy ño lường tính ngẫu nhiên của các phần tử của ma trận
GLCM. Giá trị của F4 nằm trong khoảng [0, 1].
16
Tính ñồng nhất: Tính ñống nhất F5 ñược tính toán như sau:
∑∑
= =
−+
=
G
i
G
j ji
jiCF
1 1
5 ||1
),(
(2.13)
Đặc trưng tính ñồng nhất ño lường tính khít hoặc tính dày ñặc
ñược phân bố trong không gian của ma trận GLCM. Giá trị của F5
nằm trong khoảng [0, 1].
2.4. PHÂN LỚP TRÁI BƯỞI SỬ DỤNG THUẬT TOÁN k – NN
2.4.1. Thuật toán k – NN
k-NN là thuật toán phân lớp các ñối tượng dựa trên khoảng cách
gần nhất giữa các ñối tượng bao gồm ñối tượng cần phân lớp và tất
cả các ñối tượng trong tập huấn luyện.
Giả sử chúng ta có hai vector xr và xs, trong không gian hai chiều
vector xr có giá trị là xr(xr1, xr2) và vector xs có giá trị là xs(xr1, xs2).
Khoảng cách giữa hai vector này ñược tính toán theo công thức như
sau:
2
22
2
11 )()(||),( srsrsrsr xxxxxxxxd −+−=−=
(2.14)
2.4.2. Thuật toán k – NN và các tham số phân loại trái bưởi
Đối với bài toán nhận dạng trái Bưởi, các tham số ñặc trưng ñã
trích lọc sẽ ñược ñưa vào làm giá trị ñầu vào cho k-NN. Tương ưng
với mỗi ảnh ñầu vào chúng ta sẽ có một vector chứa 12 tham số:
Tham số màu sắc bao gồm: Giá trị trung của mỗi kênh màu
HSV và ñộ lệch chuẩn của mỗi kênh màu trong không gian màu
HSV.
Tham số về hình dáng bao gồm: Độ rắn chắc.
17
Tham số về kết cấu bề mặt bao gồm: Entropy, ñộ tương phản,
ñộ tương ñồng, năng lượng và tính ñồng nhất.
2.5. PHÁT HIỆN KHUYẾT ĐIỂM TRÊN BỀ MẶT TRÁI BƯỞI
2.5.1. Mô hình hệ thống kiểm tra và phát hiện khuyết ñiểm
Qua quá trình nghiên cứu, tác giả xin ñề xuất mô hình phát hiện
khuyết ñiểm trên bề mặt trái Bưởi như hình 2.11.
2.5.2. Chuyển không gian màu RGB sang CIE L*a*b* và ngược
lại
Để chuyển ñổi từ không gian màu
RGB sang không gian màu CIE
L*a*b* chúng ta thực hiện các bước
như sau [17], [28]:
Chuyển từ không gian màu RGB
sang không gian màu CIE XYZ và
ngược lại.
=
−
B
G
R
M
Z
Y
X
RGB
1
,
=
Z
Y
X
M
B
G
R
RGB
(2.16)
Trong ñó:
=
−
950227.0119193.0019334.0
072169.0715160.0212671.0
180423.0357580.0412453.0
1
RGBM
,
−
−
−−
=
057311.1204043.0055648.0
041556.0875992.1969256.0
498535.0537150.1240479.3
RGBM
Chuyển từ không gian màu CIE XYZ sang không gian màu
CIE L*a*b*.
L* = 116Y’ – 16
a* = 500(X’ – Y’),
b* = 200(Y’ – Z’),
(2.17)
Trong ñó:
Hình 2.11: Mô hình phát
hiện khuyết tật trên bề
mặt trái Bưởi.
18
X’ = f(X/Xref), Y’ = f(Y/Yref), Z’ = f(Z/Zref), và
0.008856 c if
0.008856 c if
16/116 7.787c
)(
3/1
≤
>
+
=
c
cf (2.18)
Thông thường, D56 ñược chọn là giá trị tham chiếu cho các ñiểm
trắng Cref = (Xref, Yref, Zref). Tức là Xref = 0.950456, Yref = 1.000000
và Zref = 1.088754. Giá trị L* là số dương nằm trong khoảng [0,
100], các giá trị của a* và b* nằm trong khoảng từ [-127, +127].
Chuyển từ không gian màu CIE L*a*b* sang không gian
màu CIE XYZ.
2.5.3. Tăng cường ñộ sáng ảnh màu kênh a*
2.5.4. Lọc nhiễu bằng bộ lọc trung vị trên ảnh màu kênh a*
2.5.5. Loại bỏ khuyết ñiểm ở bên ngoài ñối tượng sử dụng phép
mở ảnh
Phép xử lý hình thái học – phép mở ảnh ñược sử dụng ñể loại bỏ
một số ñiểm nhiễu còn sót lại ở khu vục nền của ảnh và những
khuyết ñiểm có kích thước nhỏ. Qua quá trình phân tích và thử
nghiệm nhiều phần tử cấu trúc khác nhau, tác giả ñề xuất phần tử cấu
trúc không phẳng có hình quả bóng (thực chất là hình Ellipse) với
bán kính R=1, ñộ cao H=3.
2.5.6. Phân ñoạn ảnh
2.5.6.1. Phân ñoạn dựa trên ngưỡng toàn cục - thuật toán Otsu
Thuật toán Otsu ñược sử dụng ñể tự ñộng lấy ngưỡng của ảnh
dựa trên hình dáng của lược ñồ mức xám của ảnh hoặc giảm mức ñộ
xám của ảnh ñầu vào thành ảnh nhị phân.
Thuật toán thực hiện qua các bước sau [19]:
19
a. Chọn một giá trị ước lượng khởi tạo cho T ( thường là giá trị
trung bình mức xám trong ảnh).
b. Sử dụng T ñể phân ñoạn ảnh. Kết quả của bước này sẽ tạo ra 2
nhóm ñiểm ảnh: G1 chứa tất cả các ñiểm ảnh với giá trị mức xám
> T và G2 chứa các ñiểm ảnh với giá trị mức xám ≤ T.
c. Tính mức xám trung bình trong nhóm G1 là µ1 và trong nhóm G2
là µ2.
d. Tính ngưỡng mới dựa vào µ1 và µ2: T = (µ1 + µ2) / 2
e. Lặp lại bước 2 ñến 4 cho ñến khi nào giá trị của T trong các lần
lặp liên tiếp nhỏ hơn một giá trị ñịnh trước T∞.
Qua quá trình thử nghiệm và phân tích, tác giả ñề xuất chỉ lấy
ngưỡng toàn cục Otsu nằm trong khoảng [0.4, 0.55].
2.5.6.2. Phân ñoạn sử dụng thuật toán k – Means
Trong xử lý ảnh, k-Means phân ñoạn ảnh thành nhiều lớp khác
nhau dựa trên khoảng cách vốn có giữa các ñiểm ảnh (giá trị mức xám).
Thuật toán giả sử rằng tập các giá trị ñầu vào là một không gian vector
và cố gắng tìm ra các cụm (lớp) một cách tự nhiên giữa chúng. Đôi với
bài toán này