Ở Bình Định, nghề nuôi vịt đã có từ lâu và chiếm một vị trí rất quan
trọng, góp phần không nhỏ trong việc cải thiện bữa ăn hàng ngày và tăng thu
nhập cho người dân. Do vịt là loài dễ nuôi, dễ thích nghi với môi trường, tận
dụng được tối đa các thức ăn trong đồng ruộng, ao hồ, ven sông, ven biển.
Trong các huyện của tỉnh Bình Định thì Tuy Phước làhuyện đồng bằng
chiêm trũng đặc trưng cho việc trồng lúa nước, đi kèm với đó là sự phát triển
của nghề chăn nuôi vịt. Tuy nhiên, người chăn nuôi vịt nơi đây đang gặp khó
khăn do dịch bệnh gây ra, trong đó bệnh ký sinh trùng vừa là nguyên nhân
trực tiếp làm giảm năng suất của vịt, vừa là nguyênnhân gián tiếp mở đường
cho một số bệnh khác xâm nhập, đặc biệt là một số bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm như dịch tả vịt, cúm gia cầm,. .Thực tế cho thấy, ở Tuy Phước hầu hết
các hộ có đàn vịt bị bệnh chết trong thời gian gần đây đều thả nuôi trong môi
trường nước bị ô nhiễm và việc đầu tư chăm sóc vật nuôi chưa tốt. Kết quả
mổ khám lâm sàng cho thấy, có rất nhiều sán lá, sán dây, giun tròn trong
đường tiêu hóa của vịt. Đây là một trong những nguyên nhân chính làm cho
vịt biếng ăn, ỉa chảy, dẫn đến suy kiệt cơ thể và chết [74].
Theo Đỗ Dương Thái và Trịnh Văn Thịnh (1978) [32] bệnh ký sinh
trùng làm giảm khả năng sinh trưởng của vịt khoảng 30% so với bình thường
và làm giảm sản lượng trứng 25-40%.
Trong khi, vịt đẻ là đối tượng có thời gian nuôi lâu, đây vừa là cơ hội
để giun sán tồn tại, phát triển và lây lan; vừa là cơ hội để vịt tiếp xúc nhiều
với các loài vật chủ trung gian truyền bệnh như: nhuyễn thể, giáp xác, ấu
trùng các loại côn trùng,.nên bệnh có tỷ lệ nhiễmcao và phổ biến khắp mọi
nơi. Vì vậy việc nghiên cứu nắm được tình hình nhiễm, thành phần loài giun
sán ở vịt và thử nghiệm thuốc tẩy trừ là rất cần thiết để từ đó đề xuất các biện
pháp phòng trừ giúp tăng năng suất trong chăn nuôi vịt.
112 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2329 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu tình hình nhiễm thành phần loài giun sán đường tiêu hóa của vịt đẻ nuôi bán chăn thả tại huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định và biện pháp phòng trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
HỒ MINH VƯƠNG
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM
THÀNH PHẦN LOÀI GIUN SÁN ĐƯỜNG TIÊU HÓA
CỦA VỊT ĐẺ NUÔI BÁN CHĂN THẢ TẠI HUYỆN TUY
PHƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Thú y
Mã số: 60.62.50
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Diên
BUÔN MA THUỘT - 2011
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình, luận văn nào trước đây.
Người cam đoan
Hồ Minh Vương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn:
Lãnh Đạo Trường Đại Học Tây Nguyên,
Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại Học Tây Nguyên
Khoa Chăn nuôi Thú y, cùng quý thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y
Trường Đại học Tây Nguyên.
Ban Giám hiệu Trường Trung Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Định.
Trạm Thú y huyện Tuy Phước, Chi cục thú y tỉnh Bình Định.
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn tới TS. Nguyễn Văn Diên đã
tận tâm giúp đỡ, động viên, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, người thân cùng bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3
1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Tuy Phước ................................... 3
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 3
1.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 3
1.1.1.2. Địa hình ......................................................................................... 3
1.1.1.3. Thổ nhưỡng ................................................................................... 4
1.1.1.4. Thủy văn........................................................................................ 4
1.1.1.5. Điều kiện khí hậu, thời tiết............................................................. 4
1.1.2. Điều kiện xã hội ............................................................................... 6
1.2. Đặc điểm của vịt Khaka campbell và vịt siêu trứng Trung Quốc ... 6
1.2.1.Đặc điểm vịt Khaki campbell ............................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm vịt siêu trứng Trung Quốc ................................................. 7
1.2.3. Lịch phòng bệnh cho vịt ................................................................... 7
1.3. Tình hình nghiên cứu giun sán của vịt ............................................. 8
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 8
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................... 14
1.3.3. Một số nghiên cứu đặc điểm sinh học ............................................. 21
1.3.3.1. Loài Echinostoma revolutum Frohlich, 1802 ............................... 21
1.3.3.2. Loài Echinostoma miyagawai Ishii, 1932 .................................... 23
1.3.3.3. Loài Hypoderaeum conoideum Blochs, 1782 ............................... 23
1.3.3.4. Loài Notocotylus indicus Lal, 1935 .............................................. 24
1.3.3.5. Loài Microsomacanthus compressa (Linton, 1892) .................... 25
1.2.3.6. Loài Tetrameres fissispina Diesing, 1861 .................................... 26
1.4. Tình hình nghiên cứu bệnh giun sán ở vịt ...................................... 26
1.4.1. Một số nghiên cứu về bệnh học ...................................................... 26
1.4.2. Một số nghiên cứu về phòng trị bệnh giun sán ................................ 28
iv
1.4.2.1. Một số nghiên cứu về chẩn đoán bệnh ......................................... 28
1.4.2.2. Một số nghiên cứu về hóa dược ................................................... 29
1.4.2.3. Một số nghiên cứu đề xuất về biện pháp phòng trừ ...................... 31
1.4.2.4. Một số nghiên cứu đề xuất chăm sóc, nuôi dưỡng ....................... 32
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ............. 33
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm..................................................... 33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 33
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 33
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 33
2.2. Nội dung .......................................................................................... 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 33
2.3.1. Xác định tình hình nhiễm và thành phần loài .................................. 33
2.3.1.1. Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 33
2.3.1.2. Dụng cụ và vật liệu nghiên cứu.................................................... 34
2.3.1.3. Mổ khám ..................................................................................... 35
2.3.1.4. Thu thập và ngâm giữ giun sán .................................................... 36
2.3.1.5. Phương pháp xử lý giun sán để định danh ................................... 37
2.3.1.6. Định danh – phân loại .................................................................. 38
2.3.1.7. Các chỉ tiêu khảo sát .................................................................... 38
2.3.1.8. Phương pháp tính toán ................................................................. 39
2.3.2. Kiểm tra triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể ........................ 39
2.3.2.1. Kiểm tra triệu chứng lâm sàng của vịt nhiễm giun sán ................. 39
2.3.2.2. Kiểm tra bệnh tích đại thể ............................................................ 39
2.3.3. Thử nghiệm tẩy trừ sán ................................................................... 40
2.3.3.1. Bố trí thí nghiệm thử thuốc .......................................................... 40
2.3.3.2. Tiến hành thí nghiệm ................................................................... 40
2.3.3.3. Chỉ tiêu khảo sát .......................................................................... 41
2.3.3.4. Phương pháp tính toán ................................................................. 41
v
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 41
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 42
3.1. Kết quả thành phần loài ................................................................. 42
3.1.1. Kết quả định danh phân loại ........................................................... 42
3.1.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo của các loài giun sán ....................... 44
3.1.2.1. Các loài thuộc lớp sán lá .............................................................. 44
3.1.2.2. Các loài thuộc lớp sán dây ........................................................... 47
3.1.2.3. Loài thuộc lớp giun tròn .............................................................. 50
3.1.3. Sự phân bố các loài giun sán .......................................................... 51
3.2. Kết quả tình trạng nhiễm giun sán ................................................. 52
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các địa điểm ............................................... 52
3.2.2. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống .................................................... 54
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm theo tuổi giữa 2 giống ................................................. 55
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm theo mùa giữa 2 giống................................................. 57
3.2.5. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo lớp ......................................................... 58
3.2.6. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán .................................................. 60
3.2.7. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán trên cá thể vịt ........................... 61
3.2.8. Tỷ lệ nhiễm và cường độ nhiễm theo loài ....................................... 63
3.2.9. Biến động nhiễm các loài, các lớp giun sán theo giống ................... 64
3.2.10. Biến động nhiễm các loài, các lớp giun sán theo tuổi vịt .............. 66
3.2.11. Biến động nhiễm các loài, các lớp giun sán theo mùa ................... 68
3.3. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể .................................... 70
3.3.1. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 71
3.3.2. Bệnh tích đại thể ............................................................................. 72
3.4. Hiệu lực tẩy trừ của Fenbendazol và Niclosamid .......................... 73
3.5. Đề xuất biện pháp phòng trị ........................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 77
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thành phần loài giun sán ký sinh .................................................. 42
Bảng 3.2. Phân bố các loài giun sán ............................................................. 51
Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các địa điểm ........................................ 52
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống ............................................... 55
Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm theo tuổi giữa 2 giống vịt ..................................... 56
Bảng 3.6.Tỷ lệ nhiễm giun sán theo mùa ................................................. 57
Bảng 3.7.Tỷ lệ nhiễm theo lớp giun sán ................................................... 59
Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán trên cá thể vịt ..................... 61
Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán. .......................................... 62
Bảng 3.10. Tỷ lệ nhiễm và cường độ nhiễm theo từng loài giun sán ......... 63
Bảng 3.11. Biến động nhiễm giun sán theo giống vịt ................................ 65
Bảng 3.12. Biến động nhiễm giun sán theo tuổi vịt đẻ .............................. 67
Bảng 3.13. Biến động nhiễm giun sán theo mùa ....................................... 69
Bảng 3.14. Triệu chứng lâm sàng của vịt nhiễm giun sán .............................. 72
Bảng 3.15. Bệnh tích đại thể ..................................................................... 73
Bảng 3.16 Hiệu lực của thuốc Fenbendazole và Niclosamid .................... 74
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các địa điểm điều tra ........................ 53
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống ........................................... 55
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo tuổi giữa 2 giống ......................... 56
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo mùa giữa 2 giống vịt ................... 58
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ nhiễm theo lớp giun sán ............................................. 59
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán ....................................... 61
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán ...................................... 62
Biểu đồ 3.8. Biến động nhiễm các lớp giun sán theo giống ...................... 65
Biểu đồ 3.9. Biến động nhiễm các lớp giun sán theo tuổi ......................... 66
Biểu đồ 3.10. Biến động nhiễm các lớp giun sán theo mùa ....................... 68
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢN ĐỒ
Hình 3.1. Loài Echinostoma revolutum Frohlich, 1802 ................................. 44
Hình 3.2. Loài Hypoderaeum conoideum Bloch, 1782 ............................. 45
Hình 3.3. Loài Opisthorchis paragenimus Oschmarin, 1970 ................... 46
Hình 3.4. Loài Dicranotaenia coronula Railliet, 1892 ................................. 47
Hình 3.5. Loài Diorchis ransomi Schultz, 1940 ....................................... 48
Hình 3.6. Loài Microsomacanthus compressa Lopez-Neyra, 1942 .............. 49
Hình 3.7. Loài Tetrameres fissispina Travassos, 1915 ............................. 50
Bản đồ. Các địa điểm nghiên cứu tại huyện Tuy Phước.............................. 5
ix
MỘT SỐ PHỤ LỤC
- Hình ảnh một số loài giun sán.
- Một số hình ảnh chăn nuôi vịt đẻ tại Tuy Phước.
- Phiếu mổ khám.
- Bảng xử lý số liệu thống kê.
x
KHÔNG IN
ĐỂ TRỐNG
1
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ở Bình Định, nghề nuôi vịt đã có từ lâu và chiếm một vị trí rất quan
trọng, góp phần không nhỏ trong việc cải thiện bữa ăn hàng ngày và tăng thu
nhập cho người dân. Do vịt là loài dễ nuôi, dễ thích nghi với môi trường, tận
dụng được tối đa các thức ăn trong đồng ruộng, ao hồ, ven sông, ven biển.
Trong các huyện của tỉnh Bình Định thì Tuy Phước là huyện đồng bằng
chiêm trũng đặc trưng cho việc trồng lúa nước, đi kèm với đó là sự phát triển
của nghề chăn nuôi vịt. Tuy nhiên, người chăn nuôi vịt nơi đây đang gặp khó
khăn do dịch bệnh gây ra, trong đó bệnh ký sinh trùng vừa là nguyên nhân
trực tiếp làm giảm năng suất của vịt, vừa là nguyên nhân gián tiếp mở đường
cho một số bệnh khác xâm nhập, đặc biệt là một số bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm như dịch tả vịt, cúm gia cầm,...Thực tế cho thấy, ở Tuy Phước hầu hết
các hộ có đàn vịt bị bệnh chết trong thời gian gần đây đều thả nuôi trong môi
trường nước bị ô nhiễm và việc đầu tư chăm sóc vật nuôi chưa tốt. Kết quả
mổ khám lâm sàng cho thấy, có rất nhiều sán lá, sán dây, giun tròn trong
đường tiêu hóa của vịt. Đây là một trong những nguyên nhân chính làm cho
vịt biếng ăn, ỉa chảy, dẫn đến suy kiệt cơ thể và chết [74].
Theo Đỗ Dương Thái và Trịnh Văn Thịnh (1978) [32] bệnh ký sinh
trùng làm giảm khả năng sinh trưởng của vịt khoảng 30% so với bình thường
và làm giảm sản lượng trứng 25-40%.
Trong khi, vịt đẻ là đối tượng có thời gian nuôi lâu, đây vừa là cơ hội
để giun sán tồn tại, phát triển và lây lan; vừa là cơ hội để vịt tiếp xúc nhiều
với các loài vật chủ trung gian truyền bệnh như: nhuyễn thể, giáp xác, ấu
trùng các loại côn trùng,...nên bệnh có tỷ lệ nhiễm cao và phổ biến khắp mọi
nơi. Vì vậy việc nghiên cứu nắm được tình hình nhiễm, thành phần loài giun
sán ở vịt và thử nghiệm thuốc tẩy trừ là rất cần thiết để từ đó đề xuất các biện
pháp phòng trừ giúp tăng năng suất trong chăn nuôi vịt.
2
Ở nước ta, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về ký sinh trùng ở vịt, gần
đây nhất là Nguyễn Hữu Hưng (2006) [11], Nguyễn Xuân Dương (2008)
[4], Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào để đánh
giá chính xác tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán cũng như thử nghiệm
thuốc tẩy trừ giun sán, đặc biệt là giun sán đường tiêu hóa trên đàn vịt đẻ nuôi
ở Bình Định.
Trước yêu cầu thực tế đó, với điều kiện có hạn chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu tình hình nhiễm, thành phần loài giun sán đường
tiêu hóa của vịt đẻ nuôi bán chăn thả tại huyện Tuy Phước tỉnh Bình
Định”.
II. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1. Mục tiêu
- Xác định tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán đường tiêu hóa ở vịt đẻ.
- Xác định triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể của vịt nhiễm giun sán.
- Xác định hiệu quả tẩy trừ giun sán của thuốc Fenbendazol và Niclosamid.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2.1. Ý nghĩa khoa học
- Đóng góp kết quả nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán
đường tiêu hóa ở vịt đẻ tại Bình Định.
- Đóng góp kết quả về mô tả triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể
của vịt nhiễm giun sán Bình Định.
- Đưa ra loại thuốc chô hiệu quả cao trong tẩy trừ giun sán cho vịt đẻ
Bình Định.
- Làm tài liệu tham khảo cho Thú y địa phương, cho sinh viên ngành
chăn nuôi thú y.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài làm cơ sở để xây dựng biện pháp phòng trừ bệnh ký sinh trùng
cho đàn vịt đẻ nơi đây.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI HUYỆN TUY PHƯỚC
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Tuy Phước là huyện đồng bằng lớn ở phía nam tỉnh Bình Định, có tọa độ
địa lí: 108000’ đến 108015’ độ kinh Đông, 13040’ đến 13055’ độ vĩ Bắc với diện
tích 217,12 km2. Huyện có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía bắc và tây bắc giáp huyện Phù Cát, An Nhơn.
- Phía Đông tiếp giáp biển và Tp.Qui Nhơn.
- Phía Nam giáp Tp.Quy Nhơn.
- Phía Tây giáp huyện Vân Canh.
Trên địa bàn huyện có Quốc lộ 1A và Quốc lộ 19 đi qua, là một trong
những cửa ngõ quan trọng đi thành phố Hồ Chí Minh, lên các tỉnh Tây
Nguyên, Trung Bộ và Bắc Trung Bộ hết sức thuận lợi. Tuyến đường sắt thống
nhất Bắc-Nam đi qua dài 12 km, với ga Diêu Trì là ga lớn của miền Trung và
3 tỉnh lộ 638, 639 và 640 xuyên suốt địa bàn là điều kiện rất thuận lợi cho
việc giao lưu, phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện.
1.1.1.2. Địa hình
Huyện Tuy Phước có địa hình vừa trung du vừa đồng bằng ven biển. Với
độ dốc phổ biến từ 10 - 40, địa hình của huyện có chiều hướng thoải dần từ Tây
sang Đông; có hình thể phình to ở phía Bắc và thu hẹp dần ở phía Nam.
Nhìn chung, phần lớn diện tích của huyện là tương đối bằng phẳng và
chia thành 3 khu vực rõ rệt:
- Các xã phía Tây Nam (gồm Phước Thành, Phước An) có tiềm năng rất
lớn về đất sản xuất cây công nghiệp, song chưa được khai thác hết.
- Các xã khu Đông (Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Thuận, Phước Sơn)
với thế mạnh về cây lúa và thủy sản, là khu vực đầy tiềm năng kinh tế của huyện.
4
- Các xã còn lại là vùng chuyên canh cây lúa.
1.1.1.3. Thổ nhưỡng
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 21.712,57 ha, trong đó diện
tích đất đang sử dụng vào các mục đích chiếm gần 88% (19.153,65ha). Đất
đai hình thành và phát triển trên địa hình tương đối phức tạp và có nhiều loại
đá mẹ khác nhau, do đó đặc điểm đất đai, thổ nhưỡng ở đây cũng tương đối
đa dạng và được phân thành 3 nhóm chính:
- Nhóm đất đỏ vàng: Chủ yếu ở 2 xã miền núi là Phước Thành, Phước
An và một phần ở các vùng đồng bằng.
- Nhóm đất mặn: Chủ yếu tập trung ở các xã ven biển (xã Phước
Thuận, Phước Sơn, Phước Hoà, Phước Thắng).
- Nhóm đất phù sa và đất cát: Chủ yếu ở các xã đồng bằng và ven biển.
1.1.1.4. Thủy văn
Do đặc điểm địa hình của huyện có độ dốc về hướng Đông, lại nằm ở
hạ lưu hai con sông Hà Thanh và sông Kôn, đồng thời nằm bên Đầm thị nại
nên nguồn nước mặt và nước ngầm khá dồi dào, đáp ứng tốt cho sinh hoạt và
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
1.1.1.5. Điều kiện khí hậu - thời tiết
Khí hậu của huyện trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa nắng từ tháng 2
đến tháng 9, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau. Theo trung tâm khí
tượng thủy văn thì khí hậu của Tuy Phước như sau:
- Nhiệt độ không khí bình quân trong năm là 260C.
- Nhiệt độ tối cao trong năm 370C-380C, thường vào tháng 4 cho đến
tháng 7 trong năm.
- Nhiệt độ tối thấp trong năm 190C-200C vào các tháng 11, 12 và tháng
1 năm sau.
- Số giờ nắng trung bình các tháng 36-43 giờ/tháng.
5
- Ẩm độ trung bình không khí giữa các tháng trong năm khoảng từ
84,3% - 85,4 %.
- Tổng lượng mưa 1200 mm - 1400 mm, nhưng phân bố không đều,
thường tập trung vào tháng 9 đến tháng 12.
Bản đồ. Các địa điểm nghiên cứu tại huyện Tuy Phước
H. An Nhơn
H. An Nhơn
H. Phù Cát
TP. Qui Nhơn
TP.Qui Nhơn
TP. Qui Nhơn
H. Vân Canh
An Nhơn
Đầm Thị Nại
6
1.1.2. Điều kiện xã hội
Về tổ chức hành chính, huyện Tuy Phước có 11 xã (xã Phước Nghĩa,
Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Quang, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước
Thuận, Phước Sơn, Phước Lộc, Phước An, Phước Thành) và 02 thị trấn là (thị
trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì).
Với đặc thù là một huyện nông nghiệp, tổng diện tích là 21.712,57 ha,
trong đó đất nông nghiệp có diện tích là 12.458,50 ha,