Thời gian gần ñây, rừng tự nhiên ñã bị suy giảm nhanh chóng cả về số lượng 
và chất lượng. Trước tình hình ñó, nhiều ñịa phươngtrong nước ñã phải ñóng cửa 
rừng tự nhiên và chuyển sang ñẩy mạnh kinh doanh rừng trồng. 
Để góp phần ñẩy nhanh tỷ lệ che phủ ñất trống ñồi núi trọc, ñáp ứng nhu cầu 
về gỗ ñồng thời tạo thêm nhiều việc làm cho người dân sống gần rừng nhất là ñồng 
bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, thì việc trồng rừng các loài cây mọc 
nhanh cho năng suất cao ñang là yêu cầu cấp thiết. 
Cũng như nhiều tỉnh ở Tây Nguyên, trong những năm qua tỉnh Đăk Lăk ñã 
có những nổ lực trong ñầu tư, phát triển ngành lâm nghiệp. Đến cuối năm 2007 
toàn tỉnh ñã ñạt ñược gía trị sản xuất lâm nghiệp là 81.601 triệu ñồng, trong ñó 
công tác trồng và nuôi dưỡng rừng ñạt 22.687 triệu.Công tác trồng rừng có bước 
phát triển ñáng kể, trong năm 2005 tổng diện tích trồng rừng tập trung toàn tỉnh chỉ 
có 2.716 ha, thì ñến năm 2007 ñã trồng ñược 5.467harừng tập trung và 1,56 triệu 
cây phân tán (Niên giám thống kê tỉnh Đăk Lăk, 2008 [4]). Những thành công bước 
ñầu trên ñây của ngành lâm nghiệp Đăk Lăk ñã góp phần quan trọng không chỉ 
trong việc phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, mà còn tăng thu nhập, giải quyết việc 
làm cho người ñồng bào dân tộc tại chỗ, hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy 
và góp phần vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế những tác ñộng tiêu cực 
của tình trạng biến ñổi khí hậu toàn cầu. 
Trong tập ñoàn cây trồng rừng của tỉnh Đăk Lăk thì keo lai là loài có vị trí 
quan trọng, ñược gây trồng với diện tích lớn. Do vậy, thực hiện ñề tài góp phần bổ 
sung cho các nghiên cứu, tổng kết ñánh giá về tình hình sinh trưởng, phân tích hiệu 
quả kinh tế, xã hội cũng như lập biểu sản lượng ñể ứng dụng trong quá trình quản 
lý, kinh doanh loài cây trồng rừng này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 116 trang
116 trang | 
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 4907 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (acacia mangium x acacia auriculiformis) tại huyện M’ Đrăk, tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN 
--------------------------------- 
PHẠM QUANG OÁNH 
NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia 
auriculiformis) TẠI HUYỆN M’ ĐRĂK, TỈNH ĐĂK LĂK 
LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP 
Buôn Ma thuột, tháng 10 / 2009 
T
ác
 g
iả
: 
P
H
Ạ
M
 Q
U
A
N
G
 O
Á
N
H
 *
**
 L
U
Ậ
N
 V
Ă
N
 T
H
Ạ
C
 S
Ĩ 
L
Â
M
 N
G
H
IỆ
P
**
* 
 B
M
T
, 2
00
9 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN 
--------------------------------- 
PHẠM QUANG OÁNH 
NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU 
QUẢ RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia 
auriculiformis) TẠI HUYỆN M’ ĐRĂK, TỈNH ĐĂK LĂK 
Chuyên ngành: Lâm học 
Mã số: 60. 62. 60 
LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP 
Buôn Ma thuột, tháng 10 / 2009 
 T
ác
 g
iả
: 
P
H
Ạ
M
 Q
U
A
N
G
 O
Á
N
H
**
* 
 L
U
Ậ
N
 V
Ă
N
 T
H
Ạ
C
 S
Ĩ 
L
Â
M
 N
G
H
IỆ
P
**
* 
B
M
T
, 2
00
9 
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN 
--------------------------- 
Phạm Quang Oánh 
NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 
RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia 
auriculiformis) TẠI HUYỆN M’ ĐRĂK, TỈNH ĐĂK LĂK 
LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Võ Hùng 
 Buôn Ma Thuột, tháng 10 / 2009 
iii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu 
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả 
 Phạm Quang Oánh 
iv
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành theo chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành lâm 
học, hệ chính quy, tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành cảm ơn: 
Quý thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm nghiệp, 
Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban giám hiệu nhà trường đã tận tình giảng dạy 
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học. 
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Xí nghiệp nguyên liệu 
giấy Đăk Lăk, Công ty cổ phần Tập Đoàn Tân Mai đã tạo điều kiện thuận lợi 
về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập để tôi đạt được kết quả này. 
Gia đình và những người thân, bạn bè đã giúp đỡ về mọi mặt để tôi 
hoàn thành được khoá học này. 
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Võ Hùng giảng viên 
chính, khoa Nông Lâm Nghiệp trường Đại học Tây Nguyên đã dành nhiều 
thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và 
hoàn thành luận văn này. 
Do thời gian có hạn và trình độ chuyên môn còn hạn chế, bản thân mới 
bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên đề tài không tránh 
khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp 
quan tâm góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
 BMT, tháng 08 năm 2009 
 Học viên 
 Phạm Quang Oánh 
v
MỤC LỤC 
Trang 
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................. iii 
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................... ix 
MỞ ĐẦU - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 
1.1 Trên thế giới ................................................................................. 4 
1.2 Trong nước ................................................................................... 6 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..... 12 
2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................... 12 
2.2 Đặc điểm khu vực nghiên cứu ................................................. 13 
2.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ........................................ 13 
2.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu: ...................... 20 
Chương 3: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 ............................................................................................. 25 
3.1 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................. 25 
3.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................ 25 
3.1.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................... 25 
3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................. 25 
3.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................... 27 
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 32 
4.1 Hệ thống biện pháp kinh tế, kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý 
bảo vệ và khai thác rừng keo lai .............................................. 32 
vi
4.1.1 Kỹ thuật trồng Keo lai .................................................................. 32 
4.1.2 Kỹ thuật chăm sóc keo lai ............................................................ 36 
4.1.3 Bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng ....................................... 36 
4.1.4 Phương thức hợp đồng với người dân để tổ chức triển khai trồng và 
chăm sóc rừng .............................................................................. 38 
4.1.5 Đánh giá và đề xuất của người dân tham gia hợp đồng trồng rừng 39 
4.1.6 Khai thác và tiêu thụ gỗ rừng trồng .............................................. 43 
4.2 Đánh giá sinh trưởng rừng trồng keo lai tại 4 xã. .................. 45 
4.2.1 Đánh giá tỷ lệ sống và phẩm chất rừng trồng keo lai. ................... 45 
4.2.2 Sinh trưởng chiều cao và đường kính rừng trồng keo lai .............. 49 
4.3 Lập biểu sản lượng rừng trồng keo lai .................................... 55 
4.3.1 Lập biểu cấp năng suất ................................................................. 55 
4.3.2 Mô hình hóa quá trình sinh trưởng của cây bình quân lâm phần ... 61 
4.3.3 Lập biểu sản lượng ....................................................................... 64 
4.3.4 Xây dựng chương trình dự báo sản lượng rừng trên Excel ............ 68 
4.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng keo lai ...... 70 
4.4.1 Phân tích đặc điểm lý hóa tính đất dưới tán rừng keo lai .............. 70 
4.4.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai tại 4 xã ............. 75 
4.4.3 Hiệu quả xã hội ............................................................................ 79 
4.5 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả chương 
trình trồng rừng keo lai ở huyện M’Đrăk. ................................ 81 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 84 
Kết luận ............................................................................................. 84 
Đề nghị .............................................................................................. 88 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 89 
PHỤ LỤC ........................................................................................... 92 
vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nguyên nghĩa 
CIPP Bối cảnh - Đầu vào - Tiến trình - Đầu ra 
(Context - Input - Process - Product) 
CNS Cấp năng suất 
PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng 
PRA 
QLBVR 
Đánh gía nông thôn có sự tham gia 
(Participatory Rural Appraisal) 
Quản lý bảo vệ rừng 
SWOT Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Trở ngại 
(Strengths - Weakness - opportunities - 
Threats) 
TNHHLD Trách nhiệm hữu hạn liên doanh 
TN&MT Tài nguyên và môi trường 
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 2.1 Thực trạng sử dụng đất của huyện M’Đrăk .......................................... 18 
Bảng 2.2 Tổng hợp tài nguyên rừng của huyện M’Đrăk ...................................... 19 
Bảng 2.3 Một số đặc điểm dân số và lao động huyện M’Đrăk ............................. 21 
Bảng 4.1 Phân tích và đề xuất giải pháp cải tiến chương trình trồng rừng ........... 42 
Bảng 4.2 Phân tích SWOT về công tác khai thác rừng trồng ở các xã thuộc huyện 
M’Đrăk của công ty cổ phần tập đoàn Tân Mai .................................... 44 
Bảng 4.3 Phẩm chất rừng trồng keo lai ở 4 xã nghiên cứu theo các cỡ tuổi ......... 47 
Bảng 4.4 Chiều cao rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 4 xã ............................ 49 
Bảng 4.5 Kết quả so sánh về sinh trưởng chiều cao keo lai ở 4 xã ....................... 51 
Bảng 4.6 Đường kính rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 4 xã ......................... 53 
Bảng 4.7 Kết quả so sánh về sinh trưởng đường kính keo lai ở 4 xã .................... 54 
Bảng 4.8 Chiều cao H chỉ thị cho 3 cấp năng suẩt và giới hạn ............................. 58 
Bảng 4.9 Tham số ai theo cấp năng suất và giới hạn cấp ..................................... 59 
Bảng 4.10 Biểu cấp năng suất rừng trồng keo lai .................................................. 59 
Bảng 4.11 Biểu sản lượng trung bình keo lai tại 4 xã nghiên cứu .......................... 65 
Bảng 4.12 Biểu sản lượng keo lai - Cấp năng suất I ............................................. 66 
Bảng 4.13 Biểu sản lượng keo lai - Cấp năng suất II ............................................ 66 
Bảng 4.14 Biểu sản lượng keo lai - Cấp năng suất III ........................................... 67 
Bảng 4.15 Đặc điểm lý hóa tính của đất dưới tán rừng keo lai tại 4 xã nghiên cứu 72 
Bảng 4.16 Chi phí đầu tư cho 1 ha rừng keo lai tại huyện M’Đrăk . ...................... 75 
Bảng 4.17 Thu nhập từ 01 ha rừng keo lai 08 tuổi ................................................. 77 
Bảng 4.18 Hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai theo 3 cấp năng suất ............... 77 
Bảng 4.19 Số lao động tham gia trồng rừng 1 chu kỳ kinh doanh 8 năm ............... 79 
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 4.1: Người dân tham gia đánh giá hiệu quả chương trình hợp đồng trồng rừng 
với công ty cổ phần tập đoàn Tân Mai tại xã Cư K’Róa ....................... 41 
Hình 4.2: Tỷ lệ sống của rừng trồng keo lai tại 4 xã nghiên cứu ........................... 46 
Hình 4.3: Phẩm chất rừng trồng keo lai ở các cỡ tuổi tại 4 xã nghiên cứu ............ 48 
Hình 4.4: Sinh trưởng chiều cao keo lai theo các cỡ tuổi ở 4 xã ........................... 51 
Hình 4.5: Rừng trồng keo lai 3 tuổi ...................................................................... 52 
Hình 4.6: Rừng trồng keo lai 5 tuổi ...................................................................... 52 
Hình 4.7: Rừng trồng keo lai 6 tuổi ...................................................................... 54 
Hình 4.8: Rừng trồng keo lai 8 tuổi ...................................................................... 54 
Hình 4.9: Sinh trưởng đường kính keo lai theo các cỡ tuổi ở 4 xã ........................ 55 
Hình 4.10: Đo cây rừng keo lai bằng máy Laser Criterion DR 1000 ...................... 57 
Hình 4.11: Đám mây điểm H - A ........................................................................... 58 
Hình 4.12: Đồ thị quan hệ H - A trên 3 cấp năng suất và giới hạn .......................... 60 
Hình 4.13: Nhập thông tin đầu vào ........................................................................ 68 
Hình 4.14: Các mô hình toán học ........................................................................... 69 
Hình 4.15: Thông tin dự báo sản lượng được xuất tự động .................................... 70 
1
MỞ ĐẦU - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 
Mở đầu 
Thời gian gần đây, rừng tự nhiên đã bị suy giảm nhanh chóng cả về số lượng 
và chất lượng. Trước tình hình đó, nhiều địa phương trong nước đã phải đóng cửa 
rừng tự nhiên và chuyển sang đẩy mạnh kinh doanh rừng trồng. 
Để góp phần đẩy nhanh tỷ lệ che phủ đất trống đồi núi trọc, đáp ứng nhu cầu 
về gỗ đồng thời tạo thêm nhiều việc làm cho người dân sống gần rừng nhất là đồng 
bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, thì việc trồng rừng các loài cây mọc 
nhanh cho năng suất cao đang là yêu cầu cấp thiết. 
Cũng như nhiều tỉnh ở Tây Nguyên, trong những năm qua tỉnh Đăk Lăk đã 
có những nổ lực trong đầu tư, phát triển ngành lâm nghiệp. Đến cuối năm 2007 
toàn tỉnh đã đạt được gía trị sản xuất lâm nghiệp là 81.601 triệu đồng, trong đó 
công tác trồng và nuôi dưỡng rừng đạt 22.687 triệu. Công tác trồng rừng có bước 
phát triển đáng kể, trong năm 2005 tổng diện tích trồng rừng tập trung toàn tỉnh chỉ 
có 2.716 ha, thì đến năm 2007 đã trồng được 5.467ha rừng tập trung và 1,56 triệu 
cây phân tán (Niên giám thống kê tỉnh Đăk Lăk, 2008 [4]). Những thành công bước 
đầu trên đây của ngành lâm nghiệp Đăk Lăk đã góp phần quan trọng không chỉ 
trong việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc, mà còn tăng thu nhập, giải quyết việc 
làm cho người đồng bào dân tộc tại chỗ, hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy 
và góp phần vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế những tác động tiêu cực 
của tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu. 
Trong tập đoàn cây trồng rừng của tỉnh Đăk Lăk thì keo lai là loài có vị trí 
quan trọng, được gây trồng với diện tích lớn. Do vậy, thực hiện đề tài góp phần bổ 
sung cho các nghiên cứu, tổng kết đánh giá về tình hình sinh trưởng, phân tích hiệu 
quả kinh tế, xã hội cũng như lập biểu sản lượng để ứng dụng trong quá trình quản 
lý, kinh doanh loài cây trồng rừng này. 
2
Tính cấp thiết của đề tài 
Trong nhiều năm qua, một số đơn vị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn Đăk 
Lăk đã chú trọng công tác trồng rừng sản xuất, rừng nguyên liệu phục vụ cho công 
nghiệp chế biến gỗ và rừng nguyên liệu giấy. Tuy nhiên, phần lớn diện tích các 
rừng trồng này có chất lượng giống chưa được cải thiện, các biện pháp kỹ thuật lâm 
sinh chưa đồng bộ. Vấn đề lựa chọn loài cây trồng chưa phù hợp với điều kiện khí 
hậu, đất đai nơi trồng, mức đầu tư thấp và trình độ thâm canh thấp dẫn đến năng 
suất các loại rừng trồng chưa cao, chưa đáp ứng được tốt những nhu cầu về gỗ cho 
công nghiệp chế biến nói chung và nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy nói riêng. 
Xí nghiệp nguyên liệu giấy Đăk Lăk – Công ty cổ phần tập đoàn Tân Mai là 
đơn vị thuộc tổng Công ty giấy Việt Nam được nhà nước giao nhiệm vụ trồng rừng 
nguyên liệu giấy, hàng năm cung cấp cho ngành giấy từ 40.000 – 50.000m3 gỗ 
nguyên liệu làm bột giấy. Tính bình quân mỗi năm xí nghiệp nguyên liệu giấy Đăk 
Lăk phải trồng từ 500 – 600ha rừng [3] trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Vì vậy cần thiết 
phải trồng các loài cây mọc nhanh cho năng suất cao, chu kỳ kinh doanh ngắn mới 
cung cấp đủ nguyên liệu cho nhà máy giấy của Công ty. 
Keo lai là loài cây mọc nhanh đã được Công ty cổ phần tập đoàn Tân Mai 
khảo nghiệm và đưa vào trồng thuần loài ở huyện M’Đrăk – Đăk Lăk, bước đầu đã 
mang lại hiệu quả kinh tế [5], nhưng chưa đánh giá được tình hình sinh trưởng cũng 
như chất lượng và hiệu quả kinh tế, xã hội một cách khoa học để làm cơ sở cho 
việc lựa chọn loài cây mọc nhanh làm nguyên liệu giấy phù hợp với điều kiện khí 
hậu, đất đai của Đăk Lăk . 
Để góp phần cải thiện và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng nguyên 
liệu, tận dụng diện tích đất trống đồi núi trọc một cách hợp lý, có hiệu quả, nhằm 
chủ động cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ nói 
chung và nguồn nguyên liệu cho ngành bột giấy nói riêng ở Đăk Lăk. Với những lý 
3
do trên, được sự nhất trí của phòng Đào tạo sau đại học, trường đại học Tây 
Nguyên và người hướng dẫn khoa học, chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề 
tài: “Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia 
mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk”. 
Kết quả của đề tài góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong việc nghiên cứu 
đánh giá sinh trưởng của loài keo lai, phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, dự báo sản 
lượng rừng trồng phục vụ cho việc quản lý kinh doanh rừng trồng keo lai của công 
ty cổ phần tập đoàn Tân Mai trên địa bàn huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk. 
4
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 
1.1 Trên thế giới 
Keo lai là tên gọi viết tắt của giống lai tự nhiên giữa hai loài keo tai tượng 
(Acacia mangium) và keo lá tràm (Acacia auriculiformis). Giống lai này được 
Messrs Hepbum và Shim phát hiện năm 1972 trong những hàng cây trồng ven 
đường. Năm 1978 khi xem xét các mẫu tiêu bản tại phòng tiêu bản thực vật ở 
Queensland (Australia) Pedkey đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên giữa keo tai 
tượng và keo lá tràm. Trong tự nhiên keo lai cũng được phát hiện ở Papu New 
Guinea (Turn bull,1986; Grinfin, 1988) dẫn theo Lê Đình Khả (1997)[14]. 
Nghiên cứu năm 1987 của Rufelds cho thấy tại miền Bắc Sabah – Malaisia, 
keo lai xuất hiện ở rừng keo tai tượng 3 - 4 cây/ha còn Wong thì thấy xuất hiện tỷ lệ 
1/500 cây. 
Năm 1991 Cyrin Pinso và Robert NaSi đã thấy tại khu Ulukukut cây lai tự 
nhiên đời F1 sinh trưởng khá hơn các xuất xứ của keo tai tượng ở Sabah. Các tác 
giả này cũng thấy rằng gỗ của keo lai là trung gian giữa keo tai tượng và keo lá 
tràm, có phẩm chất tốt hơn keo tai tượng. 
 Tại Thái Lan (Kij Kar,1992), keo lai được tìm thấy ở vườn ươm keo tai 
tượng (lấy giống từ Malaisia) tại trạm nghiên cứu Jon – Pu của Viện nghiên cứu 
Lâm nghiệp Đài Loan (Kiang Tao et al,1989). Trong giai đoạn vườn ươm keo lai 
hình thành lá giả (Phylod) sớm hơn keo tai tượng và muộn hơn keo lá tràm, dẫn 
theo Lê Đình Khả (1997)[14]. 
Keo lai đã được nghiên cứu nhân giống thành công bằng hom (Griffin, 1991). 
Tuy nhiên, trên thế giới vẫn chưa có những nghiên cứu về tính chất vật lý và cơ học 
cũng như tính chất bột giấy của keo lai và chưa có những nghiên cứu chọn lọc cây 
trội và khảo nghiệm dòng vô tính để từ đó tạo ra các dòng tốt nhất để đưa vào sản 
xuất (Lê Đình Khả, 1999)[14]. 
5
Hiện nay trên thế giới keo lai được trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới như 
Australia, Papua New Guinea và Indonesia, Malaisia, Philippin bởi nó phù hợp với 
nhiều điều kiện sinh thái, cây phát triển nhanh, trồng dễ sống, trong một chu kỳ cho 
một sinh khối lớn hơn các loài keo khác và chất lượng gỗ cũng đẹp. 
Sinh trưởng và sản lượng: Qua các số liệu khảo nghiệm và trồng rừng thực tế 
thì sinh trưởng cây keo lai sinh trưởng rất nhanh và cho sinh khối lớn hơn rất nhiều 
so với các loài cây keo bố mẹ và các giống keo lai khác. 
Theo tổng kết của Đồng Sỹ Hiền (1974) các biểu thể tích đã được xây dựng 
theo ba hướng chủ yếu: 
Hướng thứ nhất: dựa trên các nhân tố cấu thành thể tích. Biểu 1 nhân tố có 
biểu tạm thời của nước Nga (1870- 1886), các biểu thể tích lập cho loài vân sam, 
Tovstoless lập cho loài thông, Tiourin lập cho loài hoa mộc và bạch dương. 
Choustou lập cho loài sồi, dẻ. Biểu 2 nhân tố gồm các biểu Baviere (1846). Biểu 
chung cho nước Đức của Schwappach (1898), biểu của Hoàng gia Nga do 
Krioudenere lập (1904 – 1913). Biểu 3 nhân tố có biểu Schiffel ở Áo (1899- 1908), 
biểu của Mass ở Thuỵ Điển (1911). 
Hướng thứ hai dựa trên nghiên cứu tổng hợp quy luật tương quan giữa thể 
tích của thân cây với một, hai, ba nhân tố hay nhiều hơn nữa dưới dạng một hàm 
toán học nào đó của thể tích. 
Biểu một nhân tố dựa trên quan hệ thể tích với đường kính do Hufel lập từ 
cuối thế kỷ 19 dựa trên biểu đồ quan hệ giữa thể tích và đường kính ở tầm cao 
1,3m. Kopetxki (1899 – 1900) và Gehrhardt ( 1901) đã đề xuất ra phương trình 
đường thẳng của thể tích V = a + b.g. Sau đó phương trình này đã được tác giả 
Hummel (1955), Abadie và Ayral (1956) sử dụng thiết lập biểu thể tích theo dạng: 
V= a + bd2. 
Biểu 2 nhân tố dựa trên tương quan giữa thể tích, đường kính và chiều cao do 
Spurr (1952) đề xuất phương trình V= a + b (d2 h). Schumacher và Hall (1933) đã 
đề xuất phương trình logV = logK + b1logd + b2logh. 
6
Biểu 3 nhân tố có biểu của Naslunh (1940) dùng tương quan nhiều lớp có 
dạng: V