Luận văn Phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngoại thương Việt Nam sau cổ phần hóa

Hiện nay, quá trình hội nhập Kinh tế quốc tế diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu. Nó tác động đến mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế mỗi quốc gia. Hoạt động kinh doanh ngân hàng của các nƣớc trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng không nằm ngoài quá trình đó. Đây sẽ vừa là cơ hội, vừa là thách thức không nhỏ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng của Việt Nam. Hạn chế lớn của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam (NHTMVN) đặc biệt là các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc (NHTMNN) là khả năng cạnh tranh thấp. Chính vì vậy, việc nâng cao năng lực tài chính cho các NHTMNN để có thể cạnh tranh đƣợc với các ngân hàng nƣớc ngoài đã và đang là vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Cổ phần hóa NHTMNN, một xu thế tất yếu trong tiến trình cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam, không chỉ giải quyết bài toán về tiềm lực tài chính cho các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc mà nhờ có sự tham gia của cổ đông bên ngoài, của các nhà đầu tƣ chiến lƣợc sẽ giúp các ngân hàng nâng cao trình độ quản lý tốt hơn, cải thiện công nghệ ngân hàng và tuân thủ các chuẩn mực thị trƣờng. Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam (NHNTVN), một trong những NHTMNN hàng đầu, là ngân hàng đầu tiên đƣợc chọn để tiến hành cổ phần hoá và thể hiện bƣớc đi hiện thực hoá của tiến trình cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ngày 26 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam đã thực hiện thành công việc chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng, đánh dấu một sự thay đổi lớn lao không chỉ đối với ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam mà còn với cả ngành ngân hàng.

pdf149 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngoại thương Việt Nam sau cổ phần hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------------ NGUYÔN THANH THUú PH¸T TRIÓN HO¹T §éng kinh doanh cña ng©n hµng ngo¹i th•¬ng viÖt nam sau cæ phÇn hãa LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2008 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------------------ NGUYỄN THANH THUỲ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM SAU CỔ PHẦN HOÁ Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế Mã số: 60.31.07 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đặng Thị Nhàn Hà Nội - 2008 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Trước hết Tôi xin được bày tỏ lòng cám ơn đến các thầy cô giáo trong Trường Đại học Ngoại Thương, Khoa sau Đại học Trường Đại học Ngoại Thương, các cán bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước, các đồng nghiệp thuộc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Tôi xin được bày tỏ cảm ơn chân thành tới TS. Đặng Thị Nhàn đã hướng dẫn tận tình để tôi có thể hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin được bày tỏ cảm ơn tới bạn bè và gia đình, những người đã ủng hộ và giúp đỡ Tôi hoàn thành khoá luận này. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Luận văn chưa từng được ai công bố, trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2008 Tác giả Luận văn Nguyễn Thanh Thuỳ MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 5 1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 5 1.1.2 Khái niệm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 8 1.1.3 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 12 1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn 12 1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn 15 1.1.3.3 Dịch vụ trung gian 17 1.2 Phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 19 1.2.1 Phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại về mặt số lượng 20 1.2.1.1 Bản chất của việc phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại về mặt số lượng 20 1.2.1.2 Điều kiện để phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại về mặt lượng 24 1.2.2 Phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại về mặt chất lượng 26 1.2.2.1 Bản chất của phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại về mặt chất lượng 26 1.2.2.2 Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại về mặt chất lượng 28 1.2.2.3 Điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại về mặt chất lượng 36 1.3 Sự cần thiết phải Cổ phần hóa để phát triển hoạt động kinh doanh các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc ở Việt Nam 38 1.3.1 Cổ phần hóa là phương án khả thi để tăng nhanh năng lực tài chính và hệ số an toàn vốn theo tiêu chuẩn quốc tế cho các Ngân hàng thương mại 39 1.3.2 Cổ phần hóa sẽ tạo áp lực bắt buộc Ngân hàng thương mại phải nâng cao khả năng sinh lời 40 1.3.3 Cổ phần hóa sẽ tạo ra cơ chế quản trị điều hành năng động, tạo ra động lực mới để phát triển bền vững hội nhập 41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRƢỚC VÀ THỜI GIAN ĐẦU SAU CỔ PHẦN HÓA 43 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam 43 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam trƣớc cổ phần hoá (Giai đoạn 2002-2007) 47 2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 48 2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn 48 2.2.1.2 Hoạt động sử dụng vốn 51 2.2.1.3 Dịch vụ trung gian 54 2.2.2 Đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh của của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước cổ phần hoá 62 2.2.2.1 Những kết quả đạt được 62 2.2.2.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân 70 2.3 Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam thời gian đầu sau CPH 76 2.3.1 Tóm tắt lộ trình cổ phần hoá của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 76 2.3.1.1 Lộ trình 76 2.3.1.2 Hình thức và tổ chức hoạt động của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam sau cổ phần hoá 78 2.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam quý I/2008 80 2.3.2.1 Hoạt động huy động vốn 81 2.3.2 2 Hoạt động sử dụng vốn 82 2.3.2.3 Dịch vụ trung gian 84 2.3.3 Đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam sau cổ phần hoá (Quý I/2008) 88 2.3.3.1 Những kết quả đạt được 88 2.3.3.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân 92 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 100 3.1 Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng trong phát triển hoạt động kinh doanh sau CPH 104 3.1.1 Thuận lợi 101 3.1.1.1 Nguồn vốn tự có tăng đảm bảo an toàn hoạt động và phát triển hoạt động kinh doanh 101 3.1.1.2 Năng lực quản lý điều hành tăng lên góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh 101 3.1.2 Khó khăn 102 3.1.2.1 Cơ chế hoạt động 102 3.1.2.2 Sự biến động nguồn nhân lực 103 3.1.2.3 Áp lực cạnh tranh trên thị trường tài chính ngân hàng 103 3.2 Định hƣớng và kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng trong thời gian tới 104 3.2.1 Tầm nhìn và chiến lược kinh doanh 105 3.2.1.1 Tầm nhìn 109 3.2.1.2 Chiến lược kinh doanh 107 3.2.2 Kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương trong thời gian tới 110 3.2.2.1 Kế hoạch huy động vốn 111 3.2.2.2 Kế hoạch tín dụng 111 3.2.2.3 Kế hoạch về đầu tư 111 3.2.2.4 Kế hoạch về tài sản nợ/có 113 3.2.2.5 Dự kiến kết quả kinh doanh 113 3.3 Các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam trong thời gian tới 117 3.3.1 Giải pháp vĩ mô 117 3.3.1.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách của nhà nước về phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng 117 3.3.1.2 Tăng cường năng lực điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước 120 3.3.1.3 Hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về hoạt động giám sát Ngân hàng 120 3.3.1.4 Giảm dần vai trò của Nhà nước trong các Ngân hàng thương mại sau cổ phần hoá 121 3.3.1.5 Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trong từng thời kỳ để làm định hướng cho các Ngân hàng thương mại xây dựng chiến lược của riêng mình 122 3.3.2 Giải pháp vi mô 3.3.2.1 Tái cơ cấu mô hình tổ chức hoạt động, bộ máy quản lý điều hành sau cổ phần hoá 122 3.3.2.2 Xây dựng phát triển nguồn nhân lực 123 3.3.2.3 Phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc phát triển kinh doanh 124 3.3.2.4 Đa dạng hoá loại hình sản phẩm, dịch vụ và nâng cao chất lượng sản phẩm 125 3.3.3 Kiến nghị 127 3.3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ 127 3.3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 128 3.3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 129 Kết luận 131 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Việt ADB Ngân hàng phát triển Châu Á CNTT Công nghệ thông tin CPH Cổ phần hoá GDP Tổng sản phẩm quốc nội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNG Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần NHNTVN Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam NHTMCPNTVN Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thưong Việt Nam NHTW Ngân hàng Trung Ương TCTD Tổ chức tín dụng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động huy vốn của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 49 Bảng 2.2 Cơ cấu vốn theo nguồn huy động của NHNTVN giai đoạn ( 2004-2006) 50 Bảng 2.3 Dư nợ tín dụng của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 51 Bảng 2.4 Hoạt động đầu tư của NHNTVN tính đến ngày 31/12/2007 53 Bảng 2.5 Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 55 Bảng 2.6 Hoạt động kinh doanh thẻ của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 57 Bảng 2.7 Doanh số mua bán ngoại tệ của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 59 Bảng 2.8 Hệ số CAR của NHNTVN giai đoạn (1996-2000) 68 Bảng 2.9 Tình hình vốn tự có và chỉ số CAR của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 68 Bảng 2.10 Một số chỉ tiêu tài chính của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 70 Bảng 2.11 Hoạt động huy động vốn quý I/2008 của NHNTVN 81 Bảng 2.12 Dư nợ tín dụng của NHNTVN quý I/2008 83 Bảng 2.13 Danh mục dự án đầu tư của NHNTVN năm 2008 84 Bảng 2.14 Hoạt động Thanh toán xuất nhập khấu của NHNTVN Quý I/2008 85 Bảng 2.15 Doanh số kinh doanh ngoại tệ của NHNTVN Quý I/2008 87 Bảng 2.16 Kết quả kinh doanh của NHNTVN Quý I/2008 91 Bảng 3.1 Dự báo kết quả kinh doanh của NHTMCPNTVN giai đoạn (2008-2010) 113 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Trang Biểu đồ 2.1 Hoạt động đầu tư, vốn góp liên doanh cổ phần của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 52 Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận trước thuế của NHNTVN giai đoạn (2002-2007) 69 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu thanh toán xuất nhập khẩu Quý I/2008 của NHTMCPNT 85 Biểu đồ 3.1 Doanh thu hoạt động kinh doanh dự kiến của NHTMCPNTVN 115 Biểu đồ 3.2 Lợi nhuận trước thuế dự kiến của NHTMCPNT trong thời gian tới 116 Biểu đồ 3.3 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu và chỉ số CAR của NHTMCPNT trong thời gian tới 116 Biểu đồ 3.4 Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản dự kiến của NHTMCPNT trong thời gian tới 117 DANH MỤC SƠ ĐỒ Nội dung Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổng quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 12 Sơ đồ 2.1 Các mốc lịch sử của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 47 Sơ đồ 2.2 Mô hình NHTMCPNTVN và các công ty con 79 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, quá trình hội nhập Kinh tế quốc tế diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu. Nó tác động đến mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế mỗi quốc gia. Hoạt động kinh doanh ngân hàng của các nƣớc trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cũng không nằm ngoài quá trình đó. Đây sẽ vừa là cơ hội, vừa là thách thức không nhỏ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng của Việt Nam. Hạn chế lớn của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam (NHTMVN) đặc biệt là các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc (NHTMNN) là khả năng cạnh tranh thấp. Chính vì vậy, việc nâng cao năng lực tài chính cho các NHTMNN để có thể cạnh tranh đƣợc với các ngân hàng nƣớc ngoài đã và đang là vấn đề đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Cổ phần hóa NHTMNN, một xu thế tất yếu trong tiến trình cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam, không chỉ giải quyết bài toán về tiềm lực tài chính cho các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc mà nhờ có sự tham gia của cổ đông bên ngoài, của các nhà đầu tƣ chiến lƣợc sẽ giúp các ngân hàng nâng cao trình độ quản lý tốt hơn, cải thiện công nghệ ngân hàng và tuân thủ các chuẩn mực thị trƣờng. Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam (NHNTVN), một trong những NHTMNN hàng đầu, là ngân hàng đầu tiên đƣợc chọn để tiến hành cổ phần hoá và thể hiện bƣớc đi hiện thực hoá của tiến trình cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ngày 26 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam đã thực hiện thành công việc chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng, đánh dấu một sự thay đổi lớn lao không chỉ đối với ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam mà còn với cả ngành ngân hàng. Tuy nhiên cổ phần hóa (CPH) không phải là giải pháp có thể giải quyết đƣợc toàn bộ những khó khăn và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Nó chỉ là điều kiện để hỗ trợ các NHTMNN cải tổ và nâng cao hoạt 2 động ngân hàng. Phát triển hoạt động kinh doanh một cách mạnh mẽ cả về chất (theo chiều sâu) và lƣợng (theo chiều rộng) mới là sự phát triển bền vững và lâu dài giúp các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc nói chung và Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng nâng cao đƣợc khả năng cạnh tranh. Chính điều đó đã khiến học viên mạnh dạn chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam sau cổ phần hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Ngân hàng Ngoại Thƣơng là một trong những ngân hàng thƣơng mại hàng đầu của Việt Nam. Hiện tại, có một số đề tài nghiên cứu về Ngân hàng Ngoại Thƣơng nhƣng chủ yếu về từng mảng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ Tài trợ thƣơng mại, Tín dụng, Kinh doanh ngoại hối hoặc tổng quát hơn thì có đề tài nghiên cứu về việc xây dựng Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng trong khu vực châu Á …Đề tài của học viên nghiên cứu Ngân hàng Ngoại Thƣơng trên góc độ tổng thể các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hơn nữa Ngân hàng Ngoại Thƣơng là Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc đầu tiên thực hiện cổ phần hoá thành công vào tháng 12/2007, nên việc tìm hiểu, nghiên cứu phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thƣơng sau cổ phần hoá là một điểm mới của luận văn, có ý nghĩa thiết thực đối với sự phát triển của Ngân hàng Ngoại Thƣơng nói riêng và các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc sẽ cổ phần hoá sau này. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là trình bày những lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh và việc phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam trƣớc và sau cổ phần hoá. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam sau cổ phân hoá, góp 3 phần thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng Ngoại Thƣơng nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại nói chung. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh và phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM, ý nghĩa của cổ phần hóa đối với việc phát triển hoạt động kinh doanh của các NHTMVN hiện nay - Phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam trƣớc và sau cổ phần hoá - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam sau cổ phần hoá . 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam trƣớc và sau cổ phần hoá. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung chủ yếu vào hoạt động kinh doanh của NHNTVN trƣớc CPH giai đoạn (2002 -2007) và sau cổ phần hóa (quý I/2008) và các giải pháp đƣợc đề xuất để phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới (đến năm 2015). Tuy nhiên, trong khuôn khổ một luận văn ngƣời viết không thể phân tích sâu tất cả các hoạt động của ngân hàng Ngoại Thƣơng mà chỉ phân tích vào các hoạt động chính có ảnh hƣởng nhiều nhất đến hoạt động chung của toàn bộ ngân hàng. Sau khi cổ phần hoá, kể từ ngày 23/05/2008, Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam đƣợc đổi tên thành Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam (NHTMCPNTVN) (sau khi bản hình thức và điều lệ hoạt động của ngân hàng Ngoại Thƣơng sau khi cổ phần hoá chính thức đƣợc phê duyệt). Do đó, ngƣời viết sẽ dùng tên gọi Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam cho phần phân tích hoạt động ngân hàng trƣớc CPH giai đoạn (2002-2007) và sau CPH (quý I/2008) ở chƣơng 2. Tên gọi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam sẽ đƣợc sử dụng 4 trong phần chƣơng 3 khi đề cập đến các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, với việc sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích (phân tích định tính và phân tích thống kê). Ngoài ra, Luận văn còn sử dụng phƣơng pháp so sánh để làm sáng tỏ hơn các kết luận rút ra trong từng hoàn cảnh cụ thể. 7. Kết cấu của luận văn: Tên luận văn: “Phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam sau cổ phần hóa” Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu làm 03 chƣơng: CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRƢỚC VÀ THỜI GIAN ĐẦU SAU CỔ PHẦN HOÁ CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 5 CHƢƠNG 1 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thƣơng mại. Từ 3500 năm trƣớc công nguyên trở về trƣớc, có rất ít tài liệu cho thấy những hoạt động mang tính chất giống nhƣ ngân hàng. Đến năm 1800 trƣớc công nguyên, một vài hoạt động mang tính chất tƣơng tự ngân hàng đã xuất hiện và đƣợc lịch sử gọi là “giai đoạn của các ngân hàng sơ khai”. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sơ khai gồm có: bảo quản, giữ hộ tiền và đổi tiền hƣởng hoa hồng. Ngân hàng sơ khai với những bản quyết toán đơn giản trong đó dự trữ cuối kỳ luôn luôn bằng tổng các khoản ký gửi, đƣợc gọi là trung tính trong cung ứng tiền, vì không có một đồng tiền mới nào đƣợc tạo ra từ hoạt động ngân hàng. Dự trữ tiền mặt trong kho nhƣ vậy đƣợc gọi là dữ trữ 100%. Năm 323 trƣớc công nguyên, đế quốc Hy Lạp tan rã, mở ra thời kỳ La Mã thống trị. Ngƣời La Mã tuy thống trị về mặt chính trị, quân sự nhƣng lại bị ảnh hƣởng rất mạnh bởi nền văn hóa của Hy Lạp. Nghệ thuật ngân hàng sơ khai cũng theo chân ngƣời La Mã về đế quốc của họ. Từ ngân hàng (Bank) xuất phát từ chữ La tinh là Bancus – Bancus nghĩa là chiếc bàn dài, có nhiều hộc đƣợc những ngƣời nhận tiền gửi và cho vay tiền thời đó sử dụng để ngồi làm việc, giao dịch, cất giữ tiền…[4, tr.11-12] Trong vòng năm thế kỉ từ thế kỉ thứ V đến thế kỉ thứ X, nhiều hoạt động mới đƣợc áp dụng trong ngành ngân hàng và ngƣời ta gọi đây là “giai đoạn phát triển thứ hai” của lịch sử ngân hàng. Hoạt động ngân hàng đã bắt đầu có những hoạt động mới nhƣ: 6 - Ngân hàng bắt đầu ghi chép và theo dõi hoạt động của thân chủ qua số hiệu tài khoản. - Ngân hàng áp dụng phƣơng pháp bù trừ. Chỉ có những chủ nợ của cùng một loại tiền hay tài sản mới đƣợc phép thanh toán, chuyển nhƣợng lẫn nhau trong mua bán giữa họ ở cùng một ngân hàng và kể cả các đối tác tại ngân hàng khác, và nợ đáo hạn đƣợc bù trừ. Kết số dƣ cuối kỳ (1 tháng, 3 tháng…) còn lại bao nhiêu là nợ thu hồi. - Nghiệp vụ chuyển ngân, tức là chuyển từ nơi này đến nơi khác - Ngân hàng làm nhiệm vụ bảo lãnh, là biểu hiện ban đầu của chấp nhận các thƣơng phiếu trong nghiệp vụ ngân hàng ngày nay. - Ngân hàng đã áp dụng nghiệp vụ chiết khấu thƣơng phiếu. Ngân hàng bƣớc vào giai đoạn ba (từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVII) với việc mạnh dạn cho vay, tạo ra các khoản tiền mới trong lƣu thông, điều này cho thấy ngân hàng đã tham gia vào hoạt động cung ứng tiền. Hoạt động ngân hàng trong giai đoạn ba gắn liền với việc tạo ra “tiền ngân hàng”. Sang thế kỉ XVII, các chứng thƣ do ngân hàng phát ra (nhƣ Séc ngày nay) đã đƣợc chấp nhận nhƣ phƣơng tiện thanh toán trong giao dịch và trao đổi. Vì chứng thƣ đƣợc chấp nhận rộng rãi, nhu cầu về loại tiền này cho hoạt động sản xuất và thƣơng mại trong nền kinh tế tăng nhanh chóng. Điều này khiến một số ngân hàng Châu Âu bắt đầu sản xuất ra các “chứng thƣ tự do” (không có tiền vàng bảo đảm nhƣ trƣớc kia) và sử dụng rộng rãi chứng thƣ của các ngân hàng nhƣ “tiền”. Quá trình tạo ra tiền ngân hàng ảnh hƣởng sâu sắc đến tổng cung tiền tệ trong nền kinh tế. Giai đoạn (1609-1694), các ngân hàng đều có quyền tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu lực pháp lý nhƣ nhau trong lƣu thông. Điều n
Luận văn liên quan