Luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau tháp sấy cho dây chuyền bột giặt - Công ty cổ phần phân bón hóa chất cần thơ công suất: 35.000m 3 /giờ

Cùng với sự phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng. Môi trường bị ô nhiễm sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con người cũng như động thực vật, phá vỡ các mối cân bằng sinh thái, cảnh quan đô thị. Để tạo sự cân bằng sinh thái, môi trường sống trong sạch trước tiên phải kể đến môi trường tự nhiên mà trong đó môi trường không khí đóng vai trò quan trọng nhất. Hiện nay ô nhiễm không khí đang là một vấn đề đáng quan tâm khi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất ngày càng tăng. Vì vậy việc xử lý bụi và khí thải trong quá trình sản xuất là bước quan trọng trong việc bảo vệ môi trường không khí.

pdf80 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3573 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau tháp sấy cho dây chuyền bột giặt - Công ty cổ phần phân bón hóa chất cần thơ công suất: 35.000m 3 /giờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI KHU VỰC SAU THÁP SẤY CHO DÂY CHUYỀN BỘT GIẶT- CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN HÓA CHẤT CẦN THƠ CÔNG SUẤT: 35.000M 3 /GIỜ Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Chí Hiếu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh Nhật MSSV: 09B1080047 Lớp: 09HMT2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỌ VÀ TÊN : Nguyễn Thị Ánh Nhật MSSV: 09B1080047 NGÀNH : Kỹ Thuật Môi Trường LỚP : 09HMT2 KHOA : Môi Trường và CN Sinh học BỘ MÔN :Kỹ thuật Môi trường 1. Đầu đề luận văn : TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI KHU VỰC SAU THÁP SÂY DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BỘT GIẶT – CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN HÓA CHẤT CẦN THƠ KCN TRÀ NÓC, TP.CẦN THƠ – CÔNG SUẤT 35.000M3/GIỜ 2. Nhiệm vụ luận văn: - Tổng quan. - Mô tả hiện trạng xử lý bụi tại nhà máy và tính toán lại phương án này. - Tính toán thiết kế phương án xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo - Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A1. 3. Ngày giao luận văn: 4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Họ tên người hướng dẫn: ThS . Nguyễn Chí Hiếu Phần hướng dẫn: Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua bộ môn Ngày……tháng…….năm 2011 Chủ Nhiệm Bộ môn Người hướng dẫn chính (ký và ghi rõ họ tên) ThS. Nguyễn Chí Hiếu Phần dành cho Khoa, Bộ môn: Người duyệt:……………………………………………………………………. Ngày bảo vệ: …………………………………………………………………… Điểm tổng kết:………………………………………………………………… Nơi lưu trữ luận văn:……………………………………………………… Khoa: ………………………….. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Điểm số bằng số: ............................ Điểm số bằng chữ ……………………………. Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011 Ký tên ThS. Nguyễn Chí Hiếu LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc Sỹ Nguyễn Chí Hiếu. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. LỜI CẢM ƠN  Xin chân thành cám ơn đến các quý Thầy cô Khoa Môi Trường tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên ngành cho em trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ. Xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Chí Hiếu đã chỉ dạy những kinh nghiệm quý báu trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho em. Xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến bố mẹ đã dày công nuôi con khôn lớn, tạo cho con điều kiện học tập tốt nhất. Cuối cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè cùng lớp, cùng trường đã hết sức động viên trong thời gian qua và cảm ơn tất cả những ai sẽ đọc và đóng góp ý kiến vào luâṇ văn tốt nghiêp̣ này . Xin chân thành cảm ơn! SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nhật Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật MỤC LỤC Mở đầu Chương 1. Tổng quan công ty Hóa Chất Cần Thơ 1.1. .Giới thiệu về xí nghiệp 1.2.1. Tổng quan chung về công ty. 1.2.2. Vị trí địa lý 1.2.3. Cơ sở hạ tầng 1.2.4. Điều kiện khí hậu 1.2.5. Hoạt động sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp 1.2.6. Các chất thải phát sinh sau hệ thống sấy 1.2.7. Tính chất bụi bột giặt 1.2. Hiện trạng môi trường tại khu vực xí nghiệp 1.2.1. Nguồn gốc đặc trưng nguồn gây ô nhiễm không khí 1.2.2. Nguồn gốc đặc trưng nguồn gây ô nhiễm nước Chương 2. Tổng quan các phương pháp không chế ô nhiễm 2.1. Các tính chất cơ bản của bụi 2.1.1. Độ phân tán các nguyên tử 2.1.2. Tính kết dính của bụi 2.1.3. Độ mài mòn của bụi 2.1.4. Độ thấm ướt của bụi 2.1.5. Độ hút ẩm của bụi 2.1.6. Độ dẫn điện của lớp bụi 2.1.7. Sự tích điện của lớp bụi 2.1.8. Tính tự bốc nóng và tạo nỗn hợp dễ nổ với không khí 2.1.9. Hiệu quả thu hồi bụi 2.2. Các phương pháp xử lý bụi 2.2.1. Thu hồi bụi theo phương pháp khô 2.2.2. Thu hồi bụi theo phương pháp ướt 2.2.3. Thiết bị lọc bụi tay áo Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật Chương 3. Hiện trạng xử lý bụi khu vực sau tháp sấy 3.1. Quy trình công nghệ sản xuất 3.2. Nguồn gốc phát sinh khí thải, bụi và tính chất bụi bột giặt 3.3. Quy trình xử lý bụi hiện có tại nhà máy và đề xuất phương án xử lý bụi mới 3.4. Tính toán lại thiết bị lọc bụi bằng xiclon Chương 4. Tính toán các công trình đơn vị của thiết bị lọc bụi tay áo 4.1. Tính số lượng túi vải 4.2. Tính số lượng valve rung giũ 4.3. Tính kích thước buồng lọc 4.4. Tính toán đường ống 4.5. Tính trở lực xiclon, thiết bị lọc bụi và hệ thống đường ống 4.6. Tính ống khói 4.7. Tính toán khối lượng bụi thu được sau hệ lọc bụi túi vải 4.8. Chọn vật liệu 4.9. Chọn quạt Chương 5. Khái quát kinh tế 5.1 . Khối lượng thiết bị 5.2 . Khối lượng đường ống 5.3 . Tính toán giá thành thiết bị lọc bụi túi vải 5.4 . Chi phí vận hành thiết bị trong vòng 1 năm Chương 6. Hướng dẫn vận hành và bảo trì hệ thống lọc bụi tay áo 6.1. Mô tả hệ thống lọc bụi 6.2. Bảng đặc tính kỹ thuật 6.3. Hoạt động 6.4. Hướng dẫn vận hành 6.5. Bảo trì hệ thống Chương 7. Kết luận và kiến nghị 7.1 Kết luận 7.2 Kiến nghị Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 1 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật 1. Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng. Môi trường bị ô nhiễm sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con người cũng như động thực vật, phá vỡ các mối cân bằng sinh thái, cảnh quan đô thị. Để tạo sự cân bằng sinh thái, môi trường sống trong sạch trước tiên phải kể đến môi trường tự nhiên mà trong đó môi trường không khí đóng vai trò quan trọng nhất. Hiện nay ô nhiễm không khí đang là một vấn đề đáng quan tâm khi số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất ngày càng tăng. Vì vậy việc xử lý bụi và khí thải trong quá trình sản xuất là bước quan trọng trong việc bảo vệ môi trường không khí. 2. Mục tiêu của luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau tháp sấy cho dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty Cổ Phần Phân Bón Hóa Chất Cần Thơ. Công suất: 35.000m3/h một cách hợp lý. Nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và thu hồi nguyên vật liệu. 3. Nội dung - Khảo sát thu thập sát liệu thực tế tại công ty - Tìm hiểu và đề xuất dây chuyền xử lý bụi cho nhà máy - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi cho nhà máy - Tính toán kinh tế cho hệ thống xử lý. - Hướng dẫn vận hành và bảo trì thiết bị 4. Phƣơng pháp thực hiện - Nghiên cứu lý thuyết: đọc sách, tham khảo tài liệu,… - Kết hợp quan sát thực tế và lý thuyết: tham quan nhà máy và so sánh với lý thuyết, tham khảo ý kiến của các thầy, … - Dựa vào các tiêu chuẩn để tính toán cho phù hợp 5. Giới hạn của đề tài Thời gian thực hiện: 12 tuần Phạm vi của đề tài: Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 2 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT CẦN THƠ 1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP 1.1. Tổng quan chung về công ty. Công ty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ, đơn vị thành viên của Tập Đoàn Hóa Chất Việt Nam, được thành lập năm 1977, tiền thân là Nhà Máy Nghiền Apatit Hậu Giang. Vị trí địa lí: Cty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ gồm 05 khu vực: - Khu vực 1: tại Khu CN Trà Nóc 1, Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ, tổng diện tích trên 80.000m². - Khu vực 2: tại Khu CN Trà Nóc 1, Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ, tổng diện tích trên 20.000m². - Khu vực 3: tại Khu CN Trà Nóc 2, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ, tổng diện tích trên 80.000m². - Khu vực 4: tại Khu CN Tiểu thủ CN, P.Hiệp Thành, TX Ngã Bảy, Hậu Giang, diện tíc trên 66.000m². - Khu vực 5: tại Ba Hòn – Kiên Lương, Kiên Giang, diện tích trên 5.000m². Quy mô tổ chức: Cty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ gồm 4 đơn vị thành viên gồm: - Xí Nghiệp Phân Bón: Chuyên sản xuất các loại phân bón phức hợp N.P.K, năng suất 200.000 tấn/năm. - Xí nghiệp Hóa Chất: Gồm 03 dây chuyền:  Dây chuyền sản xuất Bột Giặt 12.000 Tấn/năm.  Dây chuyền sản xuất Silicate Natri 25.000 Tấn/năm.  Dây chuyền sản xuất Zeolite 4A 20.000 Tấn Năm. - Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi và thủy sản: gồm 02 dây chuyền:  Dây chuyền sản xuất thức ăn viên nổi cho cá da trơn 40.000 Tấn/năm.  Dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc gia cầm 60.000 Tấn năm. - Cty TNHH MTV Phân Bón Hữu Cơ Đậm Đặc, Chuyên sản xuất phân bón hữu cơ đậm đặc, năng suất 20.000 tấn/năm. - Xí Nghiệp Khai Thác Đá Ba Hòn, chuyên khai thác đá vôi công suất 35.000m³/năm. 1.2. Vị trí địa lý Vị trí lắp đặt dây chuyền sản xuất Bột Giặt nằm phía Đông nam trong mặt bằng hiện có của Công ty CP Phân Bón và Hoá Chất Cần Thơ, cách trung tâm Thành phố Cần Thơ khoảng 12km, thuộc khu công nghiệp Trà Nóc 1, Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ . - Phía Đông: Giáp với Sông Hậu Giang gần với bến bốc xếp số 2 của công ty, rất thuận lợi cho vận chuyển đường thuỷ. Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 3 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật - Phía Tây: Giáp với đường nội bộ của Công ty. - Phía Nam: Giáp với kho chứa. - Phía Bắc: Giáp với đường nội bộ (gần xưởng Zeolite 4A, xưởng Natri Silicate) rất thuận lợi cho vận chuyển nguyên liệu trong sản xuất. Dây chuyền sản xuất Bột Giặt được lắp đặt tại xưởng sản xuất Bột giặt, Xí Nghiệp Hóa Chất như sau: Vị trí: Nằm trong khuôn viên quy hoạch nhà xưởng sản xuất của Công ty CP Phân Bón & Hoá Chất Cần Thơ phù hợp với mặt bằng quy hoạch tổng thể các phân xưởng Silicate Natri, Zeolite 4a tại công ty. Nhà xưởng: Chia làm 02 khu vực: - Khu vực gia công kem: kiến trúc 1 trệt 2 lầu, kết cấu khung beton cốt thép xây tường, mái lợp fibroximen, tổng diện tích sử dụng 12x6x3 =216m². - Khu vực sấy và gia công bán thành phẩm: kiến trúc 1 trệt 2 lầu, kết cấu khung beton cốt thép xây tường, mái lợp fibroximen, tổng diện tích sử dụng 234m². - Khu vực cân đóng gói sàn phẩm: Diện tích 21x12 = 252m², kiến trúc khung nhà thép với chiều cao hiệu dụng 6m, vách xây tường, mái lợp fibroximen. 1.3. Cơ sở hạ tầng - Nhà kho chứa nguyên liệu: Diện tích 792m², kiến trúc khung nhà thép với chiều cao hiệu dụng 8m, vách xây tường và thưng tole, mái lợp fibroximan. - Kho chứa thành phẩm: Tổng diện tích sử dụng 2.200m², kiến trúc khung nhà thép với chiều cao hiệu dụng 6m, vách xây tường, mái lợp fibroximen. - Hệ thống cung cấp điện: Đã được đầu tư với hệ thống điện động lực cung cấp tới buồng điện nhà xưởng. - Hệ thống đường nội bộ: Đảm bảo liên thông với hệ thống giao thông nội bộ trong Công ty và với đường trục Khu Công Nghiệp. - Hệ thống cấp nước và xử lý nước thải: đã được đầu tư đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động và tiết kiệm nguyên liệu. 1.4. Điều kiện vi khí hậu - Vị trí lắp đặt dây chuyền sản xuất Zeolit 4A nằm trong Khu Công nghiệp Trà Nóc I, mang đặc điểm khi hậu nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng Nam bộ. Độ ẩm luôn cao hơn 75% và trung bình hàng năm khoảng 82%, rất ít chịu tác động của bão lụt. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm, có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và Mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm 27OC. - Hướng gió chủ đạo thay đổi theo mùa, vào mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau là hướng Đông Bắc. Vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 là hướng Tây Nam thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước giây ra mưa Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 4 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật nhiều trong thời gian này. Tốc độ gió trung bình trong năm vào khoảng 3,5 m/s . - Lượng mưa trung bình trong năm là 1.947mm tập trung vào tháng 6 đến tháng 9 chiếm khoảng 90% lượng mưa cả năm. - Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 2.203 giờ, tổng lượng bức xạ khoảng 4,5 Kcal/Cm²/năm, chủ yếu tập trung vào mùa khô. - Chất lượng nước Sông Hậu thay đổi theo mùa, mang tính kiềm có độ PH khoảng 7 ÷ 8, hàm lượng sắt thay đổi theo thủy triều. 1.5. Hoạt động sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp - Dây chuyền sản xuất Bột Giặt được đầu tư đưa vào sử dụng tháng 08 năm 1993 với năng suất 5.000 tấn/năm từ dây chuyền sản xuất carbonate Canxi, với sản phẩm chủ yếu là bột giặt tổng hợp. - Năm 2002 dây chuyền được nâng cấp cải tạo lần đầu để tăng năng suất và sản xuất bột giặt cap cấp, với năng suất dây chuyền 8.000 tấn/năm. - Năm 2006 dây chuyền được đầu tư cải tạo toàn bộ hệ thông nhà gia công kem, nhà cân đòng gói sản phẩm và tăng năng suất lên 12.000 tấn/năm (tối đa 15.000 tấn/năm). Cơ cấu sản phẩm.  Từ năm 2006 đến nay, sản lượng đạt khoảng 11.000 tấn năm, trong đó: - Bột giặt cao cấp chiếm khoảng 50% sản lượng tương đương: 5.500 tấn. - Bột giặt tổng hợp chiếm khoảng 20% sản lượng tương đương: 2.200 tấn/năm - Bột giặt gia công chiếm khoảng 30% sản lượng tương đương: 3.300 tấn/năm.  Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm của dây chuyền được tiêu thụ chủ yếu vùng Tây Nam Bộ, một vài tỉnh miền đông nam bộ như: Tây Ninh, Bình Thuận … và xuất khẩu một số nước như: Campuchia, Lào, Philippin, Hàn Quốc… và một số tập đoàn như Unilerver, P & G…  Doanh thu trung bình năm đạt khoảng 125 tỷ đồng.  Hiện nay, do chủ động được một số nguyên liệu như: Silicate, Zeolite 4A… do đó dự đã tạo ưu thế cạnh tranh cho sản phẩm của dây chuyền, dự kiện đến năm 2015, dây chuyền sản xuất Bột Giặt sẽ đạt công suất 18.000 tấn/năm. 1.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI XÍ NGHIỆP. 1.2.1. Điều kiện vi khí hậu. Bảng 1.1: Kết quả kiểm tra điều kiện khí hậu 12/2010 STT VỊ TRÍ ĐO TIME NHIỆT ĐỘ ( O C) ĐỘ ẨM (%) TỐC ĐỘ GIÓ (m/s) Mẫu đạt Mẫu k.đạt Mẫu đạt Mẫu k.đạt Mẫu đạt Mẫu k.đạt 1 KV Cửa ra chân 10h15’ 32,8 64,7 0,02 Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 5 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật tháp 2 KV Bơm cao áp 10h20’ 32,4 64,1 0,06 3 KV Sàn pha kem 10h25 32,5 61,5 0,10 4 KV Sàn cấp liệu 10h30 32,9 63,6 0,15 5 Khu vực sàng run 10h35’ 32,6 61,0 0,05 6 KV đóng gói 10h40’ 31,6 62,5 0,25 7 KV đóng thùng 10h45’ 30,1 64,0 0,54 8 KV in nhãn 10h50’ 29,8 66,0 0,26 1.2.2. Ánh sáng và tiếng ồn. Bảng 1.2: Kết quả kiểm tra điều kiện ánh sáng và tiếng ồn STT VỊ TRÍ ĐO TIME Ánh sáng (Lux) Tiếng ồn (dBA) Mẫu đạt Mẫu k.đạt Mẫu đạt Mẫu k.đạt 1 KV Cửa ra chân tháp 10h15’ 171 86,5 2 KV Bơm cao áp 10h20’ 113 94,8 3 KV Sàn pha kem 10h25 409 97,0 4 KV Sàn cấp liệu 10h30 1.080 78,5 5 Khu vực sang rung 10h35’ 210 93,0 6 KV đóng gói 10h40’ 574 77,4 7 KV đóng thùng 10h45’ 345 76,9 8 KV in nhãn 10h50’ 1.100 73,5 1.2.3. Nồng độ bụi. Bảng 1.3: Kết quả kiểm tra nồng độ bụi 12/2010 STT VỊ TRÍ ĐO TIME BỤI TRONG LƢỢNG (mg/m³) Mẫu đạt Mẫu k.đạt 1 KV Lọc túi 10h10’ 0,38 2 KV Cửa ra chân tháp 10h15’ 0,31 3 KV Bơm cao áp 10h20’ 0,45 4 KV Sàn pha kem 10h25 0,38 5 KV Sàn cấp liệu 10h30 2,5 6 Khu vực sang rung 10h35’ 0,26 7 KV đóng gói 10h40’ 0,49 8 KV đóng thùng 10h45’ 0,23 9 KV in nhãn 10h50’ 0,25 Tiêu chuẩn áp dụng kiểm tra tháng 12/2010. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động: Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10/10/2002. - Tiêu chuẩn bức xạ ion hóa: TCVN 6866 - 2001 1.2.4 Nguồn gốc và thành phần phát sinh nƣớc thải trong sản xuất bột giặt. Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 6 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật - Trong sản xuất bột giặt, lượng nước thải phát sinh chủ yếu gồm: Nước vệ sinh thiết bị: rửa béc phun, rửa nhà xưởng… Nước làm mát hệ thống bơm kem. - Thành phẩn chủ yếu của nước thải là kem giặt có độ PH = 7 – 9, màu trắng đục, dễ tạo bọt. - Phương án xử lý: đưa vào hệ thống bể khuấy, sau đó lắng lọc loại bỏ cặn đưa trở lại quá trình gia công kem. Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 7 SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM 2.1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA BỤI 2.1.1. Độ phân tán các phân tử Kích thước hạt là một thông số cơ bản của nó. Việc lựa chọn thiết bị tách bụi tùy thuộc vào thành phần phân tán của các hạt bụi tách được. Trong các thiết bị tách bụi đặc trưng cho kích thước hạt bụi là đại lượng vận tốc lắng của chúng như đại lượng đường kính lắng. Do các hạt bụi công nghiệp có hình dáng rất khác nhau (dạng cầu, que, sợi,..); nê
Luận văn liên quan