Từ năm 1986 trở lại đây, cùng với việc thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện
mọi mặt kinh tế-xã hội của đất nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển sang nền kinh
tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Song, do xuất phát từ nền kinh tế sản xuất nhỏ,
lạc hậu, hầu hết các doanh nghiệp nƣớc ta có quy mô sản xuất-kinh doanh nhỏ bé,
nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp, việc tiếp cận tín dụng ngân hàng còn hạn chế nên
tình trạng thiếu vốn của doanh nghiệp còn rất phổ biến. Trên thực tiễn, quan hệ tín
dụng thƣơng mại giữa các doanh nghiệp, tiểu thƣơng đã tồn tại nhƣ một thực tế
khách quan trong nền kinh tế Việt Nam. Trong khi đó, hoạt động tín dụng thƣơng
mại dƣới hình thức phát hành và lƣu thông CCCN, một hình thức tín dụng trực tiếp
giữa các doanh nghiêp đã khá phổ biến ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát
triển, lại chƣa đƣợc phát triển đúng mức ở nƣớc ta. Nhu cầu phát hành và lƣu
thông công cụ chuyển nhƣợng, bằng chứng pháp lý quan trọng nhất trong quan hệ
tín dụng thƣơng mại, để bảo vệ có hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
vì thế trở nên bức thiết.
Hơn nữa, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế thời đại,
diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, biểu hiện xu hƣớng tất yếu khách quan của
nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nƣớc ta ngày càng mở rộng quan
hệ giao lƣu thƣơng mại, đầu tƣ với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Quá
trình hội nhập và tăng cƣờng giao lƣu thƣơng mại này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tìm hiểu và sử dụng các phƣơng thức, phƣơng tiện thanh toán phổ biến trong
quan hệ thƣơng mại quốc tế, quan hệ tín dụng quốc tế nhƣ thƣ tín dụng, séc, hối
phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, Nhu cầu đƣa CCCN, công cụ thanh toán và tín
dụng phổ biến ở những nền kinh tế thị trƣờng vào sử dụng trong nền kinh tế nƣớc
ta là đòi hỏi khách quan và cấp thiết, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
124 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển việc sử dụng công cụ chuyển nhượng ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------------------
TRỊNH HUYỀN TRANG
PHÁT TRIỂN VIỆC SỬ DỤNG
CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG Ở VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế
Mã số : 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ QUY
HÀ NỘI - 2007
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu trích dẫn nêu trong luận văn là hoàn toàn trung
thực. Các kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
thầy cô giáo trong trường, Khoa Sau Đại học trường Đại học Ngoại thương. Tôi xin
bảy tỏ lòng cảm ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Thị Quy người đã tận tình hướng dẫn
và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, quan tâm và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà nội, năm 2007
Trịnh Huyền Trang
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ CHUYỂN NHƢỢNG 4
1.1. Khái niệm và đặc điểm của công cụ chuyển nhƣợng ..................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của công cụ chuyển nhượng .................................................... 6
1.2. Các loại công cụ chuyển nhƣợng ..................................................................... 9
1.2.1 Hối phiếu ................................................................................................... 9
1.2.2. Kỳ phiếu ................................................................................................. .13
1.2.3. Séc ........................................................................................................... 14
1.2.4. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được ..................................... 17
1.3. Luật điều chỉnh công cụ chuyển nhƣợng ....................................................... 18
1.3.1. Luật quốc tế ............................................................................................ 18
1.3.2. Luật quốc gia .......................................................................................... 19
1.4. Cơ sở hình thành công cụ chuyển nhƣợng .................................................... 21
1.4.1. Tín dụng thương mại ............................................................................... 21
1.4.2. Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 23
1.5. Một số nghiệp vụ liên quan đến công cụ chuyển nhƣợng............................. 24
1.5.1. Nghiệp vụ chiết khấu............................................................................... 24
1.5.2. Nghiệp vụ bao thanh toán CCCN truy đòi và miễn truy đòi .................. 25
1.5.3. Nghiệp vụ nhờ thu ................................................................................... 25
1.5.4. Nghiệp vụ bảo lãnh ................................................................................. 26
1.5.5. Nghiệp vụ cầm cố .................................................................................... 26
1.6. Vai trò của CCCN trong nền kinh tế thị trƣờng ........................................... 27
1.6.1. Đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế .................................................... 27
1.6.2. Tạo điều kiện cho các NHTM mở rộng hoạt động cấp tín dụng ............ 27
1.6.3. Bổ sung hàng hoá cho thị trường tiền tệ, tạo điều kiện cho NHTW thực
hiện tốt chính sách tiền tệ quốc gia ....................................................... 28
1.6.4. Thúc đẩy lưu thông hàng hoá phát triển ................................................ 28
1.7. Tình hình sử dụng CCCN ở một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh
nghiệm đối với Việt Nam ........................................................................................ 29
1.7.1. Tình hình sử dụng CCCN ở Singapore ................................................... 29
1.7.2. Tình hình sử dụng CCCN ở Trung Quốc ................................................ 30
1.7.3. Tình hình sử dụng CCCN ở Mỹ .............................................................. 32
1.7.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................... 32
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ CHUYỂN NHƢỢNG
Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ. .............. 35
2.1. Môi trƣờng pháp lý điều chỉnh CCCN ở Việt Nam ...................................... 35
2.2. Thực trạng sử dụng CCCN ở Việt Nam trong thời gian qua ...................... 41
2.2.1. Thời kỳ trước đổi mới ............................................................................. 41
2.2.2. Thời kỳ sau đổi mới đến nay ................................................................... 43
2.2.2.1. Hoạt động thương mại quốc tế và hoạt động kinh doanh ngân hàng –
cơ sở phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam ............................ 43
2.2.2.2. Các chủ thể tham gia sử dụng CCCN ở Việt nam ............................ 48
2.2.2.3. Phạm vi sử dụng CCCN .................................................................... 50
2.2.2.4. Tình hình sử dụng các nghiệp vụ liên quan đến CCCN ................... 58
2.3. Đánh giá việc sử dụng các CCCN ở Việt Nam trong quá trình hội nhập tài
chính quốc tế ............................................................................................................ 62
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 62
2.3.2. Những bất cập ......................................................................................... 66
2.3.3. Những nguyên nhân ................................................................................ 72
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VIỆC SỬ DỤNG CCCN
Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ .............. 79
3.1. Sự cần thiết phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam trong điều kiện hội
nhập tài chính quốc tế ............................................................................................. 79
3.1.1. Phát triển CCCN là yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường ..... 79
3.1.2. Phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế........................................... 80
3.1.3. Giảm sức ép tín dụng đối với hệ thống ngân hàng thương mại ............. 82
3.1.4. Phát triển việc sử dụng CCCN góp phần hoàn thiện thị trường tiền tề
Việt Nam ................................................................................................ 82
3.2. Định hƣớng phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam trong điều kiện hội
nhập tài chính quốc tế ............................................................................................. 83
3.2.1. Quan điểm của Đảng - Nhà nước về phát triển thị trường tài chính trong
tiến trình hội nhập tài chính quốc tế ........................................................ 83
3.2.2. Các định hướng chính về phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam trong
điều kiện hội nhập tài chính quốc tế. ........................................................ 84
3.3. Các giải pháp phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam trong điều kiện
hội nhập tài chính quốc tế ...................................................................................... 86
3.3.1. Các giải pháp vĩ mô ................................................................................... 86
3.3.1.1. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho việc sử dụng các CCCN .......... 86
3.3.1.2. Thể chế hoá chế độ thanh toán không dùng tiền mặt .......................... 87
3.3.1.3. Thực hiện công khai, minh bạch hoá tình hình hoạt động và khả năng
tài chính của doanh nghiệp ................................................................. 89
3.3.1.4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến và nâng cao nhận thức cho các
doanh nghiệp về CCCN ...................................................................... 91
3.3.1.5. Xây dựng hệ thống ngân hàng có khả năng cạnh tranh đáp ứng yêu cầu
sử dụng CCCN .................................................................................... 92
3.3.1.6. Hỗ trợ các doanh nghiệp phát hành và sử dụng CCCN ....................... 94
3.3.2. Các giải pháp vi mô ................................................................................... 94
3.3.2.1. Các giải pháp đối với Ngân hàng Thương mại .................................... 94
3.3.2.2. Các giải pháp đối với doanh nghiệp ................................................. 102
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 105
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 108
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BTA: Hiệp định thương mại song phương
CCCN: Công cụ chuyển nhượng
CD: Certificate of Deposit - Chứng chỉ tiền gửi
CHND: Cộng hoà nhân dân
CHXHCN: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CPH Cổ phần hoá
CRA: Công ty định mức tín nhiệm
ICB: Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHLD: Ngân hàng liên doanh
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng Trung ương
PLTP: Pháp lệnh thương phiếu
TCTD: Tổ chức tín dụng
TPKB: Tín phiếu kho bạc
VBARD: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
VCB: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Hình 1.1 Quy trình lưu thông hối phiếu trả tiền ngay 12
Hình 1.2 Quy trình lưu thông hối phiếu trả chậm 13
Hình 1.3 Quy trình lưu thông kỳ phiếu 14
Bảng 1.1 Doanh số các công cụ tài chính trên thị trường Mỹ
(2004 – 2006)
32
Bảng 2.1 Các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD năm 2006 43
Bảng 2.2 Thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2006 44
Bảng 2.3 Ngân hàng và các tổ chức phi tín dụng tại Việt Nam tính đến
T9/2006
46
Bảng 2.4 Tình hình sử dụng CCCN (chủ yếu là hối phiếu đòi nợ) trong
thanh toán quốc tế tại các NHTMVN (2004-T9/2006)
52
Bảng 2.5 Tỷ trọng nợ nước ngoài trên GDP của Việt Nam
(giai đoạn 2000 - 2006)
54
Bảng 2.6 So sánh tín dụng nội địa/GDP của hệ thống ngân hàng Việt Nam 58
Bảng 2.7 Tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông so với tổng các phương tiện
thanh toán ở Việt Nam(2001- 2006)
73
Bảng 2.8 Khả năng tài chính của các NHTM Việt Nam
tính đến hết tháng 9/2006
75
Bảng 2.9 Tỷ lệ an toàn vốn của một số NHTM trong khu vực Châu á đến
T9/2006
76
Bảng 2.10 So sánh năng lực cạnh tranh của khu vực tài chính
ngân hàng Việt Nam so với các nước trong khu vực
76
Bảng 3.1 Tổng dư nợ (VND) của toàn bộ nền kinh tế
(giai đoạn 2001 - 2006)
82
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Từ năm 1986 trở lại đây, cùng với việc thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện
mọi mặt kinh tế-xã hội của đất nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển sang nền kinh
tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Song, do xuất phát từ nền kinh tế sản xuất nhỏ,
lạc hậu, hầu hết các doanh nghiệp nƣớc ta có quy mô sản xuất-kinh doanh nhỏ bé,
nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp, việc tiếp cận tín dụng ngân hàng còn hạn chế nên
tình trạng thiếu vốn của doanh nghiệp còn rất phổ biến. Trên thực tiễn, quan hệ tín
dụng thƣơng mại giữa các doanh nghiệp, tiểu thƣơng đã tồn tại nhƣ một thực tế
khách quan trong nền kinh tế Việt Nam. Trong khi đó, hoạt động tín dụng thƣơng
mại dƣới hình thức phát hành và lƣu thông CCCN, một hình thức tín dụng trực tiếp
giữa các doanh nghiêp đã khá phổ biến ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát
triển, lại chƣa đƣợc phát triển đúng mức ở nƣớc ta. Nhu cầu phát hành và lƣu
thông công cụ chuyển nhƣợng, bằng chứng pháp lý quan trọng nhất trong quan hệ
tín dụng thƣơng mại, để bảo vệ có hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
vì thế trở nên bức thiết.
Hơn nữa, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế thời đại,
diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, biểu hiện xu hƣớng tất yếu khách quan của
nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nƣớc ta ngày càng mở rộng quan
hệ giao lƣu thƣơng mại, đầu tƣ với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Quá
trình hội nhập và tăng cƣờng giao lƣu thƣơng mại này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tìm hiểu và sử dụng các phƣơng thức, phƣơng tiện thanh toán phổ biến trong
quan hệ thƣơng mại quốc tế, quan hệ tín dụng quốc tế nhƣ thƣ tín dụng, séc, hối
phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ,… Nhu cầu đƣa CCCN, công cụ thanh toán và tín
dụng phổ biến ở những nền kinh tế thị trƣờng vào sử dụng trong nền kinh tế nƣớc
ta là đòi hỏi khách quan và cấp thiết, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Mặc dù CCCN đã tồn tại và phát triển ở nhiều nƣớc có nền kinh tế phát triển
trên thế giới, song ở nƣớc ta đây vẫn còn là một khái niệm còn tƣơng đối mới mẻ,
và gặp không ít khó khăn. Với mong muốn nghiên cứu những vấn đề lý luận về
2
CCCN, đồng thời tìm hiểu thực trạng sử dụng CCCN ở Việt Nam trong thời gian
qua; trên cơ sở phân tích những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại để
đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam đáp ứng
yêu cầu hội nhập tài chính quốc tế, đề tài: “Phát triển việc sử dụng công cụ
chuyển nhượng ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế” đƣợc tác
giả lựa chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong kế hoạch phát triển kinh tế 10 năm (2001-2010) của Đại hội Đảng IX
đã nhấn mạnh chủ trƣơng kiện toàn thị trƣờng tài chính ngân hàng trong giai đoạn
hội nhập. Để tiến tới cụ thể hoá chủ trƣơng văn kiện Đại hội Đảng IX, song song
với việc ban hành các văn bản pháp luật liên quan nhằm tạo hành lang pháp lý cho
việc sử dụng các công cụ tài chính nói chung và các công cụ chuyển nhƣợng nói
riêng, thì nhiều đề tài khoa học và các bài viết về lĩnh vực này cũng đã đƣợc
nghiên cứu một cách nghiêm túc, sâu sắc.
T.S Lê Đức Thuý -Thống đốc NHNNVN- trong đề tài “Cơ sở khoa học và
giải pháp cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam phù hợp với yêu cầu nền kinh tế
thị trường có định hướng hội nhập quốc tế trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước”
(Mã số KNHTĐ 2001-01) đã đƣa ra một số giải pháp phát triển các công cụ tài
chính nhằm kiện toàn hệ thống ngân hàng. Với cách phân tích cụ thể hơn, GS.
Đinh Xuân Trình trong đề tài “Giải pháp phát triển thị trường thương phiếu
nhằm phát triển hoạt động thương mại ở nước ta trong giai đoạn hiện nay”
(12/2005) đã chỉ ra vai trò quan trọng và sự cần thiết của việc phát triển thƣơng
phiếu nhằm thúc đẩy thƣơng mại trong nƣớc và với nƣớc ngoài phát triển, đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, cho đến nay, chƣa có nghiên cứu nào cụ thể, chi tiết và đầy đủ về
thực trạng và giải pháp phát triển việc sử dụng các công cụ chuyển nhƣợng ở Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập tài chính quốc tế.
3. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hoá những lý luận về CCCN; tìm hiểu thực trạng sử dụng
CCCN ở Việt Nam, trên cơ sở đó đáng giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn
chế và nguyên nhân.
3
Đề xuất một số giải pháp phát triển việc sử dụng các CCCN ở Việt Nam
trong điều kiện hội nhập tài chính quốc tế.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Phân tích, tập hợp có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về CCCN.
Tìm hiểu thực trạng sử dụng các CCCN ở Việt Nam trong thời gian qua.
Đề xuất giải pháp phát triển việc sử dụng các CCCN ở Việt Nam đáp ứng
yêu cầu hội nhập tài chính quốc tế.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Công cụ chuyển nhƣợng trong nền kinh tế Việt Nam dƣới tác
động của hội nhập tài chính quốc tế.
Phạm vi:
Về nội dung: Giới hạn ở các công cụ chuyển nhƣợng chủ yếu gồm: hối phiếu, kỳ
phiếu, séc và chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng đƣợc.
Về phạm vi: - Mốc thời gian phân tích thực trạng: từ trƣớc đổi mới đến năm 2006.
- Mốc thời gian đề xuất nghiên cứu: đến năm 2010.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu nhập tƣ liệu, phân tích thông
tin, so sánh tổng hợp. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài lấy phƣơng pháp duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin trên cơ sở kết hợp với
đƣờng lối, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam về phát triển kinh tế và hội
nhập kinh tế quốc tế.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng tổ hợp các phƣơng pháp
khác nhƣ: hồi cứu tƣ liệu, quan sát, phân tích, so sánh đối chiếu và đánh giá các sự
kiện trong mối quan hệ biện chứng với nhau.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài đƣợc kết
cấu làm ba chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về CCCN.
Chương II: Thực trạng sử dụng CCCN ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập tài
chính quốc tế.
4
Chương III: Các giải pháp phát triển việc sử dụng CCCN ở Việt Nam đáp ứng yêu
cầu hội nhập tài chính quốc tế.
5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ CHUYỂN NHƢỢNG
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ CHUYỂN NHƢỢNG
1.1.1. Khái niệm
Công cụ chuyển nhƣợng (CCCN) là một tài sản tài chính vô hình, chứa đựng
những quyền pháp lý đối với lợi ích tƣơng lai cho ngƣời sở hữu nó. Tài sản tài
chính (financial assets) đƣợc hiểu là bất kỳ tài sản nào có giá trị trao đổi đƣợc đo
bằng tiền. Những lợi ích tƣơng lai của ngƣời sở hữu CCCN đƣợc thực hiện khi
ngƣời chủ sở hữu này chuyển nhƣợng quyền pháp lý đối với CCCN cho ngƣời
khác, hoặc cầm cố, nhƣợng bán các quyền đó cho các tổ chức tín dụng để đổi lấy
một số tiền nhất định vào một thời điểm xác định do các bên thoả thuận. Trong nền
kinh tế thị trƣờng, bên cạnh tín dụng ngân hàng - tín dụng giữa các ngân hàng với
doanh nghiệp - còn có sự xuất hiện và phát triển của hình thức tín dụng thƣơng
mại, tức là quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp với nhau trong quá trình
mua bán hàng hoá. Trong quan hệ thanh toán và đòi tiền lẫn nhau, các doanh
nghiệp đã sử dụng các công cụ nhƣ: hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ (kỳ
phiếu), séc…Các công cụ này có thể đem ra để mua đi bán lại, chuyển nhƣợng,
cầm cố, thế chấp, chiết khấu… nên đƣợc gọi chung là công cụ chuyển nhƣợng.
Các CCCN đƣợc biết đến hiện nay gồm: Hối phiếu, Kỳ phiếu, Séc và Chứng chỉ
tiền gửi có thể chuyển nhƣợng đƣợc. CCCN và các hoạt động kinh tế liên quan đến
nó đã đƣợc điều chỉnh, quy định trong luật quốc tế và luật quốc gia một số nƣớc
trong đó có Việt nam
Một cách khái quát và đầy đủ, Luật Thƣơng mại thống nhất Hoa Kỳ (Uniform
Commercial Code-UCC) định nghĩa về CCCN tại điều 3-104 là: “Một cam kết
(Promise) trả tiền hoặc một lệnh (Order) đòi tiền vô điều kiện một số tiền nhất
định (có hoặc không có lãi suất hay các khoản chi phí khác) cho người cầm phiếu
hoặc theo lệnh, khi công cụ được xuất trình hoặc tại một thời điểm xác định trong
tương lai”.
6
Luật Công cụ chuyển nhƣợng của nƣớc CHND Trung Hoa (2004) tuy không
nêu ra định nghĩa trực tiếp về CCCN, nhƣng có quy định rõ ngƣời hƣởng lợi của
CCCN: “Các công cụ chuyển nhượng gồm có Hối phiếu, Kỳ phiếu và Séc”,”Hối
phiếu là công cụ chuyển nhượng do một người ký phát ra lệnh cho người bị ký
phát phải trả vô điều kiện một số tiền nhất định khi xuất trình hoặc vào một ngày
xác định cho người hưởng lợi hoặc người cầm hối phiếu”; “Kỳ phiếu là một công
cụ chuyển nhượng do một người tạo lập ký phát cam kết sẽ trả vô điều kiện một số
tiền nhất định khi xuất trình cho người hưởng lợi hoặc người cầm kỳ phiếu”.
Luật Các công cụ chuyển nhƣợng 2005 của Việt nam quy định tại Điều 4 -
Chƣơng I một cách ngắn gọn nhƣ sau: “Công cụ chuyể