Một trong những bài toán trung tâm của lý thuyết số là tìm nghiệm và
xét tính chất nghiệm hữu tỉ của phương trình. Nghiệm của một phương trình
trên các nhóm Abel hữu hạn (đặc biệt là trên các trường hữu hạn) có quan
hệ mật thiết với nghiệm hữu tỉ cũng như nghiệm phức của phương trình đó.
Phương trình trên nhóm Abel hữu hạn là một đối tượng đã được các nhà
toán học nghiên cứu từ lâu và đến nay vẫn còn được quan tâm rộng rãi.
Một trong các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề này là bài toán xác định số
nghiệm của phương trình trên nhóm Abel hữu hạn. Luận văn Phương trình
trên nhóm Abel hữu hạn nhằm tìm hiểu về nghiệm của phương trình trên
nhóm Abel hữu hạn và nghiệm của các phương trình đồng dư trên vành các
số nguyên.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
thành ba chương, trong đó nội dung chính của luận văn được trình bày ở
Chương 2 và Chương 3.
Trong phần đầu của Chương 1 chúng tôi trình bày khái niệm các đặc trưng
của nhóm hữu hạn và các khái niệm cần thiết cho các phần sau. Tiếp theo
chúng tôi trình bày chi tiết về nhóm các đặc trưng và hệ thức trực giao của
các đặc trưng. Ngoài ra, chúng tôi còn trình bày một số đặc trưng cụ thể trên
trường hữu hạn Fq
cũng như ý nghĩa của nó qua tổng Gauss trên trường hữu
hạn (các Mệnh đề 1.4.9, 1.4.11).
Trong Chương 2 chúng tôi trình bày về phép biến đổi Fourier trên nhóm
Abel hữu hạn và một số ứng dụng. Chúng tôi bắt đầu từ việc xây dựng các
định nghĩa, ví dụ cũng như những tính chất cơ bản của phép biến đổi Fourier
trên nhóm Abel hữu hạn (Đẳng thức Parseval, các Mệnh đề 2.1.10, 2.1.12).
Sau đó chúng tôi đã sử dụng các tính chất của biến đổi Fourier để chứng
2
minh Luật thuận nghịch bậc hai và giải bài toán tìm số nghiệm của phương
trình trên nhóm Abel hữu hạn. Phần cuối của chương là chứng minh Định lý
Fermat trên trường hữu hạn.
Trong Chương 3 chúng tôi trình bày về tổng Jacobi và ứng dụng của nó.
Phần đầu chúng tôi giới thiệu khái niệm và các tính chất cơ sở của tổng Jacobi.
Từ đó chúng tôi làm rõ được với mỗi số nguyên tố p có dạng p 4f 1 đều
là tổng của bình phương của hai số nguyên. Phần sau chúng tôi sử dụng tổng
Jacobi để tìm số nghiệm của phương α1
x
k1
1
αn
x
kn
n
α trên trường Fp
.
Đồng thời giải một số bài toán về số nghiệm của phương trình đồng dư dạng
A1
x
m1
1
A2
x
m2
2
A pmod pq trên vành các số nguyên. Ngoài ra, chúng tôi
còn sử dụng phần mềm Maple để kiểm tra lại các kết quả tính toán từ các
ví dụ minh họa.
Cuối cùng, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.
Nguyễn An Khương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận
văn này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng
Sau Đại học, Khoa Toán Trường Đại học Quy Nhơn; Trường THPT Phan
Đình Phùng -ĐăkLăk đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Khoa Toán đã giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã cùng chia sẻ, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và được sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo hướng dẫn, nhưng do năng lực của bản thân và thời gian còn hạn
chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
67 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương trình trên nhóm abel hữu hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
*********
HÀ DUY NGHĨA
PHƯƠNG TRÌNH
TRÊN NHÓM ABEL HỮU HẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Quy Nhơn - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
*********
HÀ DUY NGHĨA
PHƯƠNG TRÌNH
TRÊN NHÓM ABEL HỮU HẠN
Chuyên ngành: Đại số và lý thuyết số
Mã số: 60 46 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN AN KHƯƠNG
Quy Nhơn - 2011
iMỤC LỤC
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Lời mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Chương 1 đặc trưng của nhóm abel hữu hạn 3
1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Hệ thức trực giao của các đặc trưng . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.3 Thặng dư bậc hai, kí hiệu Legendre . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.4 Đặc trưng trên trường hữu hạn Fq, tổng Gauss . . . . . . . . . 10
1.5 Đặc trưng môđun k . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Chương 2 phương trình trên nhóm abel hữu hạn 16
2.1 Biến đổi Fourier trên nhóm Abel hữu hạn . . . . . . . . . . . 16
2.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . 16
2.1.2 Luật thuận nghịch bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.1.3 Biến đổi Fourier của hàm đặc trưng . . . . . . . . . . . 24
2.2 Phương trình x1 x2 xk a . . . . . . . . . . . . . . . 27
Chương 3 phương trình đồng dư bậc cao 32
3.1 Tổng Jacobi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . 32
3.1.2 Một số dạng mở rộng của tổng Jacobi . . . . . . . . . 36
3.2 Phương trình α1xk11 αnxknn α . . . . . . . . . . . . . . 43
3.3 Phương trình đồng dư A1xm11 A2xm22 A pmod pq . . . . . . 46
3.3.1 Số nghiệm của phương trình A1x31 A2x32 A pmod pq 46
3.3.2 Số nghiệm của phương trình A1x41 A2x42 A pmod pq 53
ii
3.3.3 Điều kiện đủ để phương trìnhA1xm11 A2xm22 A pmod pq
có nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
1LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những bài toán trung tâm của lý thuyết số là tìm nghiệm và
xét tính chất nghiệm hữu tỉ của phương trình. Nghiệm của một phương trình
trên các nhóm Abel hữu hạn (đặc biệt là trên các trường hữu hạn) có quan
hệ mật thiết với nghiệm hữu tỉ cũng như nghiệm phức của phương trình đó.
Phương trình trên nhóm Abel hữu hạn là một đối tượng đã được các nhà
toán học nghiên cứu từ lâu và đến nay vẫn còn được quan tâm rộng rãi.
Một trong các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề này là bài toán xác định số
nghiệm của phương trình trên nhóm Abel hữu hạn. Luận văn Phương trình
trên nhóm Abel hữu hạn nhằm tìm hiểu về nghiệm của phương trình trên
nhóm Abel hữu hạn và nghiệm của các phương trình đồng dư trên vành các
số nguyên.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
thành ba chương, trong đó nội dung chính của luận văn được trình bày ở
Chương 2 và Chương 3.
Trong phần đầu của Chương 1 chúng tôi trình bày khái niệm các đặc trưng
của nhóm hữu hạn và các khái niệm cần thiết cho các phần sau. Tiếp theo
chúng tôi trình bày chi tiết về nhóm các đặc trưng và hệ thức trực giao của
các đặc trưng. Ngoài ra, chúng tôi còn trình bày một số đặc trưng cụ thể trên
trường hữu hạn Fq cũng như ý nghĩa của nó qua tổng Gauss trên trường hữu
hạn (các Mệnh đề 1.4.9, 1.4.11).
Trong Chương 2 chúng tôi trình bày về phép biến đổi Fourier trên nhóm
Abel hữu hạn và một số ứng dụng. Chúng tôi bắt đầu từ việc xây dựng các
định nghĩa, ví dụ cũng như những tính chất cơ bản của phép biến đổi Fourier
trên nhóm Abel hữu hạn (Đẳng thức Parseval, các Mệnh đề 2.1.10, 2.1.12).
Sau đó chúng tôi đã sử dụng các tính chất của biến đổi Fourier để chứng
2minh Luật thuận nghịch bậc hai và giải bài toán tìm số nghiệm của phương
trình trên nhóm Abel hữu hạn. Phần cuối của chương là chứng minh Định lý
Fermat trên trường hữu hạn.
Trong Chương 3 chúng tôi trình bày về tổng Jacobi và ứng dụng của nó.
Phần đầu chúng tôi giới thiệu khái niệm và các tính chất cơ sở của tổng Jacobi.
Từ đó chúng tôi làm rõ được với mỗi số nguyên tố p có dạng p 4f 1 đều
là tổng của bình phương của hai số nguyên. Phần sau chúng tôi sử dụng tổng
Jacobi để tìm số nghiệm của phương α1xk11 αnxknn α trên trường Fp.
Đồng thời giải một số bài toán về số nghiệm của phương trình đồng dư dạng
A1x
m1
1 A2x
m2
2 A pmod pq trên vành các số nguyên. Ngoài ra, chúng tôi
còn sử dụng phần mềm Maple để kiểm tra lại các kết quả tính toán từ các
ví dụ minh họa.
Cuối cùng, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.
Nguyễn An Khương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận
văn này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng
Sau Đại học, Khoa Toán Trường Đại học Quy Nhơn; Trường THPT Phan
Đình Phùng -ĐăkLăk đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Khoa Toán đã giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã cùng chia sẻ, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và được sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo hướng dẫn, nhưng do năng lực của bản thân và thời gian còn hạn
chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
3Chương 1
ĐẶC TRƯNG CỦA NHÓM ABEL HỮU HẠN
Cho G là một nhóm Abel hữu hạn cấp n. Trong chương này chúng tôi
trình bày các khái niệm, tính chất cơ bản về đặc trưng của G. Bên cạnh đó,
chúng tôi cũng giới thiệu một đặc trưng môđun k của vành các số nguyên Z
và các đặc trưng của trường hữu hạn Fq. Kiến thức trong chương này được
chúng tôi trình bày dựa trên các tài liệu [4], [5], [9], [10].
1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản
Định nghĩa 1.1.1. Cho G là một nhóm Abel hữu hạn cấp n viết theo lối
cộng. Một đặc trưng của nhóm G là một đồng cấu từ G vào nhóm nhân C
các số phức khác không. Nói cách khác, một đặc trưng của nhóm G là một
hàm χ : G ÝÑ C thỏa mãn χpa bq χpaqχpbq với mọi a, b P G.
Kí hiệu là χ0 là đặc trưng tầm thường, tức là χ0paq 1 với mọi a P G.
Chú ý 1.1.2. Từ định nghĩa ta có χpaqn χpnaq χp0q 1 với a P G. Do
đó χpaq chính là căn bậc n của đơn vị và χpaq χpaq1 χpaq.
Định nghĩa 1.1.3. Giả sử χ và χ1 là hai đặc trưng của nhóm G. Tích của
hai đặc trưng χ và χ1 là ánh xạ được xác định bởi
χχ1 : G ÝÑ C
a ÞÝÑ χχ1paq : χpaqχ1paq.
Rõ ràng ánh xạ này cũng là một đặc trưng của G. Hơn nữa, tập hợp tất
cả các đặc trưng của G lập thành một nhóm giao hoán với phép toán nhân
như trên. Cụ thể, ta có định lý sau.
4Định lý 1.1.4. Tập các đặc trưng của nhóm G lập thành một nhóm giao
hoán, kí hiệu là pG, với phép toán nhân được xác định như trên.
Chứng minh. Dễ dàng chứng minh được pG là một nhóm giao hoán với đơn
vị là χ0.
Định nghĩa 1.1.5. Nhóm pG được gọi là nhóm đối ngẫu của nhóm G.
Ví dụ 1.1.6 (Đặc trưng của nhóm Zn). Gọi ω e
2pii
n là căn bậc n của đơn vị,
các ánh xạ χj : Zn ÝÑ C xác định bởi χjpaq ωja, j P Z là các đặc trưng
của Zn. Thật vậy, ta có χjpaq P C và χjpa bq ωjpa bq χjpaqχjpbq, j P Z.
Nên χj là đặc trưng của Zn. Ngoài ra ta có các sự kiện sau.
piq χj χk nếu và chỉ nếu j k pmod nq. Thật vậy, vì χj χk
nên χjp1q χkp1q. Do đó ωj ωk hay j k pmod nq. Ngược lại, nếu
j k pmod nq thì ωJ ωk tn ωk. Hay χj χk.
piiq χj χ
j
1. Thật vậy, với mọi a P Zn ta có
χjpaq ω
ja
pωaqj pχ1paqq
j.
Do đó ta có χj χj1.
piiiq xZn tχ0, ..., χn1u. Thật vậy, ta chỉ cần chứng minh xZn là nhóm
xyclic cấp n. Ta có χ1 là phần tử sinh của nhóm xZn và χn e2pii 1 χ0.
Ngoài ra, giả sử tồn tại 0 n1 n sao cho χn1 χ0. Khi đó n|n1. Điều này
vô lý. Vậy xZn là nhóm xyclic cấp n, hay xZn tχ0, ..., χn1u.
pivq xZn Zn. Từ piiiq ta có đẳng cấu trong pivq.
Mệnh đề 1.1.7. Cho h : G1 ÝÑ G2 là một đồng cấu nhóm và χ là một đặc
trưng của nhóm G2. Đồng cấu nối của χ bởi h được kí hiệu là hχ xác định
bởi h χ h (hợp thành của χ và h) là một đặc trưng của nhóm G1.
Chứng minh. Suy ra trực tiếp từ quy tắc hợp thành của hai đồng cấu.
5Mệnh đề 1.1.8. Nếu G1, G2 là hai nhóm Abel hữu hạn và đẳng cấu với nhau
thì hai nhóm đối ngẫu xG1,xG2 tương ứng của chúng cũng đẳng cấu với nhau.
Chứng minh. Giả sử h : G1 ÝÑ G2 là một đẳng cấu và χ2 là đặc trưng của
nhóm G2, xét sơ đồ
G1
h //
χ1 !!C
CC
CC
CC
C G2
χ2
C
Theo Mệnh đề 1.1.7, ta có đồng cấu nối χ2 h là đặc trưng của nhóm G1,
nên mỗi đặc trưng χ1 của nhóm G1 là đồng cấu nối nào đó giữa χ2 và h. Khi
đó ánh xạ
h : xG2 Ñ xG1
χ2 ÞÝÑ h
pχ2q : χ2 h
là toàn ánh.
Bây giờ ta cần chứng h là một đồng cấu và đơn ánh. Thật vậy, theo định
nghĩa của đặc trưng h ta có hpχ2χ12q hpχ2qhpχ12q nên suy ra h là một
đồng cấu. Hơn nữa với mỗi j t1, 2u gọi χ0j là đặc trưng tầm thường của
Gj, khi đó nếu hχ2 χ01 thì χ2 hpaq 1 với mỗi a P G1, vì h song ánh
nên suy ra χ2 χ02. Do đó Ker phq IdxG2 là ánh xạ đồng nhất .
Vậy h là một đẳng cấu.
Mệnh đề 1.1.9. Gọi G G1G2 là tích trực tiếp của hai nhóm G1 và G2.
Khi đó các nhóm đối ngẫu tương ứng pG,xG1,xG2 thỏa mãn pG xG1 xG2.
Chứng minh. Ta có G tpx1, x2q;x1 P G1, x2 P G2u. Khi đó với χ1 P xG1,
χ2 P xG2 xét tương ứng
χ : G ÝÑ C
px1, x2q ÞÝÑ χpx1, x2q : χ1px1qχ2px2q.
6Dễ thấy χ là một ánh xạ. Ta sẽ chứng minh χ là một đặc trưng của G. Thật
vậy, với mọi px1, x2q, py1, y2q P G ta có
χppx1, x2q py1, y2qq χpx1 y1;x2 y2q χ1px1 y1qχ2px2 y2q
χ1px1qχ2px2qχ1py1qχ2py2q χpx1;x2qχpy1; y2q.
Vậy χ là một đặc trưng của nhóm G.
Tiếp theo ta chứng minh ánh xạ
Φ : xG1 xG2 ÝÑ pG
pχ1, χ2q ÞÝÑ Φpχ1, χ2q : χ
là một đẳng cấu. Trước hết ta thấy rằng Φ là một toàn cấu. Thật vậy, với
mọi χ P pG ta có χpx1, x2q χpx1, 0qχp0, x2q χ1px1qχ2px2q, do đó luôn tồn
tại pχ1, χ2q P xG1 xG2 sao cho Φpχ1, χ2q χ. Hay Φ là một toàn cấu. Hơn
nữa, với pχ1, χ2q, pχ11, χ12q P xG1 xG2, giả sử pχ1, χ2q pχ11, χ12q ta có
χpx1, x2q χ1px1qχ2px2q χ
1
1px1qχ
1
2px2q χ
1
px1, 0qχ1p0, x2q χ1px1, x2q.
Do đó χ χ1, hay Φ là đơn cấu. Từ đó suy ra được Φ là một đẳng cấu.
Hệ quả 1.1.10. G pG.
Chứng minh. Vì G là một nhóm hữu hạn nên G Zn1 Znk và theo
Mệnh đề 1.1.9 ta có nhóm đối ngẫu pG yZn1 yZnk . Do đó G pG.
1.2 Hệ thức trực giao của các đặc trưng
Mệnh đề 1.2.1 ([4, Proposition 1.1]). Với mọi đặc trưng không tầm thường
χ của G ta luôn có
¸
aPG
χpaq 0.
7Chứng minh. Đặt S
°
aPG
χpaq. Ta sẽ chứng minh S 0. Thật vậy, chọn
b P G sao cho χpbq 1, với mọi χ χ0. Khi đó ta có
χpbqS
¸
aPG
χpaqχpbq
¸
aPG
χpa bq
¸
a bPG
χpa bq S.
Từ đó suy ra
Spχpbq 1q 0 hay S 0.
Hệ quả 1.2.2. Cho G là một nhóm Abel hữu hạn cấp n. Khi đó
(i) Nếu χ là một đặc trưng của G thì
°
xPG
χpxq
$
'
&
'
%
n, nếu χ χ0,
0, nếu χ χ0.
(ii) Nếu x P G thì
°
χP pG
χpxq
$
'
&
'
%
n, nếu x 0,
0, nếu x 0.
Chứng minh. piq Nếu χ χ0 thì
°
xPG
χ0pxq
°
xPG
1 n |G|. Nếu χ χ0
thì theo Mệnh đề 1.2.1 ta suy ra được
°
xPG
χpxq 0.
piiq Với x P G, xét ánh xạ
ϕ : pG ÝÑ C
χ ÞÝÑ ϕpχq : χpxq.
Dễ thấy ϕ là một đặc trưng của pG và do đó theo trên ta có
°
χP pG
ϕpχq
$
'
&
'
%
pG
, nếu ϕ ϕ0,
0, nếu ϕ ϕ0
$
'
&
'
%
n, nếu χpxq χ0pxq,
0, nếu χpxq χ0pxq
$
'
&
'
%
n, nếu χpxq 1,
0, nếu χpxq 1
$
'
&
'
%
n, nếu x 0,
0, nếu x 0.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Hệ quả 1.2.3 (Hệ thức trực giao tổng quát). Cho G là một nhóm Abel hữu
hạn cấp n. Khi đó
8(i) Nếu χ, ψ P pG thì
°
aPG
χpaqψpaq
$
'
&
'
%
n, nếu χ ψ,
0, nếu χ ψ.
(ii) Nếu a, b P G thì
°
χP pG
χpaqχpbq
$
'
&
'
%
n, nếu a b,
0, nếu a b.
Chứng minh. piq Nếu χ ψ thì χpaqχpaq χpaq1χpaq 1. Do đó
¸
aPG
χpaqψpaq n.
Nếu χ ψ thì χψ là một đặc trưng không tầm thường. Do đó theo Mệnh
đề 1.2.1 ta có điều phải chứng minh.
piiq Nếu a b thì
°
χP pG
χpaqχpbq
°
χP pG
|χpaq|2 n. Nếu a b thì
¸
χP pG
χpaqχpbq
¸
χP pG
χpb aq 0.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
1.3 Thặng dư bậc hai, kí hiệu Legendre
Định nghĩa 1.3.1. Cho m là một số nguyên dương, số a được gọi là thặng
dư bậc hai theo môđun m nếu ƯCLNpa,mq 1 và phương trình đồng dư
x2 a pmod mq có nghiệm. Nếu ngược lại ta nói a không là thặng dư bậc hai
theo môđun m.
Định nghĩa 1.3.2. Gọi a là một số nguyên và p là một số nguyên tố lẻ. Kí
hiệu Legendre là số được xác định như sau
a
p
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
0, nếu p|a,
1, nếu phương trình x2 a pmod pq có nghiệm,
1, nếu phương trình x2 a pmod pq vô nghiệm.
9Mệnh đề 1.3.3. Gọi a, p là những số như trên. Khi đó ta có
(i)
a
p
a
p1
2
pmod pq pTiêu chuẩn Eulerq;
(ii)
1
p
1,
1
p
p1q p12 ;
(iii)
a
p
b
p
ab
p
;
(iv) Nếu a b pmod pq thì
a
p
b
p
.
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh piq, các kết quả piiq, piiiq, pivq được suy
ra từ piq.
Để chứng minh piq trước hết ta chứng minh rằng phương trình x2 a pmod pq
có nghiệm nếu và chỉ nếu a p12 1 pmod pq. Thật vậy, giả sử phương trình
x2 a pmod pq có nghiệm x. Khi đó
xp1 a
p1
2
pmod pq.
Từ đó suy ra
a
p1
2
xp1 pmod pq.
Ngoài ra, theo Định lý Fermat nhỏ ta có xp1 1 pmod pq nên suy ra được
a
p1
2
1 pmod pq. Ngược lại, ta giả sử a p12 1 pmod pq và gọi b là phần tử
sinh của nhóm pZ{pZq, khi đó luôn tồn tại số n sao cho a bn. Do đó ta có
b
npp1q
2
1 pmod pq.
Hơn nữa, b là phần tử sinh của nhóm pZ{pZq nên npp1q2 phải chia hết cho
pp 1q tức là n2 phải là số chẵn. Do đó b
n
2 là nghiệm của phương trình
x2 a pmod pq.
Tiếp theo ta chứng minh cho hai trường hợp còn lại đó là phương trình
x2 a pmod pq vô nghiệm và p|a.
Trường hợp 1: Với p|a ta có
a
p
0. Suy ra a p12 1 pmod pq.
10
Trường hợp 2: Với
a
p
1 tức là phương trình x2 a pmod pq vô nghiệm.
Khi đó với mỗi 1 ¨ i ¨ p 1 tồn tại duy nhất j với 1 ¨ j ¨ p 1 sao cho
i.j a pmod pq. Hiển nhiên là i j, nên ta có thể nhóm các số 1, ..., p 1
thành p12 cặp sao cho tích từng cặp đồng dư a theo môđun p. Từ đó suy ra
pp 1q! a
p1
2
pmod pq.
Do đó, theo Định lý Wilson ta có 1 a p12 pmod pq.
1.4 Đặc trưng trên trường hữu hạn Fq, tổng Gauss
Cho Fq là trường hữu hạn với q là lũy thừa của một số nguyên tố. Ngoài
đặc trưng của nhóm Abel pFq, q và đặc trưng trên nhóm giao hoán pFq , .q
đã được đề cập, trong phần này ta sẽ xét đặc trưng trên trường Fq. Cụ thể
ta có các định nghĩa sau.
Định nghĩa 1.4.1. Một đặc trưng cộng tính của trường Fq là đặc trưng của
nhóm pFq, q, tức là với mỗi χ P pFq và với mọi a, b P Fq ta có
piq χpa bq χpaqχpbq;
piiq χp0q 1;
piiiq χpaq χpaq.
Ví dụ 1.4.2. Cho Fp là trường hữu hạn với p phần tử và Fq là trường hữu
hạn với pk phần tử (p nguyên tố, q pkq, với mỗi x P Fq ta định nghĩa
trpxq : x xp xp
2
xp
k1
.
Khi đó hàm ψapxq e
trpaxq
p với a P Fq là đặc trưng cộng tính của Fq. Thật
vậy, ta có ψapxq P C với mỗi x P Fr và ψap0q 1. Ngoài ra, ta có
trpapx1 x2qq apx1 x2q a
p
px1 x2q
p
ap
k1
px1 x2q
pk1
11
apx1 x2q a
p
pxp1 x
p
2q a
pk1
pxp
k1
1 x
pk1
2 q
trpax1q trpax2q.
Từ đó suy ra
ψapx1 x2q ψapx1qψapx2q.
Vậy ψa là đặc trưng cộng tính của trường Fq.
Định nghĩa 1.4.3. Một đặc trưng nhân tính của trường Fq là đặc trưng ψ
của nhóm nhân pFq , .q mở rộng lên Fq bằng cách đặt ψp0q 0 với ψ ψ0.
Tức là với mỗi ψ ψ0 và với mọi a, b P Fq ta có
piq ψpabq ψpaqψpbq;
piiq ψp1q 1, ψp0q 0;
piiiq ψpa1q ψpaq.
Ví dụ 1.4.4. Cho p là một số nguyên tố. Kí hiệu Legendre ψpaq
a
p
là
đặc trưng nhân tính của Zp. Thật vậy, trước hết ta thấy rằng ψpxq hoàn toàn
xác định trên Zp. Ngoài ra, với mọi a, b P Zp ta có
ψpabq
ab
p
a
p
b
p
ψpaqψpbq,
ψp1q
1
p
1, ψp0q 0,
ψpa1q ψp1qpψpaqq1 ψpaq ψpaq.
Vậy ψ là đặc trưng nhân tính của Zp. Hơn nữa đặc trưng ψ có cấp hai.
Định nghĩa 1.4.5 (Tổng Gauss). Gọi χ là đặc trưng cộng tính và ψ là đặc
trưng nhân tính của trường Fq. Khi đó tổng
Gpχ, ψq
¸
aPFq
χpaqψpaq
được gọi là tổng Gauss trên trường Fq.
12
Mệnh đề 1.4.6. Với hai đặc trưng χ và ψ được xác định như trên ta có
(i) Gpχ0, ψ0q q 1;
(ii) Gpχ0, ψq 0 nếu ψ ψ0;
(iii) Gpχ, ψ0q 1 nếu χ χ0.
Chứng minh. piq Ta có ψ0p0q 0 nên từ định nghĩa ta suy ra
Gpχ0, ψ0q q 1.
piiq Ta có Gpχ0, ψq
°
aPFq
ψpaq. Do đó nếu ψ ψ0 thì theo Mệnh đề 1.2.1
ta suy ra Gpχ0, ψq 0.
piiiq Tương tự, nếu χ χ0 thì
Gpχ, ψ0q
¸
aPFq
χpaq
¸
aPFq
χpaq
χp0q 1.
Định lý 1.4.7 ([4, Theorem 6.6]). Nếu χ và ψ lần lượt là hai đặc trưng cộng
tính và đặc trưng nhân tính không tầm thường thì
|Gpχ, ψq|
?
q.
Chứng minh. Ta có
|Gpχ, ψq|2 |Gpχ, ψq||Gpχ, ψq|
¸
aPFq
¸
bPFq
χpaqχpbqψpaqψpbq
¸
aPFq
¸
bPFq
χpb aqψpba1q
¸
aPFq
¸
bPFq
χpac aqψpcq, c ba1.
¸
aPFq
ψpcq
¸
bPFq
χpapc 1qq.
Do vậy, khi c 1 ta có
°
aPFq
χpapc 1qq 0. Suy ra
°
aPFq
χpapc 1qq 1.
Khi c 1, thay vào trên ta được
|Gpχ, ψq|2 ψp1qpq 1q
¸
cPFq
c1
ψpcqq
¸
cPFq
ψpcq q.
13
Từ đó suy ra
|Gpχ, ψq|
?
q.
Định nghĩa 1.4.8. Cho p là một số nguyên tố. Khi đó tổng
ga
p1¸
t1
t
p
e
2piiat
p
được gọi là tổng Gauss bậc hai trên trường Fp.
Với những kí hiệu như trên, các mệnh đề sau giúp ta hiểu rõ hơn tổng
Gauss đặc biệt này.
Mệnh đề 1.4.9. ga papqg1.
Chứng minh. Nếu a 0 pmod pq thì e
2piia
p t
1, do đó
p1
°
t1
t
p
0, ngoài ra
khi a 0 pmod pq ta cũng có
a
p
0.
Nếu a 0 pmod pq thì ta có
a
p
ga
p1¸
t0
a
p
t
p
e
2piia
p t
p1¸
t0
at
p
e
2piia
p t
p1¸
at0
at
p
e
2piia
p t
p1¸
x0
x
p
e
2pii
p x
g1.
Từ đó suy ra
ga
a
p
g1.
Định nghĩa 1.4.10. Cho m là một số nguyên. Khi đó tổng
Gppmq
p1¸
k0
e
2pii
p mk
2
được gọi là tổng Gauss trên vành các số nguyên theo môđun p.
Mệnh đề 1.4.11. Nếu m là một số nguyên dương không chia hết cho số
nguyên tố lẻ p thì
Gppmq
p1¸
k0
e
2pii
p mk
2
p1¸
k0
k
p
e
2pii
p mk
gm.
14
Chứng minh. Gọi Q1 là tập con của Zp bao gồm những phần tử là thặng dư
bậc hai, Q0 là tập con của Zp bao gồm những phần tử không là thặng dư bậc
hai. Khi đó |Q1| pp1q2 , |Q0|
pp1q
2 và
¸
kPZp
e
2pii
p mk
2
1 2
¸
kPQ1
e
2pii
p mk.
Ngoài ra, ta có
¸
kPZp
e
2pii
p mk
k
p
¸
kPQ1
e
2pii
p mk
¸
kPQ0
e
2pii
p mk
1 2
¸
kPQ1
e
2pii
p mk
1
¸
kPQ1
e
2pii
p mk
¸
kPQ0
e
2pii
p mk
1 2
¸
kPQ1
e
2pii
p mk
¸
kPZp
e
2pii
p mk
p1¸
k0
e
2pii
p mk
2
,
vì
¸
kPZp
e
2pii
p mk
0
.
Từ đó suy ra
p1¸
k0
e
2pii
p mk
2
p1¸
k0
k
p
e
2pii
p mk.
1.5 Đặc trưng môđun k
Định nghĩa 1.5.1. Cho a và k là các số nguyên dương nguyên tố cùng
nhau. Khi đó số nguyên dương nhỏ nhất x thỏa mãn phương trình đồng dư
ax 1 pmod kq gọi là bậc của a theo môđun k, kí hiệu là x ordka.
Định nghĩa 1.5.2. Cho r và k ¡ 0 là hai số nguyên tố cùng nhau. Nếu
φpkq ordkr thì r gọi là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun k, tức là
rφpkq 1 pmod kq và φpkq là số nguyên t bé nhất thỏa rt 1 pmod kq.
Ví dụ 1.5.3. Số 2 là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun 5. Vì ta có
2φp5q 1 p mod 5q và φp5q 4 là số nguyên dương nhỏ nhất để 24 1 pmod 5q.
15
Định nghĩa 1.5.4. Cho ψ là một đặc trưng của nhóm pZ{kZq, với k P Z.
Hàm χ : Z ÝÑ C được xác định bởi
χpaq
$
'
&
'
%
ψpa kZq, nếu ƯCLN(a,k) 1,
0, nếu ƯCLN(a,k) ¡