Xu hướng tự do, toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính
đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng (NH). Hoạt động kinh doanh trở
nên phức tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các NH lớn hơn và cùng với nó,
mức độ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ NH.
Muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro. Phải chấp nhận có nghĩa là phải
sống chung. Hiệu quả kinh doanh của NH tùy thuộc vào năng lực quản trị rủi
ro. Hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớnnhất : từ 60- 70% trong
danh mục tài sản có.
Rủi ro trong hoạt động NH hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ nếu
những nghiệp vụ đó không được quản lý theo một quy trình chặt chẽ. Trong
bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và nền công nghiệp dịch
vụ tài chính - NH ngày càng phát triển mạnh mẽ đangđòi hỏi ngành NH phải
có những cải cách mạnh mẽ để giảm rủi ro trong từnghoạt động.
Vậy, rủi ro và những nội dung của rủi ro là gì? Thực trạng rủi ro hiện nay
và những biện pháp nào được coi là hiệu quả để giảmthiểu rủi ro cho NH?
Thực tế hoạt động tín dụng của NH Việt Nam trong thời gian qua cho
thấy chất lượng tín dụng chưa tốt, hiệu quả tín dụng chưa cao, tỷ lệ nợ quá hạn
còn cao, bình quân những năm gần đây khoảng 5% và chưa có khuynh hướng
giảm vững chắc, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn. Nguyên nhân
gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng.
75 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai Lậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CAI
LẬY
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
CHÂU THỊ LỆ DUYÊN NGUYỄN HOÀNG PHÚC
Mã Số SV : 4031275
Lớp : Tài chính khóa 29
Cần Thơ - 2007
- 1 -
LỜI CẢM TẠ
Qua những kiến thức tiếp thu tại nhà trường và trong thời gian thực
tập tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cai Lậy, ñến
nay em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn :
- Thầy cô khoa Kinh tế - QTKD trường ðại Học Cần Thơ ñã giảng dạy em
trong những năm qua.
- Cô Châu Thị Lệ Duyên - giáo viên hướng dẫn - ñã giúp ñỡ và góp ý kiến
giúp em hoàn thành luận văn.
- Ban Giám ñốc cùng các cô chú, anh chị, công tác tại NHNo&PTNT huyện
Cai Lậy ñã hướng dẫn, giúp ñỡ và giải thích những thắc mắc trong thời gian thực tập.
.... ngày …. tháng …. năm ....
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Phúc
- 2 -
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu
khoa học nào.
.... ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Phúc
- 3 -
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ................................................................................ 6
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 6
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu........................................................................ 6
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn............................................................... 7
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................... 7
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 7
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 8
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 8
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 8
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 8
CHƯƠNG 2.................................................................................. 9
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................. 9
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 9
2.1.1. Rủi ro tín dụng ..................................................................................... 9
2.1.2. Những dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng ........................................ 15
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG ..................................................................................................... 16
2.2.1. Hệ số thu nợ (%) ................................................................................ 16
2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)......................................................... 16
2.2.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy ñộng (%, lần) .................................... 16
2.2.4. Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%) ....................................................... 16
2.2.5. Mức ñộ rủi ro tín dụng ....................................................................... 17
CHƯƠNG 3................................................................................ 18
KHÁI QUÁT VỀ NHNO&PTNT HUYỆN CAI LẬY ........................ 18
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH CAI LẬY ................ 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và ñiều hành.............................................................. 18
3.1.3. Quy trình cho vay............................................................................... 20
- 4 -
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH .................. 21
CHƯƠNG 4................................................................................ 22
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH................... 22
4.1.TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN QUA 3 NĂM. 22
4.1.1. Tình hình huy ñộng vốn..................................................................... 22
4.1.2. Tình hình sử dụng vốn ....................................................................... 24
4.2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN CAI LẬY............................................................... 27
4.2.1. Tình hình cho vay .............................................................................. 28
4.2.2. Tình hình thu nợ của Chi nhánh qua 3 năm....................................... 31
4.2.3. ðánh giá chung hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của NH qua 3 năm ..... 33
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH ................. 35
4.3.1. Tình hình dư nợ của Chi nhánh qua 3 năm........................................ 35
4.3.2. Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh qua 3 năm ............................... 37
Biện pháp giảm nợ quá hạn.......................................................................... 41
4.3.3.Tình hình dư nợ xấu............................................................................ 42
4.3.4. Quỹ dự phòng tổn thất tín dụng ......................................................... 44
TÓM LẠI MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN................................. 44
Thuận lợi ...................................................................................................... 44
Khó khăn...................................................................................................... 45
MỘT SỐ GIẢI PHÁP .................................................................. 47
5.1. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................... 47
5.1.1. ðiểm mạnh......................................................................................... 47
5.1.2. ðiểm yếu............................................................................................ 47
5.1.3. Cơ hội................................................................................................. 47
5.1.4. Thách thức.......................................................................................... 48
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................................................................ 50
5.2.1. Phân tích, ñánh giá, xếp hạng tín dụng và phân loại khách hàng ...... 50
5.2.2. Thị trường mục tiêu của ngân hàng ................................................... 50
5.2.3. Công tác theo dõi, giám sát cho vay .................................................. 51
5.2.4. Nâng cao chất lượng, trình ñộ cho cán bộ tín dụng ........................... 53
5.2.5. Xử lý các khoản nợ quá hạn............................................................... 55
- 5 -
5.2.6. Xử lý tín dụng có vấn ñề.................................................................... 56
5.2.7. Quản trị rủi ro..................................................................................... 58
5.2.8. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ................................................................. 58
5.2.9. Giải pháp về hoạt ñộng tín dụng........................................................ 60
5.2.10. Giải pháp về thu nợ quá hạn và nợ rủi ro......................................... 61
CHƯƠNG 6................................................................................ 62
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 62
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 62
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 62
6.2.1. ðối với NHNo&PTNT huyện Cai Lậy.............................................. 62
6.2.2. ðối với NHNo&PTNT tỉnh Tiền Giang ............................................ 65
6.2.3. ðối với các cơ quan nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan....... 66
- 6 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Xu hướng tự do, toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính
ñã làm thay ñổi căn bản hệ thống ngân hàng (NH). Hoạt ñộng kinh doanh trở
nên phức tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các NH lớn hơn và cùng với nó,
mức ñộ rủi ro cũng tăng lên. Rủi ro hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ NH.
Muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro. Phải chấp nhận có nghĩa là phải
sống chung. Hiệu quả kinh doanh của NH tùy thuộc vào năng lực quản trị rủi
ro. Hoạt ñộng tín dụng hiện ñang chiếm tỷ trọng lớn nhất : từ 60- 70% trong
danh mục tài sản có.
Rủi ro trong hoạt ñộng NH hầu như có mặt trong từng nghiệp vụ nếu
những nghiệp vụ ñó không ñược quản lý theo một quy trình chặt chẽ. Trong
bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và nền công nghiệp dịch
vụ tài chính - NH ngày càng phát triển mạnh mẽ ñang ñòi hỏi ngành NH phải
có những cải cách mạnh mẽ ñể giảm rủi ro trong từng hoạt ñộng.
Vậy, rủi ro và những nội dung của rủi ro là gì? Thực trạng rủi ro hiện nay
và những biện pháp nào ñược coi là hiệu quả ñể giảm thiểu rủi ro cho NH?
Thực tế hoạt ñộng tín dụng của NH Việt Nam trong thời gian qua cho
thấy chất lượng tín dụng chưa tốt, hiệu quả tín dụng chưa cao, tỷ lệ nợ quá hạn
còn cao, bình quân những năm gần ñây khoảng 5% và chưa có khuynh hướng
giảm vững chắc, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn. Nguyên nhân
gây ra rủi ro tín dụng rất ña dạng.
Nếu những tổn thất do rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng gây ra ở mức kiểm
soát ñược thì việc xử lý tương ñối dễ dàng trong giới hạn cho phép của quỹ dự
phòng bù ñắp rủi ro của NH. Nhưng khi tổn thất lớn, vượt quá khả năng xử lý
của NH thì vấn ñề sẽ trở nên nghiêm trọng, gây hậu quả khó lường không
những cho chính NH ñó, mà còn cho cả những NH và doanh nghiệp khác có
liên quan, ảnh hưởng tới quyền lợi người gửi tiền và cuối cùng, ảnh hưởng tới
nền kinh tế. Với vai trò trung gian trên thị trường tài chính, NH thực hiện chức
năng “ñi vay ñể cho vay”. Vì thế, NH gánh chịu rủi ro từ cả 2 phía : người ñi
- 7 -
vay và người cho vay. ðứng trên giác ñộ là người ñi vay, rủi ro tín dụng xảy
ra khi người gửi tiền rút trước hạn; còn ñứng trên giác ñộ là người cho vay, rủi
ro tín dụng xảy ra khi người vay hoàn trả tiền vay không ñúng với hợp ñồng
tín dụng ñã ký kết với ngân hàng.
Khi ñược vào thực tập tại NH là cơ hội tốt ñể em có thể nhìn nhận vấn ñề
một cách thực tế hơn, vì vậy em ñã chọn ñề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT huyện Cai Lậy”
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Trong cơ chế thị trường, hoạt ñộng NH luôn tiềm ẩn những rủi ro, nhất là
hoạt ñộng tín dụng. Các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro
tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt ñộng NH. Thực tế hoạt ñộng tín
dụng của NH thương mại (NHTM) Việt Nam trong thời gian qua là một minh
chứng cho nhận ñịnh này : hiệu quả hoạt ñộng tín dụng chưa cao, chất lượng
tín dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa
có khuynh hướng giảm vững chắc. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng quản trị
rủi ro tại các NHTM Việt nam ñang là vấn ñề bức xúc cả trên phương diện lý
thuyết và thực tiễn. Các nhà khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách NH ñã
ñưa ra nhiều giải pháp ñể giải quyết vấn ñề này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là phân tích hiện trạng hoạt ñộng tín
dụng, ñánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại NH, ñồng thời tìm ra những
nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng ñể từ ñó tìm ra những biện pháp ñề phòng
rủi ro, nhằm tối thiểu hóa những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích một số hoạt ñộng của NHNo&PTNT huyện Cai Lậy từ năm
2004 ñến năm 2006. Cụ thể là :
- Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
- Phân tích thực trạng tín dụng, phân tích tình hình rủi ro tín dụng
- Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
- Một số giải pháp hạn chế tình hình rủi ro tín dụng
- 8 -
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ðề tài ñược thực hiện trong thời gian 3 tháng : từ 05/03/2007 ñến
11/06/2007
Số liệu sẽ ñược thu thập qua 3 năm từ năm 2004 ñến 2006. Nên ñề tài tập
nghiên cứu hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng, nguyên nhân làm phát sinh
rủi ro tín dụng, quá trình xử lý nợ, tình hình quản lý rủi ro tại NHNo&PTNT
huyện Cai Lậy qua 3 năm 2004, 2005, 2006. Từ ñó ñề ra các giải pháp góp
phần hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Cai Lậy.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, doanh số thu nợ, doanh số cho vay, nợ quá
hạn…ñược lấy từ bảng cân ñối nguồn vốn và sử dụng vốn, bảng báo cáo kết
quả hoạt ñộng kinh doanh, báo cáo nội tệ năm 2004, 2005, 2006 và ñịnh
hướng phát triển của NH trong năm 2007.
Ngoài ra xem thêm thông tin trên các tạp chí và sách báo có liên quan
ñến NH, kết hợp với những ý kiến góp ý chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn và
cán bộ tín dụng NH.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt ñối, số tương ñối
Các phương pháp này sẽ cho ta thấy tốc ñộ tăng giảm của từng chỉ tiêu
qua các năm là ít hay nhiều từ ñó có thể ñánh giá ñược tình hình thực tế là tốt
hay xấu.
- 9 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Rủi ro tín dụng
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng
kinh doanh của NH .
“Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng NH” là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt ñộng ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước ñược do nguyên
nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả ñược nợ cho NH một
cách ñầy ñủ cả gốc và lãi khi ñến hạn, từ ñó tác ñộng xấu ñến hoạt ñộng NH.
“Dự phòng rủi ro” là khoản tiền ñược trích lập ñể dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của NH không thực hiện nghĩa vụ theo
cam kết. Dự phòng rủi ro ñược tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí
hoạt ñộng của NH.
“Sử dụng dự phòng” là việc NH sử dụng dự phòng rủi ro ñể bù ñắp tổn
thất ñối với các khoản nợ.
“Nợ” bao gồm :
a) Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính.
b) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu; giấy tờ có giá khác
c) Các khoản bao thanh toán và các hình thức tín dụng khác.
“Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
ñã quá hạn.
“Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ là tỷ lệ ñể ñánh giá chất lượng tín dụng của NH.
“Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà NH chấp thuận ñiều
chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do NH ñánh giá khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi ñúng thời hạn ghi trong hợp ñồng
tín dụng nhưng NH có ñủ cơ sở ñể ñánh giá khách hàng có khả năng trả ñầy
ñủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ ñã cơ cấu lại.
“Khách hàng” là các tổ chức hoặc cá nhân có quan hệ tín dụng với NH.
- 10 -
1. NH thực hiện phân loại nợ như sau :
a) Nhóm 1 (Nợ ñủ tiêu chuẩn) bao gồm :
- Các khoản nợ trong hạn và NH ñánh giá là có khả năng thu hồi ñầy ñủ
cả gốc và lãi ñúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và NH ñánh giá là có khả năng thu
hồi ñầy ñủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ gốc và lãi ñúng thời hạn còn
lại;
- Các khoản nợ ñược phân loại vào nhóm 1 theo quy ñịnh tại Khoản 2
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm :
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày;
- Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu (ñối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì NH phải có hồ sơ ñánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng kỳ hạn ñược ñiều chỉnh lần ñầu);
- Các khoản nợ ñược phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh tại Khoản 3
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm :
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày ñến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu, trừ các khoản nợ ñiều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh tại ðiểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không ñủ khả
năng trả lãi ñầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng;
- Các khoản nợ ñược phân loại vào nhóm 3 theo quy ñịnh tại Khoản 3
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm :
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ ñược phân loại vào nhóm 4 theo quy ñịnh tại Khoản 3
ñ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm :
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- 11 -
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc ñã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ ñược phân loại vào nhóm 5 theo quy ñịnh tại Khoản 3
2. NH có thể phân loại lại các khoản nợ vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn
trong các trường hợp sau ñây :
a) ðối với các khoản nợ quá hạn, NH phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro
thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện sau ñây:
- Khách hàng trả ñầy ñủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng
ñối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong
thời gian tối thiểu sáu (06) tháng ñối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03)
tháng ñối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt ñầu trả ñầy ñủ nợ gốc và
lãi bị quá hạn;
- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá
hạn ñã ñược xử lý, khắc phục;
- NH có ñủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) ñánh giá là khách hàng có
khả năng trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng thời hạn còn lại.
b) ðối với các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, NH phân loại lại vào
nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện
sau ñây:
- Khách hàng trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu
lại trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng ñối với các khoản nợ trung và dài
hạn, ba (03) tháng ñối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt ñầu trả ñầy
ñủ nợ gốc và lãi theo thời hạn ñược cơ cấu lại;
- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải cơ
cấu lại thời hạn trả nợ ñã ñược xử lý, khắc phục;
- NH có ñủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) ñể ñánh giá là khách hàng
có khả năng trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng thời hạn ñã ñược cơ cấu lại còn lại.
3. NH phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro cao hơn trong các
trường hợp sau ñây :
- 12 -
a) Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một NH phải ñược phân loại
vào cùng một nhóm nợ. ðối với khách hàng có từ hai (02) khoản nợ trở lên tại
NH mà có bất cứ một khoản nợ nào bị phân loại theo quy ñịnh tại Khoản 1
ðiều này vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ khác, NH phải phân loại
lại các khoản nợ còn lại của khách hàng vào nhóm có rủi ro cao nhất ñó.
b) ðối với khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm ñầu mối phải
thực hiện phân loại nợ ñối với khoản cho vay hợp vốn th