Sự xuất hiện của xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức là một trong những
dấu hiệu đang gây chú ý toàn cầu. Đặc trưng của nó là cùng với vốn, tài nguyên,
thông tin và tri thức trở thành một nguồn lực phát triển mạnh mẽ, có xu hướng lấn
át và thay thế các nguồn lực cũ, chi phối cơ cấu của nền kinh tế, thu hút đầu tư và
mang lại nguồn lợi khổng lồ.
Xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức đã đặt ngành giáo dục đứng trước cơ
hội thuận lợi, đồng thời cũng đứng trước những thử thách lớn trong vấn đề đào tạo
nguồn nhân lực. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn
ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát
huy tối đa khả năng tự học của HS; từng bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra
những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn.thích ứng cao với
công việc mới và với mọi hoàn cảnh.
Sinh thời, Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt.” [30]
Điều 28 Luật Giáo dục hiện hành cũng nhấn mạnh: “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui
hứng thú học tập cho HS.” [31]
Từ nhu cầu của thời đại và tiếp thu tư tưởng chiến lược phát triển giáo dục
Việt Nam, trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu
quả dạy học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được đầu tư nhiều. Tuy nhiên,
sự đầu tư ấy chưa thật chú trọng rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS. Trong
đó giải bài tập hóa học với tư cách là một phương pháp dạy học, có tác dụng tích
cực đến việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS, vẫn chưa được GV vận
dụng linh hoạt và triệt để. Phần nhiều GV mới chỉ dạy HS giải bài tập mà chưa dạy
HS bằng giải bài tập. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “Rènluyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS lớp 10 trung học phổ thông thông qua
hệ thống bài tập hóa học” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học.
154 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS lớp 10 trung học phổ thông thông qua hệ thống bài tập hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Cao Biên
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HIỀN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành bởi sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp, các em HS và những người
thân trong gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hiền, nguyên chủ
nhiệm Khoa cơ bản, Học viện quản lí giáo dục, người đã tận tình chỉ dẫn tôi trong
suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban lãnh đạo, cùng các thầy cô giáo Khoa hóa,
trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện thành công
khóa đào tạo thạc sĩ đầu tiên chuyên ngành Lí luận & phương pháp dạy học hóa
học, tạo cơ hội học tập nâng cao trình độ về lĩnh vực mà tôi tâm huyết.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em HS các trường trung
học phổ thông Ngô Quyền, Trấn Biên, Tam Phước – tỉnh Đồng Nai và nhiều anh
chị em đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Xin gửi lời cảm ơn Phòng khoa học công nghệ - sau đại học, trường Đại học
sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn
thành đúng tiến độ.
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTH : bảng tuần hoàn
CB : chủ biên
CT : công thức
CTCT : công thức cấu tạo
CTPT : công thức phân tử
dd : dung dịch
ĐC : đối chứng
ĐHSP : đại học sư phạm
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
ĐS : đáp số
G : giỏi
GV : giáo viên
HS : học sinh
K : khá
Nxb : nhà xuất bản
PPDH : phương pháp dạy học
SGK (sgk) : sách giáo khoa
SGV (sgv) : sách giáo viên
TB : trung bình
THCS : trung học cơ sở
THPT : trung học phổ thông
TN : thực nghiệm
YK : yếu kém
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả điều tra thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo
cho HS ở trường phổ thông ....................................................................24
Bảng 3.1: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN1, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................73
Bảng 3.2: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN1, trường Ngô Quyền) ................................................................73
Bảng 3.3: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN1, trường Ngô Quyền) ......................73
Bảng 3.4: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN1, trường Trấn
Biên) .......................................................................................................74
Bảng 3.5: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN1, trường Trấn Biên) ..................................................................74
Bảng 3.6: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN1, trường Trấn Biên).........................74
Bảng 3.7: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN2, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................75
Bảng 3.8: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN2, trường Ngô Quyền) ................................................................75
Bảng 3.9: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN2, trường Ngô Quyền) ......................75
Bảng 3.10: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN2, trường Tam
Phước).....................................................................................................76
Bảng 3.11: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN2, trường Tam Phước) ................................................................76
Bảng 3.12: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN2, trường Tam Phước) ......................76
Bảng 3.13: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN3, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................77
Bảng 3.14: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN3, trường Ngô Quyền) ................................................................77
Bảng 3.15: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN3, trường Ngô Quyền) ......................77
Bảng 3.16: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN3, trường Tam
Phước).....................................................................................................78
Bảng 3.17: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN3, trường Tam Phước) ................................................................78
Bảng 3.18: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN3, trường Tam Phước) ......................78
Bảng 3.19: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN4, trường Trấn
Biên) .......................................................................................................79
Bảng 3.20: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN4, trường Trấn Biên) ..................................................................79
Bảng 3.21: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN4, trường Trấn Biên).........................79
Bảng 3.22: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (bài TN4, trường Tam
Phước).....................................................................................................80
Bảng 3.23: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(bài TN4, trường Tam Phước) ................................................................80
Bảng 3.24: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (bài TN4, trường Tam Phước) ......................80
Bảng 3.25: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (tổng hợp 4 bài TN)...........81
Bảng 3.26: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)
(tổng hợp 4 bài TN) ................................................................................81
Bảng 3.27: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên
V, đại lượng kiểm định T (tổng hợp 4 bài TN) ......................................81
Bảng 3.28: Kết quả trưng cầu ý kiến của 68 GV về các biện pháp rèn luyện
năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông qua hệ thống bài tập hóa
học...........................................................................................................92
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình cấu trúc năng lực hành động ....................................................13
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích (bài TN1, trường Ngô Quyền) ............................82
Hình 3.2: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN1, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................82
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích (bài TN1, trường Trấn Biên)...............................83
Hình 3.4: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN1, trường Trấn
Biên) .......................................................................................................83
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Ngô Quyền) ............................84
Hình 3.6: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................84
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích (bài TN2, trường Tam Phước) ............................85
Hình 3.8: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN2, trường Tam
Phước).....................................................................................................85
Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Ngô Quyền) ............................86
Hình 3.10: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Ngô
Quyền) ....................................................................................................86
Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích (bài TN3, trường Tam Phước) ............................87
Hình 3.12: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN3, trường Tam
Phước).....................................................................................................87
Hình 3.13: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Trấn Biên)...............................88
Hình 3.14: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Trấn
Biên) .......................................................................................................88
Hình 3.15: Đồ thị đường lũy tích (bài TN4, trường Tam Phước) ............................89
Hình 3.16: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (bài TN4, trường Tam
Phước).....................................................................................................89
Hình 3.17: Đồ thị đường lũy tích (tổng hợp 4 bài TN).............................................90
Hình 3.18: Biểu đồ phân loại HS theo kết quả điểm (tổng hợp 4 bài TN) ...............90
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.............................4
1.1. Hoạt động nhận thức và sự phát triển tư duy của học sinh trong quá trình
dạy học .............................................................................................................4
1.2. Năng lực độc lập sáng tạo của học sinh ..........................................................11
1.3. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực để phát huy
năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh..........................................................17
1.4. Bài tập hóa học ................................................................................................20
1.5. Thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh thông
qua dạy học hóa học ở trường phổ thông.......................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................26
Chương 2: RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC
SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC.............28
2.1. Một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập hóa học ...............................................................28
2.1.1. Thiết kế bài học có logic nội dung hợp lí ..................................................28
2.1.2. Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp ....................................................31
2.1.3. Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải, khuyến khích học sinh tìm
cách giải mới, nhận ra nét độc đáo để có cách giải tối ưu........................32
2.1.4. Yêu cầu HS nhận xét lời giải của người khác, lập luận bác bỏ quan
điểm trái ngược và bảo vệ quan điểm của mình.......................................34
2.1.5. Thay đổi mức độ yêu cầu của bài tập ........................................................36
2.1.6. Yêu cầu HS tự ra đề bài tập .......................................................................37
2.1.7. Cho HS làm các bài tập dưới dạng báo cáo khoa học ...............................37
2.1.8. Kiểm tra, đánh giá và động viên kịp thời các biểu hiện năng lực độc
lập sáng tạo của HS .................................................................................37
2.2. Hệ thống bài tập hóa học phần nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và định luật tuần hoàn, liên kết hóa học (lớp 10 nâng cao)
nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh................................38
2.2.1. Chương Nguyên tử.....................................................................................38
2.2.2. Chương Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học-Định luật tuần hoàn ......47
2.2.3. Chương Liên kết hóa học...........................................................................57
2.3. Sử dụng hệ thống bài tập trong dạy – học phần nguyên tử, bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn, liên kết hóa học
(lớp 10 nâng cao) nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học
sinh .................................................................................................................66
2.3.1. Dạy bài truyền thụ kiến thức mới ..............................................................66
2.3.2. Dạy bài hoàn thiện kiến thức, kĩ năng .......................................................67
2.3.3. Kiểm tra, đánh giá......................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................71
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................................72
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................72
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm......................................................................72
3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm....................................................72
3.4. Tiến hành và phân tích kết qủa........................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự xuất hiện của xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức là một trong những
dấu hiệu đang gây chú ý toàn cầu. Đặc trưng của nó là cùng với vốn, tài nguyên,
thông tin và tri thức trở thành một nguồn lực phát triển mạnh mẽ, có xu hướng lấn
át và thay thế các nguồn lực cũ, chi phối cơ cấu của nền kinh tế, thu hút đầu tư và
mang lại nguồn lợi khổng lồ.
Xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức đã đặt ngành giáo dục đứng trước cơ
hội thuận lợi, đồng thời cũng đứng trước những thử thách lớn trong vấn đề đào tạo
nguồn nhân lực. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn
ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát
huy tối đa khả năng tự học của HS; từng bước rèn luyện tư duy độc lập nhằm tạo ra
những lớp người mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn...thích ứng cao với
công việc mới và với mọi hoàn cảnh.
Sinh thời, Bác Hồ đã từng nói: “Về cách học, phải lấy tự học làm cốt.” [30]
Điều 28 Luật Giáo dục hiện hành cũng nhấn mạnh: “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui
hứng thú học tập cho HS.” [31]
Từ nhu cầu của thời đại và tiếp thu tư tưởng chiến lược phát triển giáo dục
Việt Nam, trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu
quả dạy học nói chung, dạy học hóa học nói riêng đã được đầu tư nhiều. Tuy nhiên,
sự đầu tư ấy chưa thật chú trọng rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS. Trong
đó giải bài tập hóa học với tư cách là một phương pháp dạy học, có tác dụng tích
cực đến việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS, vẫn chưa được GV vận
dụng linh hoạt và triệt để. Phần nhiều GV mới chỉ dạy HS giải bài tập mà chưa dạy
HS bằng giải bài tập. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “Rèn
luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS lớp 10 trung học phổ thông thông qua
hệ thống bài tập hóa học” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học.
2. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường trung học
phổ thông (THPT)
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10 nâng cao)
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định được một số biện pháp nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo
cho HS thông qua việc sử dụng hệ thống bài tập hóa học
4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1. Nghiên cứu lí luận về hoạt động nhận thức và phát triển tư duy của HS
trong quá trình dạy học hóa học; những biểu hiện và cách kiểm tra đánh giá năng
lực độc lập sáng tạo cho HS; khái niệm, tác dụng và phân loại bài tập hóa học;
2. Điều tra thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS thông
qua dạy học hóa học ở trường phổ thông;
3. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua việc sử dụng hợp lí hệ thống bài tập hóa học;
4. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử- Bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn-Liên kết hóa học, lớp 10
nâng cao) mà thông qua việc sử dụng các bài tập này sẽ rèn luyện được năng lực
độc lập sáng tạo cho HS;
5. Thực nghiệm sư phạm kiểm tra kết quả của đề tài.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu có các biện pháp phù hợp khi sử dụng hệ thống bài tập hóa học sẽ rèn
luyện được năng lực độc lập sáng tạo cho HS
6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
1. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS
thông qua hệ thống bài tập hóa học;
2. Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống bài tập hóa học (Phần Nguyên tử-
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn -Liên kết hóa học,
lớp 10 nâng cao) sử dụng trong dạy học nhằm rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo
cho HS.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: tra cứu các tài liệu, các văn bản có liên
quan đến đề tài.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phương pháp điều tra, tìm hiểu thực trạng việc rèn luyện năng lực độc lập
sáng tạo cho HS thông qua dạy học hóa học ở trường phổ thông;
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, tiến hành lên lớp theo 2 loại giáo án
để so sánh.
3. Phương pháp toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lí kết
quả thực nghiệm.
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TƯ DUY CỦA HỌC
SINH TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1.1.1. Khái niệm và sự phát triển năng lực nhận thức
1.1.1.1. Khái niệm nhận thức
Nhận thức là một trong ba mặt của đời sống tâm lí con người (nhận thức,
tình cảm, lí trí). Hoạt động nhận thức thường được chia làm 2 giai đoạn:
- Nhận thức cảm tính (cảm giác và tri giác)
- Nhận thức lí tính (tư duy và tưởng tượng)
a. Nhận thức cảm tính (cảm giác và tri giác)
Nhận thức cảm tính là một quá trình tâm lí, là sự phản ánh những thuộc tính
cụ thể, trực quan bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang tồn tại trong thời gian và
không gian nhất định. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh được các thuộc tính bản
chất của sự vật, hiện tượng.
Cảm giác là quá trình nhận thức, là hình thức khởi đầu trong sự phát triển
của hoạt động nhận thức, phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng
khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan.
Tri giác là quá trình nhận thức