Việt Nam đang bước vào giai đoạn mới, giai đoạn xây dựng và phát triển trong bối cảnh toàn
cầu hoá ngày càng sâu rộng. Chính điều này đã đặt ra thách thức sống còn cho đất nước ta là làm thế
nào tìm ra con đường đi sáng tạo để nhanh chóng hoà nhập cùng với khu vực và thế giới tiến vào
nền văn minh nhân loại?
Muốn vậy, trước hết cần phải có một nền giáo dục toàn diện và hiện đại đủ sức tạo ra chất
lượng và hiệu quả thật sự trong sứ mệnh “nâng cao dân trí, phát triển nhân lực và bồi dưỡng nhân
tài”.
Do đó, ngành giáo dục nước nhà đã và đang từng bước đổi mới toàn diện để đào tạo những con
người vừa “hồng” vừa “chuyên” đáp ứng nhu cầu xã hội.
Nói riêng về hoá học – môn khoa học thực nghiệm – là môn học mà những con người “công
nghiệp” trong tương lai cần phải vận dụng rất nhiều vào thực tiễn. Vì thế, học sinh cần phải được
rèn luyện kỹ năng thực hành, có vốn kiến thức sâu rộng về sản xuất hóa học ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trường phổ thông.
Thế nhưng, vì lí do nào đó mà không phải lúc nào người thầy cũng dạy được cho các em theo
kiểu “học đi đôi với hành”. Cho nên, những hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị sẽ là ngôn ngữ diễn tả
ngắn gọn nhưng rất hiệu quả bản chất của thực tiễn hóa học, để giúp học sinh gắn lí thuyết với thực
tiễn nhiều hơn.
132 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống bàì tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị - Hoá học 11 nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Võ Thị Kiều Hương
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số : 60.14.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ PHI THÚY
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Biều
cùng các thầy cô khoa Hoá học trường Đại học Sư phạm thành
phố Hồ Chí Minh và trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp tôi
có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng sư phạm trong suốt khoá học.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến phòng Khoa học Công nghệ và
Sau đại học - trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng tiến độ.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Phi Thúy -
người đã hướng dẫn, dìu dắt, động viên tôi trong suốt quá trình
làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
các trường trung học phổ thông Trương Định, Chợ Gạo, Chuyên
Tiền Giang và Trần Văn Ơn – Bến Tre cùng các anh chị em đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình đã nhiệt tình
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả
Võ Thị Kiều Hương
MỤC LỤC
2TLỜI CẢM ƠN2T ................................................................................................................................. 2
2TMỤC LỤC2T ...................................................................................................................................... 3
2TCÁC CHỮ VIẾT TẮT2T ................................................................................................................... 6
2TMỞ ĐẦU2T ......................................................................................................................................... 7
2T1. Lí do chọn đề tài2T................................................................................................................................... 7
2T . Mục đích nghiên cứu2T ............................................................................................................................ 7
2T3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu2T ...................................................................................................... 7
2T4. Phạm vi nghiên cứu2T .............................................................................................................................. 8
2T5. Nhiệm vụ đề tài2T .................................................................................................................................... 8
2T6. Giả thuyết khoa học2T.............................................................................................................................. 8
2T7. Điểm mới của đề tài2T ............................................................................................................................. 8
2T8. Phương pháp nghiên cứu2T ...................................................................................................................... 8
2TChương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI2T .................................................... 9
2T1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu2T ....................................................................................................... 9
2T1.1.1. Các tài liệu đã xuất bản2T .............................................................................................................. 9
2T1.1.2. Luận văn thạc sĩ2T ......................................................................................................................... 9
2T1.1.3. Bài viết trên tạp chí Hoá học và ứng dụng2T ................................................................................ 10
2T1.1.4. Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm thành phố Hố Chí
Minh.2T ................................................................................................................................................. 10
2T1.2. Phương tiện trực quan trong dạy học hoá học2T .................................................................................. 11
2T1.2.1. Khái niệm2T ................................................................................................................................ 11
2T1.2.2. Phân loại phương tiện trực quan [5]2T ........................................................................................ 11
2T1.2.2.1. Nhóm thí nghiệm trong nhà trường2T ................................................................................... 11
2T1.2.2.2. Nhóm đồ dùng trực quan2T .................................................................................................. 12
2T1.2.2.3. Nhóm phương tiện kỹ thuật 2T .............................................................................................. 12
2T1.2.3. Vai trò của phương tiện trực quan [22]2T ..................................................................................... 12
2T1.2.4. Sử dụng các phương tiện trực quan trong dạy học hoá học [22]2T ................................................ 13
2T1.2.4.1. Sử dụng đúng lúc2T .............................................................................................................. 13
2T1.2.4.2. Sử dụng đúng chỗ 2T ............................................................................................................. 13
2T1.2.4.3. Sử dụng đủ cường độ2T ........................................................................................................ 13
2T1.3. Bài tập hoá học2T ................................................................................................................................ 14
2T1.3.1. Khái niệm2T ................................................................................................................................ 14
2T1.3.2. Phân loại bài tập hóa học [49]2T .................................................................................................. 14
2T1.3.2.1. Cơ sở phân loại2T ................................................................................................................. 14
2T1.3.2.2. Phân loại chi tiết bài tập hóa học ở trường phổ thông2T ........................................................ 14
2T1.3.3. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học [16], [49], [52], [57], [58]2T .............................................. 16
2T1.3.3.1. Ý nghĩa trí dục2T .................................................................................................................. 16
2T1.3.3.2. Ý nghĩa phát triển2T ............................................................................................................. 16
2T1.3.3.3. Ý nghĩa giáo dục2T............................................................................................................... 16
2T1.3.4. Sử dụng bài tập trong quá trình dạy học2T ................................................................................... 17
2T1.3.4.1. Chọn bài tập [16], [52]2T .................................................................................................... 17
2T1.3.4.2. Chữa bài tập [16]2T ............................................................................................................. 17
2T1.3.5. Xây dựng bài tập hoá học mới2T .................................................................................................. 17
2T1.3.5.1. Các xu hướng hiện nay [52]2T ............................................................................................. 17
2T1.3.5.2. Một số loại hình bài tập mới cần xây dựng [52]2T ............................................................... 18
2T1.4. Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị2T ........................................................... 20
2T1.4.1. Khái niệm2T ................................................................................................................................ 20
2T1.4.2. Phân loại bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị2T ..................................... 21
2T1.4.2.1. Bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong đề bài2T.................................................... 21
2T1.4.2.2. Bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị để giải2T .............................................. 23
2T1.4.3. Vai trò của bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị2T ................................... 24
2T1.4.3.1. Bài tập có sử dụng hình vẽ [7]2T ......................................................................................... 24
2T1.4.3.2. Bài tập có sử dụng sơ đồ2T ................................................................................................... 24
2T1.4.3.3. Bài tập có sử dụng biểu bảng2T ............................................................................................ 25
2T1.4.3.4. Bài tập có sử dụng đồ thị2T .................................................................................................. 25
2T1.5. Phân tích hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong sách giáo khoa, sách bài
tập trung học phổ thông2T .......................................................................................................................... 25
2T1.6. Thực trạng việc sử dụng bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị ở trường trung học phổ thông2T.. 26
2T1.6.1. Mục đích và phương pháp điều tra2T ........................................................................................... 26
2T1.6.2. Kết quả điều tra2T ........................................................................................................................ 26
2TChương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HOÁ HỌC CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ,
BIỂU BẢNG, ĐỒ THỊ CHƯƠNG NHÓM NITƠ VÀ NHÓM CACBON LỚP 112T ................... 30
2T .1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị2T ............ 30
2T .2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị2T ............... 30
2T .3. Mục tiêu của chương Nhóm nitơ và Nhóm cacbon2T .......................................................................... 31
2T .1.1. Chương Nhóm nitơ2T .................................................................................................................. 31
2T .1.2. Chương Nhóm cacbon2T ............................................................................................................. 32
2T .4. Hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị chương nhóm nitơ2T ................ 32
2T .5. Hệ thống bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị chương Nhóm cacbon2T .......... 58
2T .6. Sử dụng bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong dạy học2T .................................................. 75
2T .6.1. Sử dụng khi mở đầu bài giảng2T .................................................................................................. 75
2T .6.2. Sử dụng khi xây dựng kiến thức mới2T ........................................................................................ 76
2T .6.3. Sử dụng khi củng cố, vận dụng kiến thức2T ................................................................................. 77
2T .6.4. Sử dụng trong giờ luyện tập, ôn tập2T .......................................................................................... 78
2T .6.5. Sử dụng trong giờ thực hành2T .................................................................................................... 78
2T .6.6. Sử dụng trong kiểm tra đánh giá2T ............................................................................................... 79
2T .6.7. Sử dụng trong hoạt động ngoại khóa2T ........................................................................................ 81
2TChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM2T .................................................................................... 83
2T3.1. Mục đích thực nghiệm2T ..................................................................................................................... 83
2T3.2. Đối tượng thực nghiệm2T .................................................................................................................... 83
2T3.3. Tiến hành thực nghiệm2T .................................................................................................................... 83
2T3.4. Kết quả thực nghiệm2T ....................................................................................................................... 85
2T3.4.1. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất tích luỹ và tham số thống kê đặc trưng2T ...................... 85
2T3.4.1.1. Bài kiểm tra thứ nhất (TN1) – chương nhóm nitơ2T ............................................................. 85
2T3.4.1.2. Bài kiểm tra thứ hai (TN2) – chương nhóm cacbon2T ........................................................... 89
2T3.4.1.3. Tổng hợp hai bài thực nghiệm2T .......................................................................................... 94
2T3.4.2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị2T ................................................................................................... 95
2T3.4.2.1. Bài kiểm tra thứ nhất (TN1) – chương nhóm nitơ2T ............................................................. 95
2T3.4.2.2. Bài kiểm tra thứ hai (TN2) – chương nhóm cacbon2T ........................................................... 97
2T3.4.2.3. Tổng hợp hai bài thực nghiệm2T .......................................................................................... 99
2T3.4.4. Phân tích kết quả thực nghiệm2T ............................................................................................... 100
2TKẾT LUẬN2T ................................................................................................................................. 103
2T ÀI LIỆU THAM KHẢO2T .......................................................................................................... 106
2TPHẦN PHỤ LỤC2T ........................................................................................................................ 110
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BB : biểu bảng
BT : bài tập
BTHH : bài tập hoá học
Dd (dd) : dung dịch
ĐC : đối chứng
ĐHSP : đại học sư phạm
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
ĐT : đồ thị
G : giỏi
GV : giáo viên
HH : hoá học
HS : học sinh
HV : hình vẽ
K : khá
NXB : nhà xuất bản
pthh : phương trình hoá học
PTN : phòng thí nghiệm
SBT : sách bài tập
SĐ : sơ đồ
SGK : sách giáo khoa
TB : trung bình
THPT : trung học phổ thông
TN : thực nghiệm
YK : yếu kém
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam đang bước vào giai đoạn mới, giai đoạn xây dựng và phát triển trong bối cảnh toàn
cầu hoá ngày càng sâu rộng. Chính điều này đã đặt ra thách thức sống còn cho đất nước ta là làm thế
nào tìm ra con đường đi sáng tạo để nhanh chóng hoà nhập cùng với khu vực và thế giới tiến vào
nền văn minh nhân loại?
Muốn vậy, trước hết cần phải có một nền giáo dục toàn diện và hiện đại đủ sức tạo ra chất
lượng và hiệu quả thật sự trong sứ mệnh “nâng cao dân trí, phát triển nhân lực và bồi dưỡng nhân
tài”.
Do đó, ngành giáo dục nước nhà đã và đang từng bước đổi mới toàn diện để đào tạo những con
người vừa “hồng” vừa “chuyên” đáp ứng nhu cầu xã hội.
Nói riêng về hoá học – môn khoa học thực nghiệm – là môn học mà những con người “công
nghiệp” trong tương lai cần phải vận dụng rất nhiều vào thực tiễn. Vì thế, học sinh cần phải được
rèn luyện kỹ năng thực hành, có vốn kiến thức sâu rộng về sản xuất hóa học ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trường phổ thông.
Thế nhưng, vì lí do nào đó mà không phải lúc nào người thầy cũng dạy được cho các em theo
kiểu “học đi đôi với hành”. Cho nên, những hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị sẽ là ngôn ngữ diễn tả
ngắn gọn nhưng rất hiệu quả bản chất của thực tiễn hóa học, để giúp học sinh gắn lí thuyết với thực
tiễn nhiều hơn.
Tuy nhiên, những bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong chương
trình hóa học phổ thông hiện nay còn rất ít và cũng chưa được nhiều giáo viên sử dụng.
Như vậy, vấn đề là làm thế nào để học sinh sử dụng ngày càng nhiều và có hiệu quả những bài
tập hóa học có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị?
Với mong muốn cải thiện phương pháp dạy học đặc thù của bộ môn, góp phần nâng cao chất
lượng học tập của học sinh nên chúng tôi đã chọn vấn đề “Xây dựng hệ thống bàì tập có sử dụng
hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị - hoá học 11 nâng cao” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: quá trình dạy học hoá học ở trường trung học phổ thông.
- Đối tượng: bài tập hoá học 11 nâng cao có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị.
4. Phạm vi nghiên cứu
Bài tập hoá học 11 nâng cao chương “Nhóm nitơ” và “Nhóm cacbon”.
5. Nhiệm vụ đề tài
- Tìm hiểu hệ thống lí luận về bài tập hoá học; phương tiện trực quan; bài tập có sử dụng hình vẽ,
sơ đồ, biểu bảng, đồ thị.
- Phân tích hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong SGK, SBT trung
học phổ thông.
- Điều tra cơ bản tình hình sử dụng bài tập hoá học có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị ở trường
phổ thông hiện nay.
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hoá học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị
chương “Nhóm nitơ” và “Nhóm cacbon” lớp 11 nâng cao.
- Đề xuất việc sử dụng hệ thống bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị trong dạy học hóa học.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của hệ thống bài tập đã đề xuất.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng tốt các bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị sẽ góp phần đa dạng hệ thống
bài tập hóa học và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
7. Điểm mới của đề tài
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hoá học có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị
chương “Nhóm nitơ” và “Nhóm cacbon” - hoá học 11 nâng cao.
- Đề xuất phương thức sử dụng bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị để nâng cao hiệu quả
dạy học hóa học nói chung và hóa học 11 nói riêng.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu lí luận: tra cứu các tài liệu sư phạm, các văn bản có liên quan đến
đề tài.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp điều tra, phương pháp thực nghiệm sư
phạm.
- Phương pháp thống kê toán học: xử lí kết quả thực nghiệm.
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị hiện nay còn rất ít, nhất là bài tập về hình
vẽ và đồ thị. Chỉ có một số ít công trình nghiên cứu về mảng bài tập này. Chúng tôi xin giới thiệu
một vài công trình có liên quan đến đề tài như sau:
1.1.1. Các tài liệu đã xuất bản
● Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hóa học – tập 1- hóa học vô cơ - của tác giả Cao Cự Giác
(2009), NXB Giáo dục.
Tác phẩm gồm 7 chương viết về các bài tập lí thuyết và thực nghiệm hóa học vô cơ. Đáng
chú ý là ở chương 7, tác giả đã viết về “Bài tập hóa học thực nghiệm có sử dụng các hình vẽ mô
phỏng thí nghiệm”. Ở đây, tác giả đã đưa ra 35 bài tập có sử dụng hình vẽ để giúp đọc giả thấy được
việc khai thác các bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ mô phỏng thí nghiệm là việc rất cần thiết để
rèn luyện kĩ năng thực hành và tăng cường tính thực tiễn của môn học.
● Giúp trí nhớ chuỗi phản ứng hóa học – của tác giả Ngô Ngọc An (2008), NXB Đại học Sư
phạm.
Trong quyển sách này, tác giả đã đưa ra các sơ đồ phản ứng hóa học cả phần vô cơ lẫn hữu
cơ để giúp các em học sinh lớp 10, 11, 12 dễ hệ thống kiến thức và thấy được mối liên hệ giữa các
chất với nha