Từ những năm 1980, bằng các phương pháp khác nhau, người ta đã bắt đầu
chế tạo ra các nano tinh thê bán dẫn, hay nói cách khác là các tinh thê bán dẫn
kich thước rất nhỏ, mà trong đó các hạt tải có thê bị giam giữ theo cả ba chiều
không gian, làm cho các vùng năng lượng bị lượng tử hoá và trở nên gián đoạn
[12, 37, 126]. Điều này được thê hiện một cách rất rõ qua việc phổ hấp thụ và phát
xạ là các dải hẹp và được xác định bởi kich thước nano mét (nm) của tinh thê, vì
vậy chúng được coi là các “nguyên tử nhân tạo”. Các tinh chất này đã lần đầu tiên
được quan sát bởi Kuno [34]. Do vậy, các nano tinh thê bán dẫn còn được gọi là
các chấm lượng tử.
Năm 1986, nhóm L. E. Brus [63], thuộc phòng thí nghiệm Bell đã thực
hiện thành công việc tổng hợp các nano tinh thê trong dung dịch. Sau đó, một số
nhóm nghiên cứu khác như nhóm A. P. Alivisatos [15] ở Berkeley, nhóm M. G.
Bawendi [75] ở MIT đã tổng hợp được các nano tinh thê dưới dạng huyền phù
với chất lượng tốt, biêu hiện ở chỗ có phân bố kich thước hẹp, phát quang ổn
định và hiệu suất lượng tử tốt, kê cả ở nhiệt độ phòng.
162 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu chế tạo và tính chất của các nano tinh thể bán dẫn cấu trúc nhiều lớp cdse/znse/zns, được chức năng hóa bề mặt nhằm ứng dụng chế tạo cảm biến huỳnh quang xác định một số loại thuốc trừ sâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
----------------------
NGUYỄN NGỌC HẢI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NANO
TINH THỂ BÁN DẪN CẤU TRÚC NHIỀU LỚP
CdSe/ZnSe/ZnS, ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT NHẰM
ỨNG DỤNG CHẾ TẠO CẢM BIẾN HUỲNH QUANG
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
HÀ NỘI- 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
----------------------
NGUYỄN NGỌC HẢI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NANO
TINH THỂ BÁN DẪN CẤU TRÚC NHIỀU LỚP
CdSe/ZnSe/ZnS, ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT NHẰM
ỨNG DỤNG CHẾ TẠO CẢM BIẾN HUỲNH QUANG
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU
Chuyên ngành: Vật liệu điện tử
Mã số: 62440123
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. Đào Trần Cao
2. PGS. TS. Phạm Thu Nga
HÀ NỘI- 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của GS. TS. Đào Trần Cao và PGS. TS. Phạm Thu Nga. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình
nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Hải
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới GS. TS. Đào Trần Cao và PGS.
TS. Phạm Thu Nga, những người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành những nội dung nghiên cứu của luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS. TS. Nguyễn Quang Liêm, Viện trưởng Viện
Khoa học Vật liệu, PGS. TS. Nguyễn Xuân Nghĩa, PGS. TS. Phạm Hồng Dương,
PGS. TS. Vũ Đình Lãm đã động viên, góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại Viện khoa học Vật liệu; Tôi xin gửi lời cảm ơn PGS. TS. Lê Văn Vũ,
Giám đốc Trung tâm Khoa học Vật liệu, thuộc Khoa Vật lý, trường Đại học Khoa
học tự nhiên; TS. Đỗ Hùng Mạnh, phòng Vật lý vật liệu từ siêu dẫn, Viện Khoa học
Vật liệu; TS. Lê Thị Kim Oanh, Cục BVTV, Bộ NN&PTNT. GS. Agnès Maître,
TS. Laurent Coolen và cộng sự, Viện Khoa học về Nano Paris (INSP), Đại học
Pierre và Marie Curie & CNRS, Pháp. GS. Hanjo Lim (ĐH Ajou, Hàn quốc), GS.
Yong-Hoon Cho và cộng sự, Viện Khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc
(KAIST) đã giúp tôi thực hiện một số phép đo các mẫu nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Chính, ThS. Nguyễn Hải Yến, TS.
Ứng Thị Diệu Thúy, TS. Trần Thị Kim Chi, ThS. Dương Thị Giang và các anh, chị
phòng Vật liệu và ứng dụng quang sợi, Vật liệu quang điện tử, Phát triển thiết bị và
phương pháp phân tích, Thiết bị khoa học Cooperman và Vật liệu vô cơ đã luôn
giúp đỡ tôi trong việc thực hiện đề tài này.
Tôi xin cảm ơn Sở GD&ĐT Quảng Ninh, trường THPT Hoàng Quốc Việt đã
tạo điều kiện, hỗ trợ tôi về thời gian và kinh phí để tôi được học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Hải
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: thời gian sống phát xạ
a.u. : đơn vị tùy định
AChE : acetylcholinesterase
AET : 2-aminoethanethiol
Acceptor : chất nhận
ATCh : acetylthiocholine
Donor : chất cho
FE-SEM : kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường
FWHM : độ bán rộng phổ
HDA : hexadecylamine
M : mol/lít
ML : đơn lớp
MPA : 3 - mercaptopropionic acid
MPS : mercaptopropyltris(methyloxy)silane
nm : nano mét
OP : organophosphorus
PMMA : poly(methyl methacrylate)
ppm : phần triệu
ppb : phần tỉ
QY : hiệu suất lượng tử huỳnh quang
TCh : thiocholine
TEM : kính hiển vi điện tử truyền qua
TEOS : tetraethyl orthosilicate
TMAH : tetramethylammonium hydroxide trong methanol
(TMS)2S : hexamethyl disilthiane
TOP : trioctylphosphine
TOPO : trioctylphosphine oxide
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 6
2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NANO TINH THỂ BÁN DẪN VÀ CẢM
BIẾN SINH HỌC HUỲNH QUANG............................................................... 9
1.1. Giới thiệu chung về nano tinh thể bán dẫn................................................ 9
1.1.1. Các chế độ giam giữ điện tử, lỗ trống và tính chất quang của QD ..........13
1.1.2. Các chuyển dời quang học ..................................................................17
1.1.3. Tính chất hấp thụ ánh sáng của chấm lượng tử .....................................19
1.1.4. Chuyển dời tái hợp phát xạ của cặp điện tử - lỗ trống ............................20
1.1.5. Hiệu suất lượng tử của các chấm lượng tử ............................................22
1.1.6. Thời gian sống của exciton trong chấm lượng tử ...................................22
1.1.7. Mối liên quan giữa hiệu suất lượng tử và thời gian sống huỳnh quang ...24
1.2. Chấm lượng tử bán dẫn cấu trúc lõi/vỏ đa lớp .........................................25
1.2.1. Chấm lượng tử bán dẫn hai thành phần CdSe/ZnS và CdSe/ZnSe/ZnS .....25
1.2.2. Chấm lượng tử ba thành phần CdZnSe/ZnS ..........................................27
1.2.3. Tính chất quang phụ thuộc kích thước của QD bán dẫn hai và ba
thành phần .................................................................................................28
1.2.4. Nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử hai và ba thành phần ..........29
1.3. Giới thiệu chung về cảm biến huỳnh quang dựa trên chấm lượng tử .......32
1.3.1. Cấu tạo cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và enzyme.........................34
1.3.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và
enzyme để phát hiện thuốc trừ sâu.................................................................39
1.3.3. Cơ chế truyền năng lượng trong cảm biến huỳnh quang.........................41
Kết luận chương 1 .........................................................................................43
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO CÁC CHẤM LƯỢNG TỬ CẤU
TRÚC NHIỀU LỚP VÀ CÁC KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM ........................44
2.1. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS ..............................44
2.1.1. Chuẩn bị các dung dịch tiền chất .........................................................44
2.1.2. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử lõi CdSe.......................................45
2.1.3. Phương pháp bọc lớp đệm ZnSe lên lõi CdSe ........................................46
2.1.4. Phương pháp bọc lớp vỏ ZnS lên CdSe/ZnSe.........................................47
2.2. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử ba thành phần CdZnSe/ZnS ...........48
2.2.1. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử CdZnSe........................................48
2.2.2. Phương pháp bọc vỏ ZnS cho QD lõi CdZnSe .......................................51
2.3. Một số kỹ thuật thực nghiệm nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang
của chấm lượng tử .........................................................................................52
2.3.1. Xác định hình dáng và kích thước của chấm lượng tử bằng kính hiển
vi điện tử truyền qua (TEM) .........................................................................52
2.3.2. Xác định pha tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.........................53
2.3.3. Phân tích thành phần nguyên tố bằng phổ tán sắc năng lượng EDS ........55
2.3.4. Phương pháp đo phổ hấp thụ...............................................................55
2.3.5. Xác định kích thước và nồng độ của các chấm lượng tử .........................57
2.3.6. Phương pháp ghi phổ huỳnh quang ......................................................58
2.3.7. Phép đo hiệu suất lượng tử của chấm lượng tử......................................60
2.3.8. Phép đo huỳnh quang tắt dần và thời gian sống huỳnh quang .................61
Kết luận chương 2 .........................................................................................62
Chương 3: CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA CÁC CHẤM
LƯỢNG TỬ BÁN DẪN HAI VÀ BA THÀNH PHẦN CẤU TRÚC
NHIỀU LỚP .................................................................................................63
3.1. Các tính chất của chấm lượng tử bán dẫn hai thành phần .......................63
3.1.1. Hình thái và cấu trúc tinh thể của chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS ...........63
3.1.2. Tính chất hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS ....66
3.1.3. Thời gian sống phát xạ exciton của QD CdSe/ZnS và CdSe/ZnSe/ZnS ở
nhiệt độ 300K..............................................................................................73
3.1.4. Hiện tượng nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử
CdSe/ZnSe/ZnS............................................................................................76
3.2. Các tính chất của chấm lượng tử bán dẫn ba thành phần ........................78
3.2.1. Hình dạng và cấu trúc của các nano tinh thể CdZnSe/ZnS......................79
3.2.2. Tính chất hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CdZnSe/ZnS ........83
3.2.3. Huỳnh quang tắt dần và nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử
CdZnSe/ZnS ................................................................................................83
Kết luận chương 3 .........................................................................................86
Chương 4: CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC SỬ DỤNG CÁC CHẤM
LƯỢNG TỬ CẤU TRÚC NHIỀU LỚP ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA .............87
4.1. Biến đổi bề mặt các chấm lượng tử bằng MPA ........................................87
4.2. Chức năng hóa bề mặt các chấm lượng tử bằng SA .................................91
4.3. Phương pháp gắn enzyme AChE lên QD-SA............................................92
4.4. Ảnh hưởng của ATCh lên huỳnh quang của QD ......................................93
4.4.1. Qui trình chế tạo ATCh .......................................................................93
4.4.2. Khảo sát sự ảnh hưởng của ATCh và AChE lên huỳnh quang của QD .....93
4.5. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu lên huỳnh quang của QD ...........................94
4.6. Ảnh hưởng của độ pH lên huỳnh quang của QD ......................................96
Kết luận chương 4 .........................................................................................99
Chương 5: SỬ DỤNG CẢM BIẾN SINH HỌC HUỲNH QUANG CHẾ
TẠO TỪ CHẤM LƯỢNG TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG MỘT SỐ
LOẠI THUỐC TRỪ SÂU ............................................................................ 100
5.1. Giới thiệu chung về thuốc trừ sâu sử dụng trong luận án ....................... 100
5.1.1. Giới thiệu chung và phân loại thuốc trừ sâu........................................ 101
5.1.2. Thuốc trừ sâu parathion metyl ........................................................... 102
5.1.3. Thuốc trừ sâu trichlorfon .................................................................. 102
5.1.4. Thuốc trừ sâu carbosulfan................................................................. 103
5.1.5. Thuốc trừ sâu acetamiprid ................................................................ 103
5.1.6. Thuốc trừ sâu cypermethrin............................................................... 104
5.1.7. Thuốc trừ sâu abamectin ................................................................... 104
5.2. Kết quả khảo sát về cường độ huỳnh quang của các cảm biến chế tạo
từ QD khi nồng độ thuốc trừ sâu thay đổi .................................................... 104
5.2.1. Qui trình chung để ghi phổ huỳnh quang của cảm biến đã chế tạo ........ 104
5.2.2. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdSe/ZnS........................... 107
5.2.3. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdSe/ZnSe/ZnS .................. 109
5.2.4. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdZnSe/ZnS ....................... 112
5.2.5. Sự thay đổi của cường độ huỳnh quang của cảm biến theo thời gian ..... 116
5.2.6. So sánh huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ một số loại QD khác ...... 119
5.3. Kết quả sử dụng cảm biến đã chế tạo phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu
trên lá chè .................................................................................................... 124
Kết luận chương 5 ....................................................................................... 126
KẾT LUẬN ................................................................................................. 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ KẾT QUẢ
CỦA LUẬN ÁN ........................................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 132
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các tính chất và bán kính Bohr aB của một số loại bán dẫn khối .........16
Bảng 1.2. Bốn loại lực tương tác chính trong các hệ phân tử và sinh học ...........41
Bảng 3.1. Hiệu suất lượng tử của một số mẫu QD CdSe đã chế tạo ...................77
Bảng 3.2. Thời gian sống của một số mẫu CdSe đã chế tạo...............................77
Bảng 3.3. Thành phần nguyên tố được phân tích bằng EDS của một số mẫu QD ...82
Bảng 5.1. Các thuốc trừ sâu đã sử dụng trong thực nghiệm luận án. ................ 101
Bảng 5.2. Tỉ lệ biến đổi cường độ huỳnh quang tương đối I/Io ........................ 114
Bảng 5.3. Thuốc trừ sâu thương phẩm thử nghiệm trên lá chè ......................... 124
Bảng 5.4. Sự giảm cường độ huỳnh quang và dư lượng thuốc trừ sâu Motox
và Tungatin ................................................................................. 126
DANH MỤC HÌNH
Hình M.1. Sơ đồ tóm lược các nội dung nghiên cứu chính của luận án .............. 5
Hình 1.1. Minh họa của các QD cấu trúc lõi và lõi/vỏ có bước sóng phát xạ
thay đổi theo kích thước (a), và ảnh QD CdSe (b) và CdZnSe (c)
của nhóm nghiên cứu đã chế tạo. ................................................... 9
Hình 1.2. Minh họa sự hình thành các vùng năng lượng từ các quỹ đạo
nguyên tử đối với số nguyên tố giả thiết là M .................................10
Hình 1.3. Sự giam giữ lượng tử làm thay đổi mật độ trạng thái, từ tinh thể
bán dẫn khối (a) đến giếng lượng tử (b), dây lượng tử (c) và chấm
lượng tử (d).................................................................................11
Hình 1.4. Sơ đồ minh họa hai vùng năng lượng của vật liệu khối và các
mức năng lượng của điện tử (e) và lỗ trống (h), và các chuyển dời
hấp thụ được phép trong QD........................................................12
Hình 1.5. Sơ đồ minh họa cấu trúc vùng năng lượng của vật liệu bán dẫn
khối nhóm AIIIBV; AIIBVI và AIVBVI và các trạng thái năng lượng
của nano tinh thể .........................................................................13
Hình 1.6. Khoảng cách Ba của một cặp điện tử (e) - lỗ trống (h) liên kết với
nhau trong tinh thể có kích thước so sánh được với bán kính Bohr
của nó ........................................................................................15
Hình 1.7. Biểu đồ mức năng lượng phụ thuộc kích thước và các chuyển dời
hấp thụ quang học được phép trong QD. ........................................19
Hình 1.8. Cấu trúc tinh tế của chuyển dời exciton cơ bản trong một QD
CdSe bán kính R = 1,7 nm ............................................................20
Hình 1.9. Sơ đồ biểu diễn các tính chất phát xạ của QD, lưỡng cực bị suy
biến theo hai chiều.......................................................................21
Hình 1.10. Hình minh họa quá trình “on”-“off” của một QD khi được chiếu
sáng liên tục ................................................................................30
Hình 1.11. Sơ đồ phân loại cảm biến sinh học ................................................33
Hình 1.12. Sơ đồ cấu trúc của một cảm biến sinh học......................................33
Hình 1.13. Sơ đồ mô tả tính đặc hiệu của enzyme ...........................................36
Hình 1.14. Mô phỏng acetylcholinesterase (AChE) với cấu trúc đơn vị
aminoaxit Ser(200), His (440), Glu (327) ......................................36
Hình 1.15. Sơ đồ quá trình thủy phân ATCh...................................................38
Hình 1.16. Mô hình mô tả liên kết sinh học giữa avidin và biotin (a) và tương
tác tĩnh điện giữa SA và nhóm chức COOH- ..................................39
Hình 1.17. Mô hình một cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và AChE ............40
Hình 1.18. Mô hình mức năng lượng hấp thụ, phát xạ FRET ...........................42
Hình 1.19. Mô hình truyền năng lượng BRET với acceptor là QD ....................43
Hình 2.1. Hình ảnh hệ chế tạo QD. ..............................................................45
Hình 2.2. Sơ đồ các bước chế tạo chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS ..................48
Hình 2.3 Quy trình chế tạo các chấm lượng tử CdZnSe ................................50
Hình 2.4. Sơ đồ các bước bọc vỏ ZnS cho lõi CdZnSe. ..................................52
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ...................53
Hình 2.6. Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra trên các mặt phẳng mạng p trong QD ....54
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý của hệ đo hấp thụ quang học UV-Vis-NIR. ...........56
Hình 2.8. Sự phụ thuộc kích thước của QD CdSe vào bước sóng tại đỉnh
hấp thụ exciton thứ nhất ...............................................................57
Hình 2.9. Sơ đồ nguyên lý hệ đo LabRam-1B ...............................................59
Hình 3.1. Ảnh TEM các mẫu QD CdSe (a), CdSe/ZnSe 2 ML (b), CdSe/ZnSe
2 ML/ZnS 4,4 ML (c) và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML (d)...............64
Hình 3.2. Giản đồ nhiễu xạ tia X của loạt mẫu CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML
so với thẻ chuẩn. .........................................................................65
Hình 3.3. Phổ hấp thụ của các mẫu QD CdSe, CdSe/ZnS x ML (a);
CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML (b), x = 2 -18 và CdSe; CdSe/ZnSe 2
ML và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML (c). .....................................67
Hình 3.4. Phổ huỳnh quang của các QD CdSe; CdSe/ZnSe 1,5 ML; 2 ML
với kích thước lõi 3,2 nm (a), và CdSe; CdSe/ZnSe 2 ML;
CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 19 ML kích thước lõi 4,2 nm (b). .................69
Hình 3.5. Phổ huỳnh quang của các mẫu QD CdSe/ZnS, kích thích bằng
bước sóng 488 nm, được đo tại nhiệt độ phòng, (a) là sự thay đổi
cường độ đỉnh huỳnh quang theo số lớp vỏ ZnS, (b) là sự dịch
đỉnh huỳnh quang và (c) là độ rộng bán phổ của các QD CdSe và
CdSe//ZnS x ML, với x = 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16 và 18. ............71
Hình 3.6. Phổ huỳnh quang của mẫu CdSe, CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML với x = 0,
2, 3, 10, 13, 16, 19 (a), sự thay đổi (b), tỉ lệ tăng cường độ đỉnh huỳnh
quang (c) và sự dịch đỉnh và độ bán rộng phổ (d) theo số lớp vỏ..........72
Hình 3.7. Đường cong huỳnh quang tắt dần, đo với bước sóng kích thích
400 nm của mẫu CdSe/ZnS x ML (a), CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x
ML (b) và đường phụ thuộc của vào số đơn lớp ZnS (c). ..............74
Hình 3.8. Các đường cong huỳnh quang tắt dần của QD CdSe/ZnSe 2,5
ML ở nhiệt độ 4,5 -295 K. ..........................................................75
Hình 3.9. Biểu đồ phần trăm thời gian ở trạng thái “on” của đơn chấm CdSe
(a) và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 19 ML (b). .......................................76
Hình 3.10. Trạng thái (a) “on” và (b) “off” của QD CdSe, CdSe/ZnSe 2 ML
và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML.................................................77
Hình 3.11. Ảnh các mẫu QD ba thành phần CdZnSe/ZnSeS x ML x = 0, 2, 4,
6 (a), CdZnSe/ZnSe1-ySy 4 ML (y = 0,2; 0,4; 0,5; 0,6; 0,8) (b),
phát xạ dưới ánh sáng có bước sóng 380 nm. .................................79
Hình 3.12. Ảnh TEM của các mẫu QD ba thành phần lõi CdZnSe. ...................79
Hình 3.13. Ảnh TEM của mẫu Cd0,2Zn0,8Se/ZnS 2 ML (a) và