Việc xác định tỷ lệ thành khá định mức, tỷ lệ lợi dông gỗ trong công 
nghệ xẻ, xác định mức tiờu hao nguyờn liệu trong chế biến là một việc hết 
sức cần thiết và quan trọng. Nó không chỉ là cơ sở cho chỳng ta đánh gáa chất 
lượng công nghệ, năng lực gia công của công nhân, mà cũn giỳp chỳng ta 
xác định được phương pháp gia công cần thiết giỳp nâng cao tỷ lệ thành 
khá,nâng cao thành quả lao động. ở Trường Đại học Lâm Nghiệp đó có một 
số đề tài tốt nghiệp của sinh viờn khoa chế biến lâm sản đề cập đến vấn đề 
nghiờn cứu lựa chọn phương pháp xẻ và xây dựng bản đồ xẻ hợp lý khi xẻ 
thanh cơ sở cung cấp cho công nghệ ván ghộp thanh từ loại gỗ keo lai, keo 
tai tượng.
Keo lá tràm là một trong những loại cây trồng chủ lực hiện nay của 
chương trỡnh 661. Tuy nhiờn, nó chưa được nghiờn cứu một cách thấu đáo cả
về cấu tạo, tánh chất cơ vật lá và sử dông. Chánh vỡ thế, được sự cho phộp 
của khoa chế biến lâm sản, và sự hưáng dẫn của thầy giáo Nguyễn Phan 
Thiết chỳng tôi đi sâu nghiờn cứu về loại gỗ này. Đề tài tập trung vào 2 vấn 
đề chủ yếu :
- Xác định các bưác xác định tỷ lệ thành khá định mức .
- Xác định tỷ lệ thành khá định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất ván 
ghộp thanh có phủ mặt từ gỗ keo lá tràm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng phương pháp xác định tỷ lệ thành khí định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất ván ghẫp thanh từ gỗ keo lá tràm, làm cơ sở định mức tiấu hao nguyên liệu khi sản xuất ván ghép thanh từ loại gỗ này, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
LUẬN VĂN 
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ 
LỆ THÀNH KHÍ ĐỊNH MỨC KHI XẺ THANH 
CƠ SỞ ĐẺ SẢN XUẤT VÁN GHẪP THANH 
TỪ GỖ KEO LÁ TRÀM, LÀM CƠ SỞ ĐỊNH 
MỨC TIẤU HAO NGUYẤN LIỆU KHI SẢN 
XUẤT VÁN GHẪP THANH TỪ LOẠI GỖ 
NÀY
 2 
Chương 1 :TỔNG QUAN 
1.1 Mục tiờu đề tài 
Xõy dựng phương phỏp xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức khi xẻ thanh 
cơ sở đẻ sản xuất vỏn ghộp thanh từ gỗ keo lỏ tràm, làm cơ sở định mức tiờu 
hao nguyờn liệu khi sản xuất vỏn ghộp thanh từ loại gỗ này. 
1.2 Phạm vi đề tài nghiờn cứu: 
Loại gỗ keo lỏ tràm 7- 8 tuổi, ở nỳi luốt Trường Đại học Lõm Nghiệp. 
Loại vỏn ghộp thanh thụng dụng khụng phủ mặt 
1.3 Nội dung chủ yếu của đề tài: 
- Cơ sở lý luận 
- Thực nghiệm 
- Kết quả đề tài, kết luận và kiến nghị 
1.4 Phạm vi nghiờn cứu : 
Việc xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức, tỷ lệ lợi dụng gỗ trong cụng 
nghệ xẻ, xỏc định mức tiờu hao nguyờn liệu trong chế biến là một việc hết 
sức cần thiết và quan trọng. Nú khụng chỉ là cơ sở cho chỳng ta đỏnh gớa chất 
lượng cụng nghệ, năng lực gia cụng của cụng nhõn, mà cũn giỳp chỳng ta 
xỏc định được phương phỏp gia cụng cần thiết giỳp nõng cao tỷ lệ thành 
khớ,nõng cao thành quả lao động. ở Trường Đại học Lõm Nghiệp đó cú một 
số đề tài tốt nghiệp của sinh viờn khoa chế biến lõm sản đề cập đến vấn đề 
nghiờn cứu lựa chọn phương phỏp xẻ và xõy dựng bản đồ xẻ hợp lý khi xẻ 
thanh cơ sở cung cấp cho cụng nghệ vỏn ghộp thanh từ loại gỗ keo lai, keo 
tai tượng. 
Keo lỏ tràm là một trong những loại cõy trồng chủ lực hiện nay của 
chương trỡnh 661. Tuy nhiờn, nú chưa được nghiờn cứu một cỏch thấu đỏo cả 
về cấu tạo, tớnh chất cơ vật lớ và sử dụng. Chớnh vỡ thế, được sự cho phộp 
của khoa chế biến lõm sản, và sự hướng dẫn của thầy giỏo Nguyễn Phan 
Thiết chỳng tụi đi sõu nghiờn cứu về loại gỗ này. Đề tài tập trung vào 2 vấn 
đề chủ yếu : 
- Xỏc định cỏc bước xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức . 
- Xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất vỏn 
ghộp thanh cú phủ mặt từ gỗ keo lỏ tràm. 
 3 
Chương 2: CƠ SỞ Lí THUYẾT 
2.1 Khỏi niệm về tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ thành khớ định mức 
2.1.1 Tỷ lệ thành khớ: 
 Là tỷ số giữa thể tớch gỗ xẻ(bao gồm cả sản phẩm chớnh và phụ) và thể 
tớch gỗ trũn đem vào xẻ trong cựng điều kiện tớnh bàng phần trăm. 
.100%;x
v
p
v
= 
Trong đú p: Tỷ lệ thành khớ (%) 
 Vx: Thể tớch gỗ xẻ thu được (m3) 
 V: Thể tớch gỗ trũn đưa vào xẻ 
 Tỷ lệ thành khớ là chỉ tiờu quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ kỹ thuật xẻ 
của một số cơ sở sản xuất, một ngành, một nước. Nõng cao được tỷ lệ thành 
khi xẻ cú ý nghĩa rất lớn về kỹ thuật về mặt sử dụng gỗ và cung cấp gỗ. Rộng 
hơn nữa là tiết kiệm được lượng gỗ khai thỏc gúp phần bảo vệ mụi trường, 
bảo vệ rừng. 
2.1.2 Tỷ lệ thành khớ địng mức: 
 Là chỉ tiờu tỷ lệ thành khớ phải đạt được của một cơ sở sản xuất nú 
mang tớnh trung bỡnh tiờn tiến và cú kể đến ảnh hưỏng của cỏc yếu tố khỏch 
quan chủ yếu dựa trờn cơ sở thống kờ. 
Tỷ lệ thành khớ là một trong những chỉ tiờu quan trọng đỏnh giỏ tỡnh hỡnh 
sản xuất của xớ nghiệp sản xuất xẻ, tỷ lệ thành khớ do ảnh hưởng của nhiều 
yếu tố khỏch quan nờn đề ra tỷ lệ thành khớ định mức. 
 Nhờ cụng cụ tớnh toỏn thống kờ ta cú thể xõy được tỷ lệ thành khớ 
đảm bảo độ chớnh xỏc. 
2.1.3 Cỏc yếu tố ảnh tới tỷ lệ thành khớ. 
2.1.3.1 Nguyờn liệu gỗ: 
 Tớnh chất cơ học và tớnh chất vật lý của gỗ: Giữa vào cỏc cấu tạo khỏc 
nhau của gỗ mà cỏc tớnh cơ lý của gỗ cũng khỏc nhau. Gỗ càng cứng (tớnh 
chất cơ học cao) tỷ lệ thành khớ gỗ sẽ cao. 
 Kớch thước gỗ trũn: Kớch thước gỗ trũn được trưng bằng chiều dài và 
đường kớnh. Qua nghiờn cứu ở nhiều cơ sở sản xuất cho thấy nếu chiều dài 
càng giảm thỡ cho tỷ lệ thành khớ cao, vỡ nếu gỗ càng dài thỡ khả năng xuất 
hiện bệnh tật càng nhiều. Với đường kớnh kớnh gỗ càng lớn thỡ tỷ lệ thành 
khớ thu được càng lớn do khả năng thu được sản phẩm chớnh nhiều hơn. 
 Hỡnh dạng gỗ trũn ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Hỡnh dạng gỗ trũn 
đặc trưng bởi độ cong, độ thút ngọn, độ bầu dục. 
 + Độ cong gỗ trũn được tớnh bằng tỷ số giữa độ vừng h và chiều dài 
L 
F = h
L
.100% 
F: độ cong tớnh bằn % 
 4 
H:Độ vọng (cm) 
L:Tớnh bằng (m) 
Độ càng lớn thỡ tỷ lệ thành khớ càng giảm do gỗ càng cong khẳ năng xuất 
hiện cỏc sản phẩm cú kớch thước nhỏ hơn, ngắn hơn dự tớnh ban đầu 
 + Độ bầu dục của gỗ: Độ bầu dục được tớnh bằng tỷ số giữa hiệu 
đường kớnh lớn nhất và đương kớnh vuụng gúc với nú đo trờn cựng một tiết 
diện ngang của gỗ với đường kớnh lớn nhất đú. 
 1 2
1
.100d dE
d
 
d1: đường kớnh lớn nhất của tiết diện 
d2: đường kớnh vuụng gúc của tiết diện 
 +Độ thút ngọn của gỗ: Là tỷ số giữa hiệu hai đường kớnh đầu và cuối 
của khỳc gỗ so với chiều dài của cõy gỗ 
 .100(%)D ds
L
 
Trong đú: D: đường kớnh đầu gốc của cõy gỗ 
 d:đường kớnh đầu ngọn của cõy gỗ 
 + Bệnh tật gỗ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Cỏc loại bệnh tật gỗ tự 
nhiờn: Mắt gỗ, mục mọt, chộo thớ, vặn thớ, cong, bành vố… Khụng chỉ làm 
giảm chất lượng sản phẩm mà cũn làm tỷ lệ thành khớ. Vớ từng loại bệnh tật 
của gỗ sẽ cú mức độ ảnh hưởng khỏc nhau tới tỷ lệ thành khớ. Bệnh tật gỗ 
càng nhiều thỡ tỷ lệ thành khớ thu được khi cưa xẻ càng thấp. Mắt gỗ (Mắt 
sống và mắt chết) là một khuyết tật của gỗ. Số lượng mắt gỗ càng nhiều, kớch 
thước mắt lớn thỡ tỷ lệ thành khớ thu được càng thấp. Mỗi loại khuyết tật của 
gỗ nú lam giảm đỏng kể tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi dụng gỗ. Cỏc loại khuyết tất 
này nú ảnh rất khỏc nhau trong quỏ trỡnh cưa xẻ. Vỡ vậy dạng khuyết tật gỗ 
mà lựa chọn phương phỏp xẻ cho hợp lý để thu được tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi 
dụng, hiệu quả kớnh tế cao nhất. 
 + Sản phẩm gỗ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Núi đến sản phẩm là núi 
đến quy cỏch, kớch thước của sản phẩm gỗ cú ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ 
thành khớ. Bởi vỡ khi cưa xẻ kớch thước sản phẩm khụng hợp lý thỡ sẽ làm 
giảm tỷ lệ thành khớ, tăng lượng hao hụt gỗ. 
 + Mỏy múc thiết bị ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Mỏy múc thiết bị nú 
hiện ở độ chớnh xỏc của cụng cụ cắt gọt. Mỏy múc cú chớnh xỏc cao, cụng cụ 
cắt tốt thỡ quỏ trinh của xẻ sẻ thu được sản phẩm tốt, tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi 
dụng gỗ cao. Độ chớnh xỏc mỏy múc thiết bị gúp phần làm giảm cỏc khuyết 
tật của sản phẩm xẻ: Nứt nẻ, nứt đầu gỗ, nứt mặt vỏn, đầu to,đầu nhỏ, dày 
mỏng, lem cạnh, độ bằng phẳng của gia cụng, lượn súng. Cụng cụ cắt phải 
đảm bảo yờu cầu về độ sắt, độ mở cưa, búp me, chiều dày lưỡi cắt .Chiều dầy 
lưỡi cắt quỏ lớn sẽ làm tăng kớch thước mặt xẻ, làm giảm tỷ lệ tý lệ thành 
khớ, tăng hao hụt gỗ. 
 + Yếu tố cụng nghệ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ : Yếu tố cụng nghệ 
gồm cú quy trỡnh cụng nghệ và phương phỏp xẻ( bản đồ xẻ). Quy trỡnh cụng 
nghệ khụng hợp lý, mỏy múc thiết bị khụng đảm bảo yờu cầu thỡ khi cưa xẻ 
 5 
tỷ lệ lợi dụng gỗ khụng cao, chất lượng sản phẩm khụng đạt yờu cầu. Do đú 
phải cú một quy trỡnh cụng nghệ hợp lý để làm được điều đú phải căn cứ vào 
sản phẩm, yờu cầu chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất. Nhưng cú một 
qui trỡnh cụng nghệ hợp lý mà khụng cú phương phỏp xẻ hợp lý thỡ tỷ lệ 
thành khớ và tỷ lệ lợi dụng sẽ khụng cao. Vỡ vậy việc lập được một bản đồ xẻ 
hợp lý cho từng khỳc gỗ là một yờu cầu cấp thiết ảnh hưởng tới tỷ lệ thành 
khớ. 
 Cỏc yếu tố khỏc ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Bao gồm trỡnh độ tay 
nghề cụng nhõn, kỹ thuật xẻ, độ rộng mạch xẻ ... Độ rộng mạch xẻ càng lớn 
thỡ hao hụt gỗ càng lớn. Trỡnh độ tay nghề cụng nhõn cao,ổn định thỡ sản 
phẩm thu được khi cưa xẻ sẽ cú chất lượng đảm bảo,tỷ lệ thành khớ cao, năng 
suất lao động được nõng lờn. 
2.2 Cỏc phương phỏp xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức: 
2.2.1. Phương phỏp thống kờ bỡnh quõn: 
Qua điều tra khảo sỏt thực tế đẻ cú được giỏ trị tỷ lệ thành khớ định 
mức với cỏc điều kiện tương của cỏc cơ sở sản suất khỏc, trờn cơ sở đú xỏc 
địng tỷ lệ thành khớ định mức cho cơ sở mỡnh. 
Phương phỏp này thực hiện theo hai bước: 
Bước 1: Đi thực tế cỏc xưởng xẻ cú điều kiện tương tự (mỏy múc thiết bị điều 
kiện sản phẩm) để xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức. 
Pđm1, Pđm2, Pđm3, ... Pđmn 
Bước 2:Tỷ lệ thành khớ trung bỡnh 
 ®m ®m
1
1 n
i
p p
n =
= å 
Trong quỏ trỡnh cụng nghệ cú rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ 
vỡ vậy chỳng ta biết lọai bỏ những yếu tố khụng quan trọng để bài toỏn được 
đơn giản hơn: 
 Pđm = f(d, l, s, ỏ ... ) 
2.2.2 Xỏc định tỷ lệ thành khớ bằng phương phỏp hệ số: 
 + Tỷ lệ thành khớ thực tế : Được tớnh bằng thể tớch khối lượng gỗ xẻ 
đem chia cho tổng thể tớch khối lượng thể tớch gỗ trũn đưa vào xẻ ta được tỷ 
lệ thành khớ thực tế của cơ sở sản xuất. 
+ Tỷ lệ thành khớ định mức: Đem tỷ lệ thành khớ thực tế nhõn với cỏc hệ số 
ảnh hưởng đến tỷ lệ thành khớ qua tớnh toỏn thống kờ ta được tỷ lệ thõnh khớ 
định mức cho cơ sở sản xuất. So sỏnh tỷ lệ thành khớ thực tế với tỷ lệ thành 
khớ định mức cho ta phõn tớch được tỡnh hỡnh sản xuất tốt hay xấu của cơ 
sở sản xuất đú. 
Pđm= H.pc 
Trong đú: pđm là tỷ lệ thành khớ định mức (%) 
 Pc là tỷ lệ thành khớ thực tế (%) 
 H là hệ số ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ 
+ Phương phỏp xỏc định cỏc hệ số ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: 
 6 
Hệ số ảnh của đường kớnh gỗ trũn: Khi xỏc định ảnh hưởng bởi đường kớnh 
gỗ trũn ta phải cố định cỏc yếu tố khỏc. Giả sử cú một khối lượng gỗ với cỏc 
số liệu sau: 
- Đường kớnh gỗ d1, d2 ... dn 
- Thể tớch tương ứng k1, k2,.., kn 
Chọn một tỷ lệ thành khớ nào đú trong cỏc tỷ lệ thành khớ được làm chuẩn ta 
lập hệ số: 
 11
k
kH
k
 ; 22
1
kH
k
 ; nn
n
kH
k
 
Từ đú ta cú: k1 = H1.kk ; k2 = H2.kk; k3 = H3.kk 
Nếu gọi thể tớch gỗ xẻ thu được là Q1, Q2, Qn thỡ theo cụng thức tớnh tỷ lệ 
thành khớ ta cú: 
 1 1 1
1 1 1
. . . .
n n n
i i i k i i i
i i i
d kn n n
i i i
i i i
k v H k v H v
k k
v v v
  
  
  
  
  
 Đặt: 1
1
.
n
i i
i
nn
i
i
H v
H
v
 là hệ số ảnh hưởng tỷ lệ thành khớ bởi đường kớnh cõy 
gỗ ta cú: kd = Hd.kk. 
+ Hệ số ảnh ảnh hưởng độ cong cõy gỗ trũn: Giả sử khối lượng gỗ cú cỏc số 
liệu thống kờ sau: Đường kớnh cõy gỗ dk 
 Độ cong tương ứng f1, f2, ..., fn 
 Thể tớch tương ứng v1df, v2df, ... v2df 
 Tỷ lệ thành khớ tương ứng k1df,, k2df.... kndf hệ số so sỏnh 
tương ứng H1 , H2, ... Hn, với 
 1 1 11 1 1
. . .; ; ;
. . .
n n n
k n k n k n
k k k k k kH H H
k d k d k d
   
kn.df: Tỷ lệ thành khớ thứ do ảnh hưởng của đường kớnh và độ cong gỗ trũn. 
kn.df: Là tỷ lệ thành khớ nào đú lấy trong số tỷ lệ thành khớ k i df làm chuẩn. 
Như vậy tỷ lệ thành khớ khi đường kớnh và độ cong thay đổi sẽ là: 
Trong đú cỏc hệ số Hd, Hc, gọi là hệ số ảnh hưởng của đường kớnh và độ 
cong gỗ trũn đến tỷ lệ thành khớ tổng quỏt khi tớnh toỏn tới cỏc yếu tố khỏc 
như, mục,mọt, độ thút ngọn, qui cỏch sản phẩm ta dựng cụng thức chung sau 
để tớnh toỏn cỏc hệ số ảnh hưởng. 
f f i f f f
1 1
f d
i f i f
1 1
d . d d d . d
d d
n n
i i i i
i i
d k cn n
i i
k v k H v
k k H H
v v
 
 
  
 
 
 7 
Ng/ liệu 
 1x
1
.
n
i i
i
n
i
i
H v
H
v
Trong đú: Hx là hệ số ảnh hưởng của yếu tố X nào đú đến tỷ lệ thành khớ 
 Vi thể tớch gỗ trũn tương ứng 
Tỷ lệ thành khớ định mức chung sẽ là: 
 K = Kk(
1
n
i
i
H
=
Õ ) 
Ưu điểm của phương phỏp này là kể đến ảnh hưởng của nguyờn liệu, chất 
lượng của sản phẩm, phương phỏp xỏc định tương đối đơn giản. Nhưng 
nhược điểm của phương phỏp này là mất nhiều thời gian, tốn nhiều vật tư, 
thực chất đõy là phương phỏp thực nghiệm đơn yếu tố,độ chớnh xỏc thấp 
2.3. Cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh và cỏc yếu tố ảnh hưởng. 
2.3.1. Cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh. 
Để ghộp cỏc thanh thành phần theo kirllop cú một số cỏch ghộp sau: 
+ Ghộp đối xứng vũng năm theo phương tiếp tuyến 
+ Ghộp đối xứng vũng năm theo phương xuyờn tõm 
+ Ghộp cỏc thanh thành phần theo kiểu ngún: 
Chuẩn KT 
thanh Sấy thanh Tạohanh 
XL thanh Trỏng keo Xếp vỏn ộp vỏn 
Xứ lớ 
 8 
2.3.2 Cỏc yếu tố ảnh hưởng tới cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh. 
Cú rất nhiều yếu tố, liờn quan đến đề tài nghiờn cứu, chỳng tụi chỉ xem xột 
đến một số yếu tố : 
2.3.2.1 Cấu tạo gỗ: 
 Gỗ là loại vật liệu cú cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ, thành phần 
chủ yếu cấu tạo nờn gỗ là xenlulo, hờmixenlulo và lipgin trong cấu tạo của 
phõn tử xenlulo cú chứa nhúm OH, khi gỗ tiếp xỳc với keo cỏc phần tử cú 
cực tớnh trong keo sẽ liờn kết với nhúm OH tạo nờn sự dỏn dớnh. Cấu tạo gỗ 
rất phức tạp đối với một số loại gỗ phải lựa chọn một loại keo và chế độ ộp 
sao cho phự hợp với từng loại gỗ. 
2.3.2.2 Độ ẩm gỗ: 
 Trong quỏ trỡnh dỏn dớnh, dung mụi từ dung dịch keo chủ yếu 
thụng qua con đường khuếch tỏn vào bề mặt gỗ và xung quanh vỡ thế gỗ cú 
dộ ẩm tăng lờn. Trong thực tế dung mụi bay hơi ra ngoài là rất ớt. Phần giữa 
mối dỏn hầu như khụng bay hơi, nếu độ ẩm gỗ cao làm đọng dung mụi trong 
màng keo cản trở quỏ trỡnh hỡnh thành mối giỏn, làm giảm cường độ giỏn 
dớnh. Vỡ vậy trong cụng nghệ vỏn ghộp thanh độ ẩm của gỗ sau khi sấy là 8 
– 10%. 
2.3.2.3 Kớch thước thanh cơ sở: 
 Kớch thước thanh cơ sở sử dụng trong vỏn ghộp thanh phụ thuộc 
vào yờu cầu của sản phẩm và khẳ năng tận dụng gỗ của từng, vựng từng nhà 
mỏy. Nừu kớch thước thanh cơ sở nhỏ sẽ hạn chế được khuyết tật do gỗ tự 
nhiờn gõy ra: Mắt, mục, nứt ... Khẳ năng tận dụng gỗ cao sự chờnh lệnh khối 
lượng thể tớch giữa cỏc thanh khụng lớn nờn mức độ co ngút giữa cỏc chiều 
nhỏ, chất lượng vỏn ghộp đồng đều và ổn định hơn. Nhưng kớch thước thanh 
nhỏ chi phớ tạo thanh lớn, hao hụt gỗ nhiều, tốn keo 
Theo tiờu chuẩn của Liờn Xụ cũ kớch thước thanh cơ sở của vỏn ghộp thanh 
dựng cho hàng mộc được chia như sau: 
 Chiều rộng thanh 20, 22, 25, 30, 35, 40, 45, ... 55 (mm) 
 Chiều dày thanh 8, 10, 12, 14, 16, 19, 20, ... 45 (mm) 
Để thu được yờu cầu, chất lượng sử dụng gỗ cũng như nõng cao khẳ năng tận 
dụng gỗ, chỳng tụi chọn kớch thước thanh cơ sở như sau: 
 S.B.L = 22.40.450 
Đối với phương phỏp xẻ bỏn xuyờn tõm, bỏn tiếp tuyến kớch thước thanh xẻ 
là: 
 S.B.L = 26.45.500 
2.4 Phương phỏp xẻ và bản đồ xẻ. 
2.4.1 Phương phỏp xẻ. 
2.4.1.1 Phương phỏp xẻ xuyờn tõm. 
+ Cỏch xẻ hỡnh quạt: Đõy là cỏch xẻ được thực hiện trờn 1/4 tiết của cõy gỗ. 
 9 
Phương phỏp này cú khả năng thu được lượng gỗ xuyờn tõm cao 
nhưng nhược điểm lớn nhất là khú cố định gỗ, cần cú cụng cụ chuyờn dựng 
đặc biệt trong quỏ trỡnh xẻ vỡ vậy đõy cũng là một phương phỏp xẻ cho 
những loại sản phẩm cú yờu cầu đặc biệt. 
+ Cỏch xẻ hỡnh cung: 
Bằng cỏch xẻ hỡnh cung chỳng ta cũng thu được vỏn xuyờn tõm, 
pnương phỏp này cũng được thực hiện trờn nửa tiết diện hỡnh trũn của cõy 
gỗ. 
Giả sử miền ABCD là miền cho phộp xẻ vỏn xuyờn tõm ta phải xỏc 
định miền cho phộp Z, phải thoả món điều kiện cho trước  [ ] µ 
Ta cú: 
Vỡ Z1 là khoảng giữa hai đường trung tõm tấm vỏn ngoài cựng nờn 
thực tế khoảng cỏch lợi dụng gỗ hay chiều rộng của miền cho phộp z Là: 
Trong đú d: Đường kớnh gỗ trũn. 
 10
[a]
 E: Chiều dày mạch xẻ. 
Mở rộng bài toỏn trờn khi xẻ vỏn xuyờn tõm thực hiện trờn một 
phần nửa hỡnh trũn. 
Nếu xẻ xuyờn tõm cho một phần của nửa hỡnh trũn 
Miền cho phộp tớnh theo cụng thức : 
Trong đú: Z = Z1 + e 
Z: Chiều rộng thực tế của miền xẻ Z. 
Z1: Chiều rộng miền xẻ ( khoảng cỏch tõm của hai tấm vỏn ). 
E: Chiều dày mạch xẻ . 
B: Là nửa chiều dài miền xẻ. 
: Là gúc xuyờn tõm của vỏn xẻ. 
D: Là đường kớnh tiết diện cõy gỗ. 
2.4.1.2 Phương phỏp xẻ suốt 
Ưu điểm của phương phỏp này là khả năng tận dụng gỗ lớn , cú thể 
đỏp ứng được nhiều chủng loại sản phẩm trong đú cú vỏn ghộp thanh. Quỏ 
trỡnh xẻ tiến hành đơn giản, gỗ rất dễ cố định phự hợp với cỏc xớ nghiệp 
loại vừa và nhỏ. 
Là phương phỏp xẻ mà sản phẩm thu được tất cả đều là vỏn chưa 
sạch bỡa, xẻ theo phương phỏp này rất linh động trong sản xuất, nhất là 
nguyờn liệu cú nhiều bệnh tật, cú điều kiện nõng cao tỷ lệ thành khớ và tỷ 
lệ lợi dụng gỗ tuy nhiờn phương phỏp này bộc lộ một số nhược điểm: Chi 
phớ để rọc rỡa cỏc tấm vỏn tương đối lớn, quy cỏch kớch thước chiều rộng 
 11
vỏn khụng thống nhất nờn gõy khú khăn cho khõu cơ giới hoỏ và tự ddộng 
hoỏ. 
2.4.1.3 Phương phỏp xẻ hộp: 
Là cỏc phương phỏp mà cỏc sản phẩm thu được đa số đó rạch rỡa, cạnh, 
phương phỏp này ỏp dụng để xẻ vỏn, xẻ hộp . Nú phự hợp với quy mụ 
xưởng vừa và lớn, để cơ giới hoỏ và tự động hoỏ quy cỏch sản phẩm đảm 
bảo chớnh xỏc, cú khả năng nõng cao năng suất lao động và tỷ lệ thành khớ 
và tỷ lệ lợi dụng gỗ. Nhưng phương phỏp này kộm linh động, với những 
loại gỗ cú hỡnh dạng phức tạp, khụng ổn định. Trong quỏ trỡnh xẻ khú loại 
bỏ được khuyết tật ra khỏi sản phẩm, khả năng tận dụng gỗ cao. 
2.4.2 Bản đồ xẻ 
Bản đồ xẻ cú một vị trớ quan trọng trong quỏ trỡnh xẻ. Nú cũng ảnh 
hưởng tới tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi dụng gỗ. Một bản đồ xẻ chỉ phự hợp với 
một khỳc gỗ với đường kớnh, độ cong, độ thút ngọn... Vỡ vậy lập bản đồ 
xẻ đỳng, phự hợp với từng khỳc gỗ là một yờu cầu cấp thiết. 
2.5 Lý thuyết qui hoạch thực nghiệm đa yếu tố 
Đõy là phương phỏp tổ chức tiến hành thớ nghiệm bằng cỏch thực 
hiện cỏc bài toỏn kế tiếp nhau. 
 Xõy dựng nội dung thớ nghiệm. 
 Chọn kế hoạch thực nghiệm. 
 Tổ chức thớ nghiệm. 
 Gia cụng số liệu thớ nghiệm. 
 Phõn tớch đỏnh giỏ kết quả thớ nghiệm. 
2.5.1. Xõy dựng nội dung thớ nghiệm: 
Khi chọn được cỏc tham số đầu vào, ta chọn vựng biến thiờn của cỏc 
biến đầu vào. 
Xi min <Xi <Xi max (I = 1,2,3, ... ,n) 
Cỏc giỏ trị Xi min, Xi max thường được xỏc định từ những điều 
kiện, cụng nghệ, nguyờn vật liệu, kinh tế kỹ thuật trong thực nghiệm, 
phương phỏp đo và thiết bị đo tương ứng với Xi đú. 
Giỏ trị cố định của yếu tố thứ i trong một thớ nghiệm gọi là mức của 
yếu tố ấy. Trong cỏc mức khỏc nhau của yếu tố i quan trọng nhất là mức cơ 
số Xio (mức khụng). Sau cựng là chọn khoảng biến thiờn Li của biến thứ i. 
Quan trọng nhất là mức khụng và phải lớn hơn đỏng kể so với sai số của 
dụng cụ đo yếu tố ấy. 
 12
Khoảng biến thiờn: 
Cỏc mức biến thiờn của biến trong thớ nghiệm được biểu diễn ở 
dạng mà với cỏch đặt: 
Trong đú: Xi là dạng mó, xi là dạng thực, mức xio là mức cơ sở, li là 
khoảng biến thiờn của biến thứ i. 
Theo cỏch biểu diễn này, mức trờn cần biến là Xi max = +1; mức 
dưới là Xi min = -1; mức cơ sở là Xio = 0 hay ta ghi (=); (-); (0). 
Ta cú bảng 01 xỏc định khoảng biến động 
Tờn 
yếu tố 
-1 0 1 L 
X1 14 17 20 3 
X2 40 50 60 10 
2.5.2 Chọn kế hoạch thực nghiệm: 
Nhiệm vụ chớnh của bước này là lập kế hoach thực nghiệm sao cho 
cú thể nhận được biểu thức toỏn học biểu diễn mối quan hệ giữa cỏc tham 
số ra Y với cỏc yếu tố vào Xi (1,2,3... n) tức là Y = f(x1, x2, x3, ... xn) 
(hàm hồi quy). 
Quỏ trỡnh này được tiến hành theo hai bước: 
 Lập hàm hồi quy ở dạng mó. 
 Y = f(x1, x2, x3, ... xn). 
 Chuyển hàm hồi quy về dạng thực nhờ phộp biến đổi 
 Y = f(x1, x2, x3, ... xn). 
 Thụng thường người ta chọn hàm hồi quy dạng đa thức bậc nhất 
hoặc đa thức bậc hai. Khụng nờn lấy hàm này ở bậc cao hơn vỡ sẽ làm cho 
chi phớ lớn. 
2.5.3 Xỏc định cỏnh tay đũn a theo cụng thức của kế hoạchthực 
nghiệm: 
 13
Trong đú: P = 0; n = 2; a = 1 
 P = 0; n = 3; a = 1.125 
 P = 0; n = 4; a = 1.414 
Tớnh toỏn số lượng thớ nghiệm N = N1 +No + Na. 
N1: Số lượng thớ nghiệm tại tõm. 
N0: Số lượng thớ nghiệm mở rộng. 
Nc: Số lượng thớ nghiệm tại nhõn. 
2.5.4 Gia cụng xử lý số liệu: 
+ Lập ma trận thực nghiệm ( bậc 2): 
TT X1 X2 
1 - - 
2 + - 
3 - + 
4 + + 
5 - 0 
6 + 0 
7 0 - 
8 0 + 
9 0 0 
Sau khi xỏc định được phương trỡnh tương quancỏc hệ số của 
phương trỡnh ta tiến hành kiểm tra cỏc số liệu. 
2.5.5 Cỏc phộp kiểm tra: 
+ Kiểm tra tớnh đồng nhất của cỏc phương sai. 
Giỏ trị này tra bảng. 
+ Kiểm tra mức độ ảnh hưởng của cỏc yếu tố 
Kiểm tra tớnh cú ý nghĩa của cỏc hệ số 
 Bi  SbiT 
Trong đú: Bi là trị tuyệt đối của hệ số bi 
 14
 Sbi là hệ số của phương sai tương ứng với hệ số bi . 
 T là giỏ trị Studen (tra bảng). 
+ Kiểm tra tớnh tương thớch của mụ hỡnh theo tiờu chuẩn Fisher Fp 
< Fb 
 15
Chương 3 :XÂ