Sau hơn hai mươi năm tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tếđất nước,
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng vềkinh tếvà hơn hết Việt
Nam đã là thành viên của tổchức thương mại thếgiới- WTO. Đểđáp ứng cho
tiến trình hội nhập này, tất cảcác ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tếcùng
“chạy đua” với đất nước.
Cùng với hội nhập và phát triển, trong những năm gần đây hệthống quỹtín
dụng nhân dân đã có nhiều đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế-
xã hội của đất nước. Trên đà phát triển của những năm qua, hệthống Quỹtín
dụng dân vẫn tiếp tục ổn định và phát triển mạng lưới, củng cốvà nâng cao chất
lượng tín dụng, đẩy mạnh hiệu quảkinh doanh trên phương diện hỗtrợthành
viên và tăng trưởng nguồn vốn, lợi nhuận. Các chỉtiêu đóng góp cho phát triển
kinh tếxã hội của hệthống Quỹtín dụng nhân dân đã và đang ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng của mô hình kinh tếtập thểtrong nền kinh tếnhiều thành
phần của nước ta, đóng góp tích cực trong việc tạo vốn, hạn chế, đẩy lùi nạn cho
vay nặng lãi, giảm tỷlệhộđói nghèo, làm thay đổi căn bản bộmặt nông thôn.
77 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng Trung Ương chi nhánh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
*******
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG CHI NHÁNH
KIÊN GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS.TRƯƠNG ĐÔNG LỘC VÕ MINH DƯƠNG
MSSV: 4053907
Lớp:QTKDTH – K31
Kiên Giang – 2/2009
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 4 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Võ Minh Dương
Lời Cảm Tạ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ lực
không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô.
Đồng thời, Ban Giám Hiệu trường cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng
em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua
ba tháng thực tập tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang, với sự
giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong chi nhánh cùng
với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Ngọc Hạnh – phó phòng kinh doanh,
đến nay em đã hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý Thầy Cô,
cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi
nhánh dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công và Quỹ tín dụng ngày
càng phát triển.
Xin trân trọng cám ơn!
Kiên Giang, ngày 4 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Võ Minh Dương
i
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ............................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Cơ sở lý luận về tín dụng: .............................................................................. 3
2.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 3
2.1.2. Phương pháp phân tích được sử dụng trong đề tài.................................15
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng................................................17
2.2. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................18
2.2.1. Phương pháp thu nhập số liệu ..............................................................18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..............................................................18
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG CHI
NHÁNH KIÊN GIANG .....................................................................................19
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của quỹ tín dụng trung ương chi nhánh Kiên
Giang:..................................................................................................................19
3.1.1. Thuận lợi ...............................................................................................20
3.1.2. Khó khăn ...............................................................................................21
3.2. Cơ cấu tổ chức của quỹ tín dụng trung ương chi nhánh Kiên Giang:.............22
3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................22
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .............................................22
3.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ tín dụng Trung ương chi
nhánh Kiên Giang qua 3 năm 2006 – 2008 ..........................................................24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG CHI
NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 ...................................................................26
4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của chi nhánh:................................................26
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của chi nhánh ...........................................28
4.2.1. Tình hình huy động vốn theo thời hạn....................................................28
4.2.2. Tình hình huy động vố theo thành phần kinh tế .....................................31
4.3. Phân tích doanh số cho vay của chi nhánh: ...................................................32
4.3.1. Doanh số cho vay theo thời hạn .............................................................32
4.3.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................34
4.3.3. Doanh số cho vay theo ngành nghề ........................................................35
4.4. Phân tích tình hình thu nợ của chi nhánh:......................................................37
4.4.1. Tình hình thu nợ theo thời hạn...............................................................38
4.4.2. Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế ...............................................40
4.4.3. Tình hình thu nợ theo ngành nghề..........................................................41
4.5. Phân tích tình hình dư nợ của chi nhánh:.......................................................43
4.5.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn...............................................................43
4.5.2. Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ...............................................45
4.5.3. Tình hình dư nợ theo ngành nghề..........................................................46
4.6. Phân tích tình hình nợ quá hạn của chi nhánh: ..............................................48
4.6.1. Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn........................................................48
4.6.2. Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................49
4.7. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tại quỹ tín dụng trung ương chi
nhánh Kiên Giang:...............................................................................................51
4.7.1. Vốn huy động/Tổng nguồn vốn .............................................................52
4.7.2. Doanh số cho vay/Tổng nguồn vốn........................................................52
4.7.3. Tỷ lệ tổng dư nợ/ Tổng vốn huy động....................................................53
4.7.4. Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ .................................................................53
4.7.5. Vòng quay vốn tín dụng.........................................................................53
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG .....54
5.1. Thuận lợi, khó khăn của quỹ tín dụng trung ương chi nhánh Kiên Giang ......54
5.1.1. Thuận lợi của chi nhánh.........................................................................54
5.1.2. Khó khăn của chi nhánh.........................................................................55
5.2. Những vấn đề còn tồn đọng ở chi nhánh trong hoạt động tín dụng:...............55
5.2.1. Về vấn đề huy động vốn ........................................................................55
5.2.2. Về vấn đề cho vay .................................................................................56
5.2.3. Về vấn đề thu nợ....................................................................................57
5.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại quỹ tín dụng: .................57
5.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn ..................................57
5.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong công tác cho
vay ......................................................................................................................59
5.3.3. Giải pháp đối với công tác thu nợ, xử lý nợ quá hạn ..............................63
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................66
6.1. Kết luận: .......................................................................................................66
6.2. Kiến nghị: .....................................................................................................66
6.2.1. Đối với ngân hàng nhà nước ..................................................................66
6.2.2. Đối với Bộ tài chính...............................................................................67
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương............................................................67
6.2.4. Đối với Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang.......................67
6.2.5. Đối với Hệ thống Quỹ tín dụng Trung ương ..........................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................69
DANH MỤC BẢNG
---------------- † ----------------
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của quỹ năm 2006 – 2008 .......................24
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của quỹ năm 2006 - 2008 .....................................27
Bảng 3: Tình hình huy động vốn theo thời hạn năm 2006 - 2008 ........................29
Bảng 4: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế năm 2006 - 2008 ........31
Bảng 5: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn năm 2006 - 2008 ..................33
Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay theo thành phần kinh tế năm 2006 - 2008 ..34
Bảng 7: Tình hình doanh số cho vay theo ngành nghề năm 2006 - 2008 .............36
Bảng 8: Tình hình thu nợ theo thời hạn năm 2006 - 2008 ....................................38
Bảng 9: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế năm 2006 - 2008.....................40
Bảng 10: Tình hình thu nợ theo ngành nghề năm 2006 - 2008 ............................41
Bảng 11: Tình hình dư nợ theo thời hạn năm 2006 - 2008 ...................................43
Bảng 12: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế năm 2006 - 2008 ...................45
Bảng 13: Tình hình dư nợ theo ngành nghề năm 2006 - 2008 .............................46
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn năm 2006 - 2008 ..........................49
Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế năm 2006 - 2008 ..........50
Bảng 16: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng............................................52
DANH MỤC HÌNH
---------------- † ----------------
Trang
Hình 1: Mô hình quan hệ tín dụng ........................................................................ 3
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
............................................................................................................................22
Hình 3: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ qua 3 năm 2006 – 2008....25
Hình 4: Đồ thị tình hình huy động vốn theo thời hạn ...........................................29
Hình 5: Đồ thị tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế ...........................31
Hình 6: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo thời hạn......................................33
Hình 7: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo thành phần kinh tế......................35
Hình 8: Đồ thị tình hình doanh số cho vay ngành nghề ........................................36
Hình 9: Đồ thị tình hình thu nợ theo thời hạn.......................................................39
Hình 10: Đồ thị tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế .....................................40
Hình 11: Đồ thị tình hình thu nợ theo ngành nghê................................................42
Hình 12: Đồ thị tình hình dư nợ theo thời hạn......................................................44
Hình 13: Đồ thị tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế......................................45
Hình 14: Đồ thị tình hình dư nợ theo ngành nghê ................................................47
Hình 15: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo thời hạn..............................................49
Hình 16: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế..............................51
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
GVHD: Trương Đông Lộc 1 SVTH: Võ Minh Dương
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.
Sau hơn hai mươi năm tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước,
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế và hơn hết Việt
Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới- WTO. Để đáp ứng cho
tiến trình hội nhập này, tất cả các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế cùng
“chạy đua” với đất nước.
Cùng với hội nhập và phát triển, trong những năm gần đây hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân đã có nhiều đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước. Trên đà phát triển của những năm qua, hệ thống Quỹ tín
dụng dân vẫn tiếp tục ổn định và phát triển mạng lưới, củng cố và nâng cao chất
lượng tín dụng, đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh trên phương diện hỗ trợ thành
viên và tăng trưởng nguồn vốn, lợi nhuận. Các chỉ tiêu đóng góp cho phát triển
kinh tế xã hội của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đã và đang ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng của mô hình kinh tế tập thể trong nền kinh tế nhiều thành
phần của nước ta, đóng góp tích cực trong việc tạo vốn, hạn chế, đẩy lùi nạn cho
vay nặng lãi, giảm tỷ lệ hộ đói nghèo, làm thay đổi căn bản bộ mặt nông thôn...
Nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng trung ương chi
nhánh Kiên Giang đồng thời mong muốn góp một phần kiến thức vào quá trình
phát triển của đất nước, đó là lý do em chọn đề tài “phân tích hoạt động tín
dụng tại quỹ tín dụng nhân dân trung ương chi nhánh Kiên giang” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng trung ương chi nhánh Kiên
Giang, từ đó đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Quỹ tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng làm cơ sở cho đề tài.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
GVHD: Trương Đông Lộc 2 SVTH: Võ Minh Dương
- Phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng tại quỹ tín dụng qua 3 năm 2006,
2007, 2008.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao nguồn vốn huy động, nâng cao
chất lượng tín dụng để thu hút ngày càng nhiều khách hàng, hạn chế được rủi ro
trong cho vay và tạo thêm uy tín cho chi nhánh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
1.3.1. Phạm vi không gian.
Đề tài được thực hiện tại quỹ tín dụng nhân dân trung ương chi nhánh
Kiên Giang.
1.3.2. Phạm vi thời gian.
Vì thời gian có hạn nên em chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ
bản về hoạt động tín dụng của chi nhánh qua các năm 2006, 2007, 2008.
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
GVHD: Trương Đông Lộc 3 SVTH: Võ Minh Dương
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về tín dụng.
2.1.1. Các khái niệm cơ bản.
2.1.1.1. Tín dụng là gì.
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao tiền và tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả
thuận.
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện:
* Trái chủ (hay còn gọi là người cho vay) chuyển giao cho người
cho thụ trái (hay còn gọi là người đi vay) một lượng giá trị nhất định. Giá trị này
có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật (máy móc, hàng hoá…).
* Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất
định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả
cho người cho vay.
* Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay,
hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức.
Quan hệ tín dụng có thể diễn tả theo mô hình sau:
Hình 1: Mô hình quan hệ tín dụng
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng.
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các
ngân hàng đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Trong kinh doanh tiền tệ, các
Trái chủ
(creditor)
Thụ trái
(debtor)
Giá trị sử dụng (T)
Giá trị sử dụng + lãi (T+L)
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
GVHD: Trương Đông Lộc 4 SVTH: Võ Minh Dương
ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét xây dựng, thực hiện và
xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách hàng vay vốn cũng phải tuân
thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà nguyên tắc này đòi
hỏi. Đó là các nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với ngân hàng và đã được ngân hàng cho vay chấp
nhận. Đó là các khoản phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay… Ngân hàng có quyền từ chối và huỷ bỏ mọi nhu cầu vay
vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai
mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay.
Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc
bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám
sát hoạt động của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của
tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng
vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch,
ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên
vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí
(lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng: Tiền vay phải được đảm bảo giá trị, tiền vay phải đảm bảo thu hồi
được đầy đủ gốc và lãi. Bởi vì nguồn vốn để cho vay là nguồn vốn ngân hàng
huy động, ngân hàng phải trả lãi tiền gửi cho người gửi tiền khi đến hạn thanh
toán. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội
được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn
và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các ngân hàng không thể cung cấp vốn
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Kiên Giang
GVHD: Trương Đông Lộc 5 SVTH: Võ Minh Dương
cho các khách hàng làm ăn yếu kém không hiệu quả, không trả được nợ, làm
giảm vòng quay vốn của ngân hàng phục vụ cho nền kinh tế.
2.1.1.3. Điều kiện cho vay.
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể:
* Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi d