Lĩnh vực sản xuất nước giải khát ñã có lịch sửphát triển rất
lâu. Cùng với sựphát triển của xã hội, nước giải khát càng thểhiện
vai trò quan trọng của mình, nó không chỉnhằm cung cấp nước cho
cơthểsống, mà còn là cách thưởng thức hương vịcủa sản phẩm. Từ
những năm cuối thểkỷXX, khi mức sống của người dân ñược nâng
cao, người tiêu dùng càng quan tâm hơn ñến sức khỏe nên quay về
với các thực phẩm có nguồn gốc tựnhiên. Vì vậy, xu hướng tiêu thụ
các loại nước uống ñược sản xuất từnguyên liệu tựnhiên ngày càng
tăng [25], [26].
Cây chè (Camellia sinensisO.Kuntze) là một loại cây công
nghiệp ñược trồng rộng rãi ởnhiều nước. Nước chè là ñồuống phổ
biến của nhiều dân tộc. Con người ñã sớm nhận biết ñược tính ưu việt
và tính ña chức năng của loại nước uống này. Người Trung Quốc ñã
từng ñánh giá: Chè là loại nước uống bổdưỡng, có giá trịsinh học
cao nhờchữa ñược một sốbệnh vềtim mạch, vềtiêu hóa, có tác dụng
lợi tiểu, giải ñộc và chống nhiễm xạ Do ñó các nhà nghiên cứu rất
quan tâm ñến khảnăng phát triển của các loại sản phẩm từchè.
Cách thức uống chè theo kiểu truyền thống là dùng nước sôi
ñểhãm chè ñã trởnên bất tiện do sự ñòi hỏi vềdụng cụpha chế, cũng
nhưthời gian pha chế Công nghệmới ñã ñưa ra các sản phẩm chè
túi lọc rồi chè hoà tan ñểkhắc phục sựbất tiện trong cách pha chè
theo kiểu truyền thống. Với việc sửdụng các sản phẩm chè túi lọc
hay chè hoà tan, thời gian pha chè giảm ñáng kể
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4366 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Nghiên cứu quy trình sản xuất nước giải khát từ nguyên liệu chè đen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN QUỐC SINH
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ NGUYÊN LIỆU CHÈ ĐEN
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
MÃ SỐ: 60.54.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG MINH NHẬT
Đà Nẵng - Năm 2010
0
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG MINH NHẬT
Phản biện 1: PGS. TS. TRẦN THỊ XÔ
Phản biện 2: PGS. TS. ĐÀO HÙNG CƯỜNG
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn Thạc
sỹ Kỹ thuật họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày ….tháng … năm
2010.
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Lĩnh vực sản xuất nước giải khát ñã có lịch sử phát triển rất
lâu. Cùng với sự phát triển của xã hội, nước giải khát càng thể hiện
vai trò quan trọng của mình, nó không chỉ nhằm cung cấp nước cho
cơ thể sống, mà còn là cách thưởng thức hương vị của sản phẩm. Từ
những năm cuối thể kỷ XX, khi mức sống của người dân ñược nâng
cao, người tiêu dùng càng quan tâm hơn ñến sức khỏe nên quay về
với các thực phẩm có nguồn gốc tự nhiên. Vì vậy, xu hướng tiêu thụ
các loại nước uống ñược sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên ngày càng
tăng [25], [26].
Cây chè (Camellia sinensis O.Kuntze) là một loại cây công
nghiệp ñược trồng rộng rãi ở nhiều nước. Nước chè là ñồ uống phổ
biến của nhiều dân tộc. Con người ñã sớm nhận biết ñược tính ưu việt
và tính ña chức năng của loại nước uống này. Người Trung Quốc ñã
từng ñánh giá: Chè là loại nước uống bổ dưỡng, có giá trị sinh học
cao nhờ chữa ñược một số bệnh về tim mạch, về tiêu hóa, có tác dụng
lợi tiểu, giải ñộc và chống nhiễm xạ… Do ñó các nhà nghiên cứu rất
quan tâm ñến khả năng phát triển của các loại sản phẩm từ chè.
Cách thức uống chè theo kiểu truyền thống là dùng nước sôi
ñể hãm chè ñã trở nên bất tiện do sự ñòi hỏi về dụng cụ pha chế, cũng
như thời gian pha chế… Công nghệ mới ñã ñưa ra các sản phẩm chè
túi lọc rồi chè hoà tan ñể khắc phục sự bất tiện trong cách pha chè
theo kiểu truyền thống. Với việc sử dụng các sản phẩm chè túi lọc
hay chè hoà tan, thời gian pha chè giảm ñáng kể.
Bên cạnh ñó, bằng cách cải tiến, bổ sung thêm nguyên liệu
phụ và hương liệu, các sản phẩm chè túi lọc và chè hoà tan không chỉ
có chất lượng gần với chất lượng chè pha mà còn có mùi thơm,
2
hương vị khác biệt. Dạng sản phẩm này rất phù hợp với những người
trẻ tuổi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, pha chè túi lọc hay chè
hoà tan cũng gặp phải những khó khăn.
Hiện nay, trên thị trường ñã xuất hiện một số loại chè uống
liền như Chè xanh 0o, chè Lipton, chè xanh C2,… trong khi ñó sản
phẩm nước giải khát từ chè ñen còn rất mới trên thị trường. Do ñó ñể
góp phần ña dạng hóa các sản phẩm chế biến từ chè Việt Nam, hạ giá
thành và ñáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng ñòi hỏi cao
về chất lượng, phong phú về chủng loại, ñặc biệt là nâng cao sức
khỏe của người tiêu dùng, việc thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu quy
trình sản xuất nước giải khát từ nguyên liệu chè ñen” là một việc làm
cần thiết. Qua ñó, tìm ra dòng sản phẩm nước giải khát mới ñược sản
xuất từ chè ñen.
2. Mục ñích nghiên cứu
Mục ñích chính của ñề tài là nghiên cứu công nghệ sản xuất
nước giải khát chè ñen. Để xây dựng quy trình công nghệ, ñề tài giải
quyết một số vấn ñề kỹ thuật cơ bản, cụ thể là:
- Nghiên cứu qúa trình trích ly chè ñen. Từ ñó, tìm các thông
số công nghệ thích hợp cho quá trình trích ly chè ñen nhằm thu hồi
các chất trong nguyên liệu chè ñảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Nghiên cứu quá trình phối chế.
- Nghiên cứu quá trình thanh trùng.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm và xác ñịnh thời hạn bảo
quản.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: chè ñen OF
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài này, chúng tôi chỉ
3
nghiên cứu cho chè ñen và từ mặt hàng chè ñen OF là loại chè giàu
các thành phần quý của chè, có thể sử dụng ñể chế biến nước giải
khát từ chè ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Thời gian thực hiện
nghiên cứu trong 4-5 tháng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp phân tích vật lý, hoá lý, hoá học,
vi sinh, cảm quan, phương pháp toán học và tin học ñể nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu các thông số công nghệ của từng công ñoạn ñể
xác ñịnh quy trình chế biến nước giải khát chè ñen.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Sử dụng chè ñen của các nhà máy trong nước ñể sản xuất sản
phẩm phục vụ cho ñời sống nhân dân, góp phần nâng cao giá trị của
cây chè, ñồng thời tạo ra sản phẩm mới góp phần làm ña dạng các
sản phẩm nước giải khát chế biến từ chè ñáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng.
6. Cấu trúc luận văn
Nội dung của luận văn ñược trình bày theo các phần sau:
Mở ñầu
Chương I : Tổng quan tài liệu
Chương II : Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chương III : Kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về thị trường nước giải khát từ chè
1.2. Vai trò của cây chè ñối với sức khoẻ con người và nền kinh tế
quốc dân
1.3. Khái quát về chè ñen
1.4. Tổng quan về quá trình trích ly
1.5. Quá trình thanh trùng
1.6. Một số nghiên cứu trong nước và ngoài nước về ñồ uống chế
biến từ chè
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu
2.1.2. Phụ liệu
- Đường sacaroza
- Axit xitric
- Axit ascorbic
- Hương liệu: Hương dâu, hương dứa, hương trái cây hỗn hợp
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp phân tích vật lý, hoá lý, hoá học,
vi sinh, cảm quan, phương pháp toán học và tin học ñể nghiên cứu.
Hình 2.1: Mẫu chè ñen OF
Trong nghiên cứu này, chúng tôi
sử dụng nguyên liệu chè ñen OF. Chè
có dạng viên nhỏ, do Công ty Đầu Tư
và Phát Triển Chè Nghệ An cung cấp.
Mẫu chè ñược bảo quản trong 2 lớp túi
polyetylen kín ñể tránh hút ẩm.
5
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Xác ñịnh một số chỉ tiêu hóa lý của chè ñen
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu hóa lý của chè ñen OF
Thành phần Chè nguyên liệu TCVN 1454-1993
Chất hòa tan (%) 34,72 +2,40 Không nhỏ hơn 32
Tro tổng số (%) 4,34 +0,10 4 - 8
Độ ẩm (%) 6,00 +0,25 Không lớn hơn 7
Tanin (%) 12,44 +0,74 Không nhỏ hơn 9,0
Cafein (%) 2,30 +0,10 Không nhỏ hơn 1,8
Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy chè ñen OF có các chỉ tiêu hóa lý
phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng quy ñịnh, không bị hư hỏng ñảm
bảo yêu cầu về nguyên liệu nghiên cứu ban ñầu.
3.2. Nghiên cứu quá trình trích ly chè ñen
3.2.1 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình chiết chè
Nhiệt ñộ (0C)
0.322
0.384 0.409 0.417
3.27
3.64
4.37
4
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
70 80 90 100
C
h
ấ
t
t
a
n
(
g
)
0
1
2
3
4
5
Chất tan Tanin
T
a
n
i
n
(
%
)
Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi hàm lượng tanin và chất tan
theo nhiệt ñộ trích ly
6
T
a
n
i
n
(
%
)
0.263
0.411 0.446
0.467 0.469
1.82
3.27
4
4.73 4.71
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
10 15 20 25 30
Tỷ lệ DM/NL (ml/g)
C
h
ấ
t
t
a
n
(
g
)
0
1
2
3
4
5
Chất tan
Tanin
Hình 3.2: Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi hàm lượng tanin và chất tan
theo tỷ lệ nước/nguyên liệu
0.368 0.4110.403
0.433 0.4654.684.73
3.64
3.463.27
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
5 10 15 20 25
Thời gian (Phút)
C
h
ấ
t
t
a
n
(
g
)
0
1
2
3
4
5
Chất tan
Tanin
T
a
n
i
n
(
%
)
Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn sự thay ñổi của hàm lượng tanin và chất tan
theo thời gian trích ly
7
Nhận xét:
- Khoảng ảnh hưởng nhiều nhất của nhiệt ñộ ñến quá trình
chiết chè là 80 ÷ 900C, kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của
Vũ Hồng Sơn và Hà Duyên Tư, 2009 [10].
- Hàm lượng chất tan chiết ñược tăng theo chiều tăng của tỷ lệ
nước/nguyên liệu. Hàm lượng tanin trong dịch trích ly cũng tăng từ
1,82% ñến 4,73%. Miền ảnh hưởng của tỷ lệ nước/nguyên liệu ñến
quá trình chiết chè là 15/1÷30/1.
- Khoảng thời gian ảnh hưởng nhiều nhất ñến quá trình chiết
chè là 15÷25 phút.
Tóm lại:
Các yếu tố thời gian trích ly, tỷ lệ dung môi/nguyên liệu và
nhiệt ñộ trích ly ảnh hưởng rõ rệt ñến hàm lượng tanin và chất tan thu
ñược trong quá trình trích ly. Từ kết quả nghiên cứu của các thực
nghiệm này, chúng tôi chọn ñiều kiện cho nghiên cứu quy hoạch thực
nghiệm ñể tối ưu hóa quá trình trích ly tanin như sau: Nhiệt ñộ từ
800C ñến 900C, thời gian trích ly 15 ñến 25 phút và tỷ lệ
nước/nguyên liệu từ 15/1 ñến 30/1.
3.2.2. Tối ưu hóa quá trình trích ly chè
3.2.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng ñồng thời các yếu tố ñến hàm
lượng tanin chiết ñược bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm
- Miền khảo sát ñược chọn ñể nghiên cứu là: Nhiệt ñộ
(80÷900C), thời gian (15÷25 phút), tỷ lệ nước/nguyên liệu
(15/1÷30/1).
- Kết quả thực nghiệm trích ly chè theo quy hoạch trực giao
bậc hai với ba yếu tố như ñã trình bày ñược cho trong bảng 3.3.
8
Bảng 3.3: Các thí nghiệm tiến hành và kết quả
Thí
nghiệm
x1
(0C)
x2
(Phút)
x3
(ml/g)
Hàm lượng tanin
(%)
1 80 15 15 2,55
2 90 15 15 1,46
3 80 25 15 2,91
4 90 25 15 3,64
5 80 15 30 2,91
6 90 15 30 3,64
7 80 25 30 3,64
8 90 25 30 5,09
9 78 20 23 3,64
10 92 20 23 3,64
11 85 13 23 2,43
12 85 27 23 3,64
13 85 20 12 2,91
14 85 20 33 3,64
15 85 20 23 4,18
16 85 20 23 4,37
17 85 20 23 4,00
9
- Kiểm tra ý nghĩa hệ số b trong phương trình hồi quy:
Bảng 3.4: Các hệ số có nghĩa và không có nghĩa
của phương trình hồi quy
Kết quả kiểm tra sự “không tương thích” của mô hình khi
tiến hành phân tích hồi quy cho thấy giá trị p của sự “không tương
thích” của mô hình là 0,1859 cho thấy mô hình hoàn toàn tương thích
Hệ số b Giá trị của hệ số b Giá trị p Ghi chú
b0 3,96 0,0004
b1 0,16 0,1945 Loại
b2 0,55 0,0005
b3 0,49 0,0011
b12 0,32 0,0355
b13 0,32 0,0355
b23 -0,045 0,7420 Loại
b11 -0,12 0,4237 Loại
b22 -0,45 0,0100
b33 -0,32 0,0481
10
với thực nghiệm. Ngoài ra, R2 của mô hình là 0,8791 cho thấy các kết
quả tính toán và thực nghiệm là gần nhau và chấp nhận ñược. Nghĩa
là mô hình mô phỏng ñúng với thực nghiệm.
Như vậy, hàm lượng tanin ñược biểu diễn bằng mô hình bậc
hai:
y
= 3,96 + 0,55x2 + 0,49x3 + 0,32x1x2 + 0,32x1x3 – 0,45x22 – 0,32x32
3.2.2.2. Xác ñịnh ñiều kiện tối ưu quá trình trích ly
Sử dụng phần mềm Design- Expert 7.1 làm công cụ ñể tiến
hành tối ưu hóa. Kết quả thu ñược như sau: Nhiệt ñộ trích ly ở 900C,
thời gian 25 phút, tỷ lệ nước/nguyên liệu 30/1(ml/g), khi ñó hàm
lượng tanin ñạt 4,85%. Với phương án tối ưu này thì các yêu cầu ñối
với 3 yếu tố ảnh hưởng ñều ñạt 100% mong muốn. Mục tiêu về hàm
lượng tanin ñạt 93,6% mong muốn.
3.2.3. Ảnh hưởng của số lần chiết ñến chất lượng của dịch chè
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của số lần chiết ñến một số chỉ tiêu chất lượng
của dịch chiết
Lần chiết
Hàm lượng
chất tan (g)
Hàm lượng
Tanin (%)
Nhận xét chung
về dịch chè
Lần thứ
nhất
0,475 5,093
Đỏ nâu ñậm, vị chát ñậm,
hương thơm mạnh
Lần thứ
hai
0,159 2,183
Đỏ nâu, vị chát vừa phải,
hương thơm nhẹ
Lần thứ ba 0,054 0,364
Màu rất nhạt, không nhận thấy
vị chát, không có hương chè
Lần thứ tư 0,00 0,00 Dịch trong
11
Nhận xét: Với hai lần trích ly, chúng ta ñã thu hồi ñược hầu
hết các chất trong nguyên liệu. Hiệu suất thu hồi chất tan ñạt 91,30%,
hiệu suất thu hồi tanin ñạt 58,49%.
3.3. Nghiên cứu quá trình phối chế phụ gia
3.3.1. Xác ñịnh một số tính chất lý hoá của nước giải khát từ chè
Bảng 3.6: Một số tính chất lý hóa của nước giải khát từ chè
STT Sản phẩm pH
Đường tổng số
(%) Độ axit
1 Lipton trà ñen 3,07 9,6 0,184
2 Trà xanh vị chanh 3,56 9,5 0,183
3 Trà xanh Shiki 3,28 11,0 0,122
4 Trà xanh Jcha 5,53 7,2 0,015
5 Trà xanh Sagiko 5,48 7,0 0,013
6 Trà xanh không ñộ 3,29 5,0 0,143
Từ kết quả trên, chúng tôi ñịnh hướng nghiên cứu dòng sản
phẩm nước giải khát từ chè có ñường và sản phẩm thuộc nhóm chua.
99.08
68.4
99.08
91.3
61.4161.4158.49
40.7
0
20
40
60
80
100
1 lần 2 lần 3 lần 4 lần
Số lần chiết
Chất tan
Tanin
H
i
ệ
u
s
u
ấ
t
t
h
u
h
ồ
i
(
%
)
Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn hiệu suất thu hồi chất tan và tanin
theo các lần chiết
12
3.3.2. Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng
46.40%
39.20%
5.60% 8.80% Ngọt nhiều
Ngọt vừa
Hơi ngọt
Không ngọt
Hình 3.7: Biểu ñồ biểu diễn mức ñộ ưa thích vị chát
8.00%
18.40%
48.80%
24.80% Chát nhiều
Chát vừa
Hơi chát
Không chát
Hình 3.8: Biểu ñồ biểu diễn mức ñộ ưa thích vị chua
34.40%
44.00%
15.20% 6.40%
Chua nhiều
Chua vừa
Hơi chua
Không chua
Hình 3.9: Biểu ñồ biểu diễn mức ñộ ưa thích vị ngọt
13
3.3.3. Nghiên cứu phối chế các thành phần của nước giải
khát
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng dịch chè ñến cường ñộ vị
chát của dịch chè
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của hàm lượng ñường ñến cường ñộ vị ngọt
24.00%
32.00%
44.00%
Có mạnh
Có nhẹ
Không
Hình 3.10: Biểu ñồ biểu diễn mức ñộ ưa thích hương thơm
Công thức CT1 CT 2 CT 3 CT 4 CT 5
Dịch chè/nước 1:3 1:5 1:7 1:9 1:11
Điểm cảm quan 3,714a 2,857b 2,143c 1,429d 0,571e
Cường ñộ vị chát
Rất
chát
Khá
chát
Chát
vừa phải
Hơi
chát
Hơi chát
Công thức CT 5 CT 4 CT 3 CT 2 CT 1
Hàm lượng ñường
(g/100ml) 11 10 9 8 7
Điểm cảm quan 4,286a 3,286b 2,714b 2,000c 1,429c
Cường ñộ vị ngọt
Rất
ngọt
Khá
ngọt
Khá
ngọt
Ngọt vừa
phải
Hơi
ngọt
14
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của hàm lượng axit xitric ñến cường ñộ vị chua
Từ các kết quả nghiên cứu các thành phần phối chế riêng rẽ
ở bảng 3.7; 3.8; 3.9, chúng tôi xác ñịnh ñược hàm lượng của các
thành phần phối chế là: Tỷ lệ dịch chè/nước (1/9 – 1/11), axit xitric
(0,08 – 0,09g/100ml), axit ascorbic (0,05g/100ml), ñường sacaroza (7
– 8g/100ml).
3.3.3.4 . Xác ñịnh hàm lượng chất thơm bổ sung
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của hàm lượng hương dâu ñến mức ñộ ưa thích mùi
Công thức CT 1 CT 2 CT 3 CT 4 CT 5
Hàm lượng axit
xitric (g/100ml) 0,08 0,09 0,10 0,11 0,12
Điểm cảm quan 2,286d 2,714cd 3,286bc 3,857ab 4,286a
Cường ñộ vị chua
Hơi
chua
Khá
chua
Khá
chua
Rất
chua
Rất
chua
Công thức CT3 CT 2 CT 4 CT 1 CT 5
Hương dâu
(ml/100ml)
0,03 0,04 0,02 0,05 0,01
Điểm cảm
quan
6,714a 5,714ab 5,571ab 4,857bc 3,714c
Mức ñộ ưa
thích mùi
Thích
Tương
ñối
thích
Tương
ñối thích
Không thích
cũng không
ghét
Tương ñối
không
thích
15
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của hàm lượng hương dứa ñến mức ñộ ưa thích mùi
Công thức CT 1 CT 2 CT 3 CT 4 CT 5
Hương dứa
(ml/100ml)
0,09 0,07 0,05 0,03 0,01
Điểm cảm
quan
7,286a 6,571ab 5,286bc 4,571cd 3,714d
Mức ñộ ưa
thích mùi
Thích Thích
Tương
ñối thích
Không thích
cũng không
ghét
Tương
ñối không
thích
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của hàm lượng hương trái cây hỗn hợp ñến
mức ñộ ưa thích mùi
Từ các kết quả trên, chúng tôi xác ñịnh ñược hàm lượng chất thơm
bổ sung thích hợp ñể phối chế là hương dâu (0,02ml/100ml), hương
dứa (0,07ml/100ml), hương trái cây hỗn hợp (0,015ml/100ml).
3.3.4. Nghiên cứu công thức phối chế
Sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm bậc 1 ñể thiết lập
các công thức phối chế khi có sự tương tác của các thành phần phối
chế.
Công thức CT 1 CT 2 CT 3 CT 4 CT 5
Hương trái cây
hỗn hợp
(ml/100ml)
0,025 0,020 0,015 0,010 0,005
Điểm cảm quan 6,714a 6,429a 5,714ab 4,714b 4,429b
Mức ñộ ưa
thích mùi
Thích
Tương
ñối
thích
Tương
ñối
thích
Không
thích cũng
không ghét
Tương ñối
không
thích
16
Bảng 3.15: Kết quả ñánh giá cảm quan các công thức phối chế sản
phẩm nước giải khát chè ñen hương dâu
Công
thức
Dịch
chè/nước
(ml/ml)
Đường
(g/100ml)
Axit
xitric
(g/100ml)
Axit
ascorbic
(g/100ml)
Hương
dâu
(ml/100ml)
Điểm
cảm
quan
(*)
Mức
ñộ ưa
thích
CT 3 1:9 8 0,08 0,05 0,02 6,821a Thích
Bảng 3.16: Kết quả ñánh giá cảm quan các công thức phối chế sản
phẩm nước giải khát chè ñen hương dứa
Công
thức
Dịch
chè/nước
(ml/ml)
Đường
(g/100ml)
Axit
xitric
(g/100ml)
Axit
ascorbic
(g/100ml)
Hương
dứa
(ml/100ml)
Điểm
cảm
quan
(*)
Mức
ñộ ưa
thích
CT 4 1:11 8 0,08 0,05 0,07 6,964a Thích
Bảng 3.17: Kết quả ñánh giá cảm quan các công thức phối chế sản
phẩm nước giải khát chè ñen hương trái cây hỗn hợp
Công
thức
Dịch
chè/nước
(ml/ml)
Đường
(g/100ml)
Axit
xitric
(g/100ml)
Axit
ascorbic
(g/100ml)
Hương trái
cây hỗn hợp
(ml/100ml)
Điểm
cảm
quan
(*)
Mức
ñộ ưa
thích
CT 5 1:9 7 0,09 0,05 0,015 7,036a Thích
(*): Điểm trung bình của hội ñồng cảm quan về
mức ñộ ưa thích màu, mùi, vị, ñộ trong
Kết luận: Từ các kết quả trên, chúng tôi xác ñịnh công thức phối
chế thích hợp ñể tạo ra sản phẩm nước giải khát chè ñen như sau:
17
Hàm lượng phụ gia
Sản
phẩm
Dịch
chè/nước
(ml/100ml)
Sacaroza
(g/100ml)
Axit
xitric
(g/100ml)
Axit
ascorbic
(g/100ml)
Hương
liệu
(ml/100ml)
Hương
dâu
1:9 8 0,08
0,05
0,02
Hương
dứa
1:11 8 0,08 0,05
0,07
Hương
trái cây
hỗn hợp
1:9 7
0,09 0,05
0,015
3.4. Xác ñịnh chế ñộ thanh trùng
Đề tài tiến hành xác ñịnh thời gian nâng, hạ nhiệt và thời gian
giữ nhiệt tương ứng với nhiệt ñộ thanh trùng theo nghiên cứu của
Carla,1992 [22]. Kết quả thu ñược như sau:
Công thức 1: Thanh trùng ở nhiệt ñộ 65oC với thời gian nâng nhiệt 13
phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 7 phút.
Công thức 2: Thanh trùng ở nhiệt ñộ 70oC với thời gian nâng nhiệt 14
phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 8 phút.
Công thức 3: Thanh trùng ở nhiệt ñộ 75oC với thời gian nâng nhiệt 15
phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 14 phút.
Công thức 4: Thanh trùng ở nhiệt ñộ 80oC với thời gian nâng nhiệt 17
phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 16 phút.
Công thức 5: Thanh trùng ở nhiệt ñộ 85oC với thời gian nâng nhiệt 19
phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 18 phút.
18
Bảng 3.18: Ảnh hưởng của chế ñộ thanh trùng ñến số lượng
vi sinh vật và chỉ số OD
Nhiệt ñộ Chỉ tiêu
Sản phẩm
hương dâu
Sản phẩm
hương dứa
Sản phẩm
hương trái
cây hỗn hợp
Đối chứng VSV hiếu khí 3,22*102 3,36*102 3,95*102
VSV hiếu khí 0,41*101 0,27*101
0,11*101 65oC
Chỉ số OD -0,025 -0,031 -0,014
VSV hiếu khí 0,23*101 0,41*101 0,18*10
1
70oC
Chỉ số OD -0,032 -0.043 -0,023
VSV hiếu khí 0 0,18*101 0,27*10
1
75oC
Chỉ số OD -0,032 -0,048 -0,031
VSV hiếu khí 0,32*101 0,18*101
0,27*101
80oC
Chỉ số OD -0,017 -0,020 -0,012
VSV hiếu khí 0,14*101 0,18*101 0,14*10
1
85oC
Chỉ số OD 0,008 0,015
0,015
19
Bảng 3.19: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ thanh trùng ñến số lượng vi sinh
vật trong sản phẩm
Sản phẩm
Nhiệt ñộ
thanh trùng
Colifoms và E.coli
(CFU/ml)
Nấm men,
nấm mốc (CFU/ml)
65 0 7
Hương dâu
75 0 2
65 0 7
Hương dứa
75 0 0
65 0 11 Hương trái
cây hỗn hợp 75 0 3
Để ñảm bảo hiệu quả của quá trình thanh trùng, các sản phẩm nước
giải khát này nên chọn chế ñộ thanh trùng ở nhiệt ñộ 75oC với thời gian
nâng nhiệt 15 phút, thời gian giữ nhiệt 1 phút, thời gian hạ nhiệt là 14 phút.
3.5. Xác ñịnh một số chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm nước giải
khát chè ñen
Bảng 3.20: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lượng của sản
phẩm nước giải khát chè ñen
Chỉ tiêu hóa lý Chỉ tiêu vi sinh
Sản phẩm Đường tổng
số
(g/100ml)
pH Độ axit
Vi sinh vật
hiếu khí
(CFU/ml)
Nấm men
nấm mốc
(CFU/ml)
Colifom và
E.coli
(CFU/ml)
Hương dâu
8,241
+0,005
2,80
0,091 +
0,002
0 2 0
Hương dứa
8,124 +
0,042
2,87
0,095 +
0,002
2 0 0
Hương trái cây
hỗn hợp
7,698 +
0,019
2,80
0,098
+0,002
3 3 0
20
3.6. Theo dõi sự biến ñổi chất lượng của sản phẩm trong quá
trình bảo quản
- K