Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020

Ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuy ển sang vận hành theo cơ chế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tếkhu vực và thếgiới, đã dần dần làm biến đổi các yếu tốcấu thành của nền kinh tế, có y ếu tốcũmất đi, có yếu tốmới ra đời, có yếu tốgiữnguyên hình thái cũnhưng nội dung của nó đã bao hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, ngân sách nhà nước được xem là một trong những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới. Trong thời gian qua, hội nhập với những tiến trình đổi mới, lĩnh vực ngân sách nhà nước đạt được những thành tích đáng kể; song lĩnh vực nầy vẫn tồn tại một sốvấn đềcòn mang dấu ấn của cơchếcũhoặc chưa được giải quyết thỏa đáng cảvềmặt lý luận và thực tiễn. Nhà nuớc có thểthực hiện điều tiết vĩmô nền kinh tếxã hội thành công khi có nguồn tài chính đảm bảo. Điều này phụthuộc vào việc quản lý các nguồn thu của NSNN. Đểhuy động đầy đủnguồn thu vào ngân sách nhằm thực hiện chi tiêu của nhà nước thì những hình thức thu ngân sách phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và đất nước. Trong tiến trình đổi m ới nền kinh tế, các hình thức thu NSNN ở địa phương đã từng bước thay đổi, điều chỉnh đểthực hiện nhiệm vụtập trung nguồn thu cho NSNN, là công cụ điều chỉnh vĩmô quan trọng của nhà nước. Cùng với quá trình quản lý thu NSNN thì việc quản lý chi NSNN cũng có vịtrí rất quan trọng trong quản lý điều hành NSNN góp phần ổn định phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, nhất là trong điều kiện đất nước hội nhập kinh tế thếgiới. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quản lý thu, chi NSNN vẫn còn nhiều hạn chếbất cập với tình hình thực tế của địa phương và đất nứơc, cần phải tiếp tục điều chỉnh, bổsung. Cụthểnhư: - Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách địa phương đã thực hiện khá tốt, tuy nhiên cũng còn chậm, chưa đổi mới, đôi khi cũng chưa đúng theo quy định của Nhà nước. - Tình trạng quản lý thu, chi NSNN vẫn còn thất thoát do chưa bao quát hết các nguồn thu và khoản chi, chưa có quan điểm xửlý rõ ràng vềcác khoản chi sai quy định của Nhà nước hoặc chưa tập trung đúng mức vềquản lý chi NSNN. - Công tác quyết toán là khâu rất quan trọng, nhưng chưa được quan tâm đúng mức, chưa làm đủsổsách. - Đội ngũcán bộquản lý ngân sách còn hạn chếvềchuyên môn, chậm đổi mới. Nhưvậy, có rất nhiều việc cần phải làm trong việc quản lý NSNN tại địa phương. Xuất phát từnhững yêu cầu thực tếnày, tác giảquan tâm và muốn đi sâu nghiên cứu vấn đềnày. Vì vậy, tác giảmạnh dạn chọn đềtài: “Nâng cao hiệu quảquản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2020”làm đối tượng nghiên cứu với mục đích góp tiếng nói vào định hướng phát triển kinh tế- xã hội hợp lý và bền vững, phù hợp với đặc điểm của tỉnh An Giang trong xu thếhội nhập kinh tếthếgiới

pdf231 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM TR NG I H C NGÂN HÀNG TP. H CHÍ MINH  TÔ THI N HI N NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG GIAI ON 2011 – 2015 VÀ T M NHÌN N 2020 LU N ÁN TI N S KINH T TP. H CHÍ MINH – N M 2012 B GIÁO D C VÀ ÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM TR NG I H C NGÂN HÀNG TP. H CHÍ MINH  TÔ THI N HI N NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG GIAI ON 2011 – 2015 VÀ T M NHÌN N 2020 LU N ÁN TI N S KINH T CHUYÊN NGÀNH: KINH T TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ S : 62.31.12.01 NG I H NG D N KHOA H C: GS.,TS. NGUY N THANH TUY N TP. H CHÍ MINH – N M 2012 LI CAM OAN Tác gi lu n án có l i cam oan danh d v công trình khoa h c này c a mình, c th : Tôi tên là: Tô Thi n Hi n. Sinh ngày 16 tháng 02 n m 1966. T i: An Giang. Quê quán: Xã Khánh Hòa; Huy n Châu Phú; T nh An Giang. Hi n công tác t i: Khoa Kinh t - QTKD; Tr ưng i h c An Giang. a ch c a c ơ quan: S 18, ưng Ung V n Khiêm, Ph ưng ông Xuyên, Tp. Long Xuyên, T nh An Giang. Là Nghiên c u sinh khóa XIII c a Tr ưng i h c Ngân hàng Tp. H Chí Minh; Chuyên ngành: Kinh t tài chính, ngân hàng. Mã s : 62.31.12.01. Mã s NCS: 010113080004. Cam oan tài: “Nâng cao hi u qu qu n lý ngân sách nhà n c Tnh An Giang giai on 2011-2015 và t m nhìn n 2020”. Ng ưi h ưng d n khoa h c: GS.,TS. Nguy n Thanh Tuy n. Lu n án ưc th c hi n t i Tr ưng i h c Ngân hàng Tp. H Chí Minh. tài này là công trình nghiên c u c a riêng tôi, các k t qu nghiên c u có tính c l p riêng, không sao chép b t k tài li u nào và ch ưa ưc công b toàn b n i dung này b t k âu; các s li u, các ngu n trích d n trong lu n án ưc chú thích ngu n g c rõ ràng, minh b ch. Tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi m v l i cam oan danh d c a tôi. TP. HCM, ngày 05 tháng 9 n m 2012 Tác gi Tô Thi n Hi n MC L C Trang ph bìa Li cam oan Danh m c các ch vi t t t Danh m c các b ng Danh m c hình và bi u M u Trang CH NG 1: HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C 1 1.1 - T NG QUAN V NGÂN SÁCH NHÀ N C 1 1.1.1- L ch s hình thành ngân sách nhà n ưc 1 1.1.2- Bn ch t ngân sách nhà n ưc 2 1.1.2.1- Khái ni m v ngân sách nhà n ưc 2 1.1.2.2- B n ch t ca ngân sách nhà n ưc 6 1.1.3- Ch c n ng c a ngân sách nhà n ưc 10 1.1.3.1- Ch c n ng phân ph i 10 1.1.3.2- Ch c n ng giám c 12 1.1.4- Vai trò c a ngân sách nhà n ưc 14 1.1.4.1- Vai trò c a NSNN trong n n kinh t qu c dân 14 1.1.4.2- Vai trò c a NSNN trong h th ng tài chính 23 1.1.5- T ch c h th ng NSNN và phân c p NSNN 25 1.1.5.1- Nguyên t c t ch c h th ng NSNN 25 1.1.5.2- H th ng NSNN 27 1.1.5.3- Nguyên t c phân c p NSNN 29 1.1.5.4- Phân c p ngu n thu và nhi m v chi gi a các c p ngân sách 30 1.2- QU N LÝ QUY TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ N C 34 1.2.1- Khái quát v qu n lý quy trình NSNN 34 1.2.2- L p d toán NSNN 36 1.2.2.1- Ý ngh a c a vi c l p d toán NSNN 36 1.2.2.2- Xây d ng d toán NSNN 36 1.2.3- Ch p hành d toán NSNN 39 1.2.3.1- Ý ngh a c a vi c ch p hành d toán NSNN 39 1.2.3.2- N i dung ch p hành d toán NSNN 39 1.2.4- Quyt toán NSNN 41 1.2.4.1- Ý ngh a c a quy t toán NSNN 41 1.2.4.2- N i dung quy t toán NSNN 42 1.3- HI U QU QU N LÝ NSNN VÀ CÁC NHÂN T NH H NG N VI C QU N LÝ NSNN 43 1.3.1- Hi u qu qu n lý NSNN 43 1.3.1.1- Khái ni m hi u qu 43 1.3.1.2- Qu n lý NSNN 46 1.3.1.3- Hi u qu qu n lý NSNN 49 1.3.1.4- Nâng cao hi u qu qu n lý NSNN 55 1.3.1.5- Các y u t m b o hi u qu qu n lý NSNN 56 1.3.2- Các nhân t nh h ưng n hi u qu qu n lý NSNN 57 1.3.2.1- iu ki n kinh t - xã h i 57 1.3.2.2- Chính sách và th ch kinh t 58 1.3.2.3- C ơ ch qu n lý NSNN 58 1.3.2.4- Chính sách khuy n khích khai thác các ngu n l c tài chính 59 1.4- KINH NGHI M QU N LÝ NSNN CA MT S N C VÀ M T S T NH NG B NG SÔNG C U LONG 59 1.4.1- Kinh nghi n v qu n lý NSNN c a m t s n ưc 59 1.4.1.1- Nh t B n 59 1.4.1.2- Singapore 60 1.4.1.3- Trung Qu c 60 1.4.1.4- Hoa K 61 1.4.2- Kinh nghi m v qu n lý NSNN c a m t s t nh ng b ng sông Cu Long 62 1.4.3- Bài h c kinh nghi m 63 CH NG 2: TH C TR NG V HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 67 2.1- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH T - XÃ H I T NH AN GIANG 67 2.1.1- c im a lý – t nhiên 67 2.1.2- Tình hình kinh t - xã h i t nh An Giang 68 2.2- TH C TR NG V HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 70 2.2.1- K t qu thu, chi và cân i thu chi NSNN t nh AG 2006 – 2010 70 2.2.1.1- K t qu thu ngân sách t nh AG 2006 – 2010 70 2.2.1.2- K t qu chi ngân sách t nh AG 2006 – 2010 72 2.2.1.3- Cân i thu - chi và x lý k t d ư NSNN a ph ươ ng 73 2.2.2- Phân c p qu n lý ngân sách gi a NSTW và NS P 75 2.2.2.1- Ngu n thu c a ngân sách trung ươ ng 75 2.2.2.2- Ngu n thu c a ngân sách a ph ươ ng 78 2.2.2.3- Nh n xét v phân c p thu ngân sách 86 2.2.3- Vn d ng phân c p qu n lý ngân sách gi a các a ph ươ ng t nh An Giang 87 2.2.4- Phân c p nhi m v chi ngân sách a ph ươ ng 89 2.2.4.1- Nhi m v chi ngân sách c p t nh 89 2.2.4.2- Nhi m v chi ngân sách c p huy n 91 2.2.4.3- Nhi m v chi ngân sách c p xã 93 2.2.4.4- Xác nh t l (%) phân chia 94 2.2.4.5- Xác nh s b sung 94 2.2.5- Tr c p b sung t ngân sách c p trên cho ngân sách c p d ưi 103 2.2.5.1- B sung cân i ngân sách 103 2.2.5.2- B sung có m c tiêu 105 2.2.5.3- ánh giá v h th ng tr c p ngân sách 106 2.2.6- Th c tr ng cân i ngân sách t nh An Giang 107 2.2.7- Quy trình l p, ch p hành d toán và quy t toán ngân sách 110 2.2.7.1- L p d toán ngân sách 110 2.2.7.2- nh m c phân b ngân sách nhà n ưc t nh An Giang 112 2.2.7.3- ánh giá v phân c p ban hành các ch , tiêu chu n, nh m c chi tiêu 120 2.2.7.4- T ch c ch p hành ngân sách a ph ươ ng 121 2.2.7.5- Quy t toán ngân sách 125 2.2.7.6- T ng h p quy t toán NS P 128 2.2.7.7- Phê duy t t ng quy t toán NS P 128 2.2.7.8- Các h n ch trong quy trình ngân sách 130 2.2.8- Kim tra, thanh tra vi c ch p hành d toán ngân sách các c p 131 2.2.9- ánh giá v th c tr ng phân c p qu n lý ngân sách a ph ươ ng 132 2.2.9.1- Thành tích t ưc 132 2.2.9.2- H n ch ch y u 134 2.2.9.3- Nguyên nhân c a h n ch 135 2.3- KIM TRA, THANH TRA VÀ X LÝ VI PH M TRONG QU N LÝ THU CHI NSNN 136 2.3.1- Kim tra, thanh tra 136 2.3.2- Khen th ưng và x lý vi ph m 137 2.4- NH N XÉT V HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 137 2.4.1- K t qu t ưc 137 2.4.2- Nh ng h n ch ch y u 139 2.4.3- Nguyên nhân h n ch 142 2.4.3.1- Nguyên nhân khách quan 142 2.4.3.2- Nguyên nhân ch quan 143 CH NG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 145 3.1- MC TIÊU, NHI M V PHÁT TRI N KINH T - XÃ H I TNH AN GIANG GIAI ON 2011 – 2015 VÀ T M NHÌN N 2020 145 3.1.1- M c tiêu, ph ươ ng h ưng và nhi m v t ng quát 145 3.1.1.1- M c tiêu 145 3.1.1.2- Ph ươ ng h ưng 145 3.1.1.3- Nhi m v 146 3.1.2- Quan im 147 3.1.3- Ch tiêu phát tri n ch y u 147 3.2- M C TIÊU, QUAN IM C B N V QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG GIAI ON 2011 - 2015 VÀ N 2020 148 3.2.1- M c tiêu 148 3.2.2- Quan im 149 3.3- C S XU T GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C 149 3.4- NH NG GI I PHÁP C B N NH M NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ NGÂN SÁCH NHÀ N C T NH AN GIANG 150 3.4.1- Tng c ưng, ch n ch nh qu n lý thu, b i d ưng ngu n thu, khuy n khích t ng thu 150 3.4.1.1- Ngu n thu hi n h u 150 3.4.1.2- Ngu n thu ti m n 151 3.4.2- Qu n lý ngu n thu t p trung vào ngân sách nhà n ưc 153 3.4.3- Qu n lý và s s ng có hi u qu các kho n chi ngân sách nhà n ưc 154 3.4.4- Hoàn thi n c ơ ch t ch và t ch u trách nhi m v tài chính i v i các c ơ quan hành chính, ơ n v s nghi p 157 3.4.5- Hoàn thi n, i m i c ơ ch phân c p qu n lý và iu hành ngân sách nhà n ưc các c p 158 3.4.5.1- Hoàn thi n phân nh thu gi a các c p NS P theo h ưng m r ng quy n t ch cho NS c p d ưi 158 3.4.5.2- M r ng quy n cho các c p chính quy n c p d ưi trong chi tiêu NS 159 3.4.5.3- M r ng quy n t ch tài chính cho NS xã 159 3.4.5.4- Tng b ưc hoàn thi n ch , nh m c phân b chi gi a các c p NS160 3.4.5.5- M r ng quy n c a NS c p d ưi trong quy trình ngân sách 162 3.4.5.6- Hoàn thi n phân c p qu n lý NSNN 163 3.4.5.7- Công khai, minh b ch thu chi NSNN 164 3.4.6- i m i quy trình l p, ch p hành và quy t toán NSNN 165 3.4.6.1- i m i quy trình l p và quy t nh d toán NSNN 165 3.4.6.2- Hoàn thi n quá trình ch p hành NSNN 166 3.4.6.3- Hoàn thi n h ch toán k toán, quy t toán NSNN 170 3.4.7- Tng c ưng thanh tra, ki m tra, khen th ưng và x lý k p th i vi ph m trong qu n lý NSNN 171 3.4.7.1- Tng c ưng ki m tra, thanh tra vi c l p d toán thu, chi NSNN 171 3.4.7.2- Ci ti n ki m tra, thanh tra quá trình ch p hành NSNN 172 3.4.7.3- Áp d ng các hình th c ki m tra linh ho t và hi u qu 172 3.4.7.4- Khen th ưng và x lý k p th i vi ph m trong qu n lý NSNN 173 3.4.8- Nâng cao trình cán b qu n lý NSNN 173 3.4.8.1- Hoàn thi n b máy qu n lý NSNN các c p 173 3.4.8.2- T ch c và giám sát có hi u qu ho t ng thu, chi NS 174 3.5- CÁC BI N PHÁP TH C HI N NH NG GI I PHÁP V QU N LÝ NS T NH AN GIANG 175 3.5.1- Qu n lý NS t nh 175 3.5.2- Qu n lý NS huy n, th 176 3.5.3- Qu n lý NS xã 176 3.5.4- Ki m tra, thanh tra, khen th ưng, k lu t tài chính 176 3.5.5- Nâng cao trình ngu n nhân l c 177 KT LU N DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI Ã CÔNG B DANH M C TÀI LI U THAM KH O PH L C DANH M C CÁC CH VI T T T AG An Giang BS B sung BQ Bình quân CNS Cân i ngân sách CTMT Ch ươ ng trình m c tiêu DNNN Doanh nghi p Nhà n ưc DT D toán DTTC D tr tài chính VT ơ n v tính T ào t o TPT u t ư phát tri n GD Giáo d c GTGT Giá tr gia t ng HND Hi ng nhân dân KBNN Kho b c Nhà n ưc NSNN Ngân sách nhà n ưc NS P Ngân sách a ph ươ ng NSTW Ngân sách trung ươ ng NS Ngân sách NK Nh p kh u PT Phát tri n QL Qu n lý SXKD Sn xu t kinh doanh T Tươ ng ươ ng TH Th c hi n TT T tr ng TX Th ưng xuyên TT B Tiêu th c bi t TW Trung ươ ng XDCB Xây d ng c ơ b n XNK Xu t nh p kh u XK Xu t kh u UBND y ban nhân dân YT Y t ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á ( Asian Development Bank) GDP Tng s n ph m qu c n i (Gross Domestic Product) IMF Qu ti n t Qu c t (International Monetary Fund) ODA Ngu n v n vin tr phát tri n chính th c (Official Development Assistance) UNDP Ch ươ ng trình phát tri n c a Liên hi p qu c (United Nations Development Programme) UNICEF Qu Nhi ng Liên hi p qu c (United Nations Children’s Fund) PPP Hp tác công - t ư (Public – Private Partnership) WB Ngân hàng th gi i ( World Bank) DANH M C CÁC B NG Trang Bng 2.1: T c t ng tr ưng và t l ng viên GDP vào NS P (%) 70 Bng 2.2: Thu thu , phí và l phí t nh AG 2006 – 2010 71 Bng 2.3: Chi NS P An Giang 2006 - 2010 72 Bng 2.4: Thu b sung t NSTW trong t ng chi NS P AG 73 Bng 2.5: Thu NSNN trên a bàn t nh AG 2006 - 2010 77 Bng 2.6: Thu NSTW ưc trích l i cho NS t nh AG 78 Bng 2.7: T l phân chia gi a NS c p t nh v i NS c p huy n n m 2007 84 Bng 2.8: T l ngu n thu ưc gi l i t i a ph ươ ng AG 85 Bng 2.9: Thu NSNN trên a bàn có c p t nh - huy n - xã 87 Bng 2.10: T l t ng chi th ưng xuyên so v i t ng thu NS P AG 88 Bng 2.11: Chi s nghi p giáo d c – ào t o – Y t phân theo c p NS 97 Bng 2.12: T tr ng chi th ưng xuyên và chi TPT trong t ng chi NS P An Giang 100 Bng 2.13: C ơ c u chi NS P An Giang 2006 - 2010 101 Bng 2.14: T tr ng ngu n thu b sung t NSTW trong t ng chi NS P AG 105 Bng 2.15: Cân i thu chi và x lý k t d ư NS P 2006 - 2010 108 Bng 2.16: Hi u qu qu n lý NSNN t nh AG 2006 – 2010 109 Bng 2.17: nh m c phân b chi s nghi p Y t 113 Bng 2.18: nh m c phân b chi m b o xã h i 115 Bng 2.19: nh m c phân b chi An ninh – Qu c phòng 116 Bng 2.20: nh m c phân b chi Qu n lý hành chính 117 DANH M C CÁC HÌNH - BI U DANH M C CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: H th ng tài chính trong n n kinh t th tr ưng 23 Hình 1.2: H th ng ngân sách nhà n ưc Vi t Nam 28 DANH M C CÁC BI U Bi u 2.1: T l ngu n thu ưc gi l i t i a ph ươ ng AG 86 Bi u 2.2: T l t ng chi th ưng xuyên so v i t ng thu NS P AG 89 M U 1- Lý do ch n tài Vi t Nam, k t khi n n kinh t chuy n sang v n hành theo c ơ ch th tr ưng, c bi t là trong b i c nh h i nh p kinh t khu v c và th gi i, ã d n dn làm bi n i các y u t c u thành c a n n kinh t , có y u t c m t i, có yu t m i ra i, có y u t gi nguyên hình thái c nh ưng n i dung c a nó ã bao hàm nhi u iu m i ho c ch ưc bi u hi n trong nh ng kho ng không gian và th i gian nh t nh. Trong l nh v c tài chính – ti n t , ngân sách nhà nưc ưc xem là m t trong nh ng m t xích quan tr ng c a ti n trình i m i. Trong th i gian qua, h i nh p v i nh ng ti n trình i m i, l nh v c ngân sách nhà n ưc t ưc nh ng thành tích áng k ; song l nh v c n y v n t n t i m t s v n còn mang d u n c a c ơ ch c ho c ch ưa ưc gi i quy t th a áng c v m t lý lu n và th c ti n. Nhà nu c có th th c hi n iu ti t v mô n n kinh t xã h i thành công khi có ngu n tài chính m b o. iu này ph thu c vào vi c qu n lý các ngu n thu ca NSNN. huy ng y ngu n thu vào ngân sách nh m th c hi n chi tiêu c a nhà n ưc thì nh ng hình th c thu ngân sách ph i phù h p v i iu ki n phát tri n kinh t - xã h i c a a ph ươ ng và t n ưc. Trong ti n trình i m i nn kinh t , các hình th c thu NSNN a ph ươ ng ã t ng b ưc thay i, iu ch nh th c hi n nhi m v t p trung ngu n thu cho NSNN, là công c iu ch nh v mô quan tr ng c a nhà n ưc. Cùng v i quá trình qu n lý thu NSNN thì vi c qu n lý chi NSNN c ng có v trí r t quan tr ng trong qu n lý iu hành NSNN góp ph n n nh phát tri n kinh t - xã h i c a t n ưc, nh t là trong iu ki n t n ưc h i nh p kinh t th gi i. Tuy nhiên, trong quá trình th c hi n qu n lý thu, chi NSNN v n còn nhi u h n ch b t c p v i tình hình th c t ca a ph ươ ng và t n ơc, c n phi ti p t c iu ch nh, b sung. C th nh ư: - Vi c l p, ch p hành và quy t toán ngân sách a ph ươ ng ã th c hi n khá tt, tuy nhiên c ng còn ch m, ch ưa i m i, ôi khi c ng ch ưa úng theo quy nh ca Nhà n ưc. - Tình tr ng qu n lý thu, chi NSNN v n còn th t thoát do ch ưa bao quát h t các ngu n thu và kho n chi, ch ưa có quan im x lý rõ ràng v các khon chi sai quy nh c a Nhà n ưc ho c ch ưa t p trung úng m c v qu n lý chi NSNN. - Công tác quy t toán là khâu rt quan tr ng, nh ưng ch ưa ưc quan tâm úng m c, ch ưa làm s sách. - i ng cán b qu n lý ngân sách còn h n ch v chuyên môn, ch m i mi. Nh ư v y, có r t nhi u vi c c n ph i làm trong vi c qu n lý NSNN t i a ph ươ ng. Xu t phát t nh ng yêu c u th c t này, tác gi quan tâm và mu n i sâu nghiên c u v n này. Vì v y, tác gi m nh d n ch n tài: “Nâng cao hi u qu qu n lý ngân sách nhà n c t nh An Giang giai on 2011 - 2015 và t m nhìn n 2020” làm i t ưng nghiên c u v i m c ích góp ti ng nói vào nh h ưng phát tri n kinh t - xã h i h p lý và b n v ng, phù h p v i c im c a t nh An Giang trong xu th h i nh p kinh t th gi i. 2- Mc ích nghiên c u tài Mc ích nghiên c u c a tài là góp ph n lý gi i trên ph ươ ng di n khoa hc nh ng lý lu n c ơ b n v hi u qu qu n lý ngân sách nhà n ưc và các hình th c qu n lý ngân sách t nh An Giang. ng th i, trên c ơ s phân tích th c tr ng v hi u qu qu n lý ngân sách c a t nh và kinh nghi m c a m t s n ưc trên th gi i, tài nêu ra m c tiêu và quan im v v n qu n lý ngân sách An Giang và nh ng c ơ s c ơ b n ra nh ng gi i pháp h u hi u nh m nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang trong th i gian t i, góp ph n y mnh phát tri n kinh t - xã h i c a a ph ươ ng m t cách v ng ch c. 3- i t ng và ph m vi nghiên c u tài - i t ng nghiên c u c a tài D a vào h th ng lý lu n và th c ti n v hi u qu qu n lý NSNN Vi t Nam và An Giang trong th i gian qua, trên c ơ s ó tìm ra m t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang có kh thi nh t trong th i gian t i 2011- 2015 và n 2020. Vì v y, tài s nghiên c u th c tr ng v hi u qu qu n lý NSNN và nh h ưng qu n lý NSNN An Giang có nh ng gi i pháp phù h p, h u hi u nh m nâng cao hi u qu lý NSNN t nh An Giang, phù hp v i c thù c a n n kinh t Vi t Nam. - Ph m vi nghiên c u c a tài ưa ra nh ng gi i pháp mang tính kh thi nh t và có ý ngh a th c ti n trong vi c nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang. tài gi i h n ph m vi nghiên c u là nghiên c u m t cách h th ng các kho n thu, chi, nh mc, ch tiêu c ơ b n và ch yu c a NSNN t nh An Giang các c p chính quy n a ph ươ ng, m t s ngành, công ty, doanh nghi p, h kinh doanh,…, ơ n v th h ưng NSNN a ph ươ ng giai an 2006 – 2010. T ó, rút ra nh ng mt m nh, m t y u v hi u qu qu n lý NSNN a ph ươ ng, có nh ng gi i pháp tích c c nh m nâng cao hi u qu qu n lý NSNN t nh An Giang trong th i gian t i 2011 - 2015 và n 2020. 4- Ph ơ ng pháp nghiên c u Ph ươ ng pháp nghiên c u ưc s d ng xuyên su t trong tài là ph ươ ng pháp duy v t bi n ch ng. D a vào ph ươ ng pháp này, các kho n thu, chi NSNN ưc xem nh ư m t h th ng luôn bi n i, v n ng và do ó c n ưc quan tâm i m i. ng th i, còn s d ng ph ươ ng pháp quy n p, phân tích t ng h p, th ng kê, so sánh d a trên lý thuy t qu n lý nhà n ưc v qu n lý kinh t , kinh t hc v mô, vi mô, kinh t ngành nh ư: Lý thuy t tài chính – tin t , Ngân hàng, Thu , Kho b c, Th ng kê kinh t , .... làm cho các l p lu n có tính thuy t ph c, tác gi còn s d ng các kinh nghi m rút ra t các công trình nghiên c u ca tác gi trong và ngoài n ưc cùng các s li u do các c ơ quan h u quan cung cp. 5- Nh ng óng góp chính c a tài Vi s n l c c a b n thân, k t h p nh ng kinh nghi m, nh ng ki n th c ã ưc h c t p, nghiên c u t các tài li u c a các tác gi khác nhau, nh s h ưng dn c a quý Th y,
Luận văn liên quan