Việc xác định tỷ lệ thành khá định mức, tỷ lệ lợi dông gỗ trong công
nghệ xẻ, xác định mức tiờu hao nguyờn liệu trong chế biến là một việc hết
sức cần thiết và quan trọng. Nó không chỉ là cơ sở cho chỳng ta đánh gáa chất
lượng công nghệ, năng lực gia công của công nhân, mà cũn giỳp chỳng ta
xác định được phương pháp gia công cần thiết giỳp nâng cao tỷ lệ thành
khá,nâng cao thành quả lao động. ở Trường Đại học Lâm Nghiệp đó có một
số đề tài tốt nghiệp của sinh viờn khoa chế biến lâm sản đề cập đến vấn đề
nghiờn cứu lựa chọn phương pháp xẻ và xây dựng bản đồ xẻ hợp lý khi xẻ
thanh cơ sở cung cấp cho công nghệ ván ghộp thanh từ loại gỗ keo lai, keo
tai tượng.
Keo lá tràm là một trong những loại cây trồng chủ lực hiện nay của
chương trỡnh 661. Tuy nhiờn, nó chưa được nghiờn cứu một cách thấu đáo cả
về cấu tạo, tánh chất cơ vật lá và sử dông. Chánh vỡ thế, được sự cho phộp
của khoa chế biến lâm sản, và sự hưáng dẫn của thầy giáo Nguyễn Phan
Thiết chỳng tôi đi sâu nghiờn cứu về loại gỗ này. Đề tài tập trung vào 2 vấn
đề chủ yếu :
- Xác định các bưác xác định tỷ lệ thành khá định mức .
- Xác định tỷ lệ thành khá định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất ván
ghộp thanh có phủ mặt từ gỗ keo lá tràm.
25 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2226 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng phương pháp xác định tỷ lệ thành khí định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất ván ghẫp thanh từ gỗ keo lá tràm, làm cơ sở định mức tiấu hao nguyên liệu khi sản xuất ván ghép thanh từ loại gỗ này, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ
LỆ THÀNH KHÍ ĐỊNH MỨC KHI XẺ THANH
CƠ SỞ ĐẺ SẢN XUẤT VÁN GHẪP THANH
TỪ GỖ KEO LÁ TRÀM, LÀM CƠ SỞ ĐỊNH
MỨC TIẤU HAO NGUYẤN LIỆU KHI SẢN
XUẤT VÁN GHẪP THANH TỪ LOẠI GỖ
NÀY
2
Chương 1 :TỔNG QUAN
1.1 Mục tiờu đề tài
Xõy dựng phương phỏp xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức khi xẻ thanh
cơ sở đẻ sản xuất vỏn ghộp thanh từ gỗ keo lỏ tràm, làm cơ sở định mức tiờu
hao nguyờn liệu khi sản xuất vỏn ghộp thanh từ loại gỗ này.
1.2 Phạm vi đề tài nghiờn cứu:
Loại gỗ keo lỏ tràm 7- 8 tuổi, ở nỳi luốt Trường Đại học Lõm Nghiệp.
Loại vỏn ghộp thanh thụng dụng khụng phủ mặt
1.3 Nội dung chủ yếu của đề tài:
- Cơ sở lý luận
- Thực nghiệm
- Kết quả đề tài, kết luận và kiến nghị
1.4 Phạm vi nghiờn cứu :
Việc xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức, tỷ lệ lợi dụng gỗ trong cụng
nghệ xẻ, xỏc định mức tiờu hao nguyờn liệu trong chế biến là một việc hết
sức cần thiết và quan trọng. Nú khụng chỉ là cơ sở cho chỳng ta đỏnh gớa chất
lượng cụng nghệ, năng lực gia cụng của cụng nhõn, mà cũn giỳp chỳng ta
xỏc định được phương phỏp gia cụng cần thiết giỳp nõng cao tỷ lệ thành
khớ,nõng cao thành quả lao động. ở Trường Đại học Lõm Nghiệp đó cú một
số đề tài tốt nghiệp của sinh viờn khoa chế biến lõm sản đề cập đến vấn đề
nghiờn cứu lựa chọn phương phỏp xẻ và xõy dựng bản đồ xẻ hợp lý khi xẻ
thanh cơ sở cung cấp cho cụng nghệ vỏn ghộp thanh từ loại gỗ keo lai, keo
tai tượng.
Keo lỏ tràm là một trong những loại cõy trồng chủ lực hiện nay của
chương trỡnh 661. Tuy nhiờn, nú chưa được nghiờn cứu một cỏch thấu đỏo cả
về cấu tạo, tớnh chất cơ vật lớ và sử dụng. Chớnh vỡ thế, được sự cho phộp
của khoa chế biến lõm sản, và sự hướng dẫn của thầy giỏo Nguyễn Phan
Thiết chỳng tụi đi sõu nghiờn cứu về loại gỗ này. Đề tài tập trung vào 2 vấn
đề chủ yếu :
- Xỏc định cỏc bước xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức .
- Xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức khi xẻ thanh cơ sở đẻ sản xuất vỏn
ghộp thanh cú phủ mặt từ gỗ keo lỏ tràm.
3
Chương 2: CƠ SỞ Lí THUYẾT
2.1 Khỏi niệm về tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ thành khớ định mức
2.1.1 Tỷ lệ thành khớ:
Là tỷ số giữa thể tớch gỗ xẻ(bao gồm cả sản phẩm chớnh và phụ) và thể
tớch gỗ trũn đem vào xẻ trong cựng điều kiện tớnh bàng phần trăm.
.100%;x
v
p
v
=
Trong đú p: Tỷ lệ thành khớ (%)
Vx: Thể tớch gỗ xẻ thu được (m3)
V: Thể tớch gỗ trũn đưa vào xẻ
Tỷ lệ thành khớ là chỉ tiờu quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ kỹ thuật xẻ
của một số cơ sở sản xuất, một ngành, một nước. Nõng cao được tỷ lệ thành
khi xẻ cú ý nghĩa rất lớn về kỹ thuật về mặt sử dụng gỗ và cung cấp gỗ. Rộng
hơn nữa là tiết kiệm được lượng gỗ khai thỏc gúp phần bảo vệ mụi trường,
bảo vệ rừng.
2.1.2 Tỷ lệ thành khớ địng mức:
Là chỉ tiờu tỷ lệ thành khớ phải đạt được của một cơ sở sản xuất nú
mang tớnh trung bỡnh tiờn tiến và cú kể đến ảnh hưỏng của cỏc yếu tố khỏch
quan chủ yếu dựa trờn cơ sở thống kờ.
Tỷ lệ thành khớ là một trong những chỉ tiờu quan trọng đỏnh giỏ tỡnh hỡnh
sản xuất của xớ nghiệp sản xuất xẻ, tỷ lệ thành khớ do ảnh hưởng của nhiều
yếu tố khỏch quan nờn đề ra tỷ lệ thành khớ định mức.
Nhờ cụng cụ tớnh toỏn thống kờ ta cú thể xõy được tỷ lệ thành khớ
đảm bảo độ chớnh xỏc.
2.1.3 Cỏc yếu tố ảnh tới tỷ lệ thành khớ.
2.1.3.1 Nguyờn liệu gỗ:
Tớnh chất cơ học và tớnh chất vật lý của gỗ: Giữa vào cỏc cấu tạo khỏc
nhau của gỗ mà cỏc tớnh cơ lý của gỗ cũng khỏc nhau. Gỗ càng cứng (tớnh
chất cơ học cao) tỷ lệ thành khớ gỗ sẽ cao.
Kớch thước gỗ trũn: Kớch thước gỗ trũn được trưng bằng chiều dài và
đường kớnh. Qua nghiờn cứu ở nhiều cơ sở sản xuất cho thấy nếu chiều dài
càng giảm thỡ cho tỷ lệ thành khớ cao, vỡ nếu gỗ càng dài thỡ khả năng xuất
hiện bệnh tật càng nhiều. Với đường kớnh kớnh gỗ càng lớn thỡ tỷ lệ thành
khớ thu được càng lớn do khả năng thu được sản phẩm chớnh nhiều hơn.
Hỡnh dạng gỗ trũn ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Hỡnh dạng gỗ trũn
đặc trưng bởi độ cong, độ thút ngọn, độ bầu dục.
+ Độ cong gỗ trũn được tớnh bằng tỷ số giữa độ vừng h và chiều dài
L
F = h
L
.100%
F: độ cong tớnh bằn %
4
H:Độ vọng (cm)
L:Tớnh bằng (m)
Độ càng lớn thỡ tỷ lệ thành khớ càng giảm do gỗ càng cong khẳ năng xuất
hiện cỏc sản phẩm cú kớch thước nhỏ hơn, ngắn hơn dự tớnh ban đầu
+ Độ bầu dục của gỗ: Độ bầu dục được tớnh bằng tỷ số giữa hiệu
đường kớnh lớn nhất và đương kớnh vuụng gúc với nú đo trờn cựng một tiết
diện ngang của gỗ với đường kớnh lớn nhất đú.
1 2
1
.100d dE
d
d1: đường kớnh lớn nhất của tiết diện
d2: đường kớnh vuụng gúc của tiết diện
+Độ thút ngọn của gỗ: Là tỷ số giữa hiệu hai đường kớnh đầu và cuối
của khỳc gỗ so với chiều dài của cõy gỗ
.100(%)D ds
L
Trong đú: D: đường kớnh đầu gốc của cõy gỗ
d:đường kớnh đầu ngọn của cõy gỗ
+ Bệnh tật gỗ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Cỏc loại bệnh tật gỗ tự
nhiờn: Mắt gỗ, mục mọt, chộo thớ, vặn thớ, cong, bành vố… Khụng chỉ làm
giảm chất lượng sản phẩm mà cũn làm tỷ lệ thành khớ. Vớ từng loại bệnh tật
của gỗ sẽ cú mức độ ảnh hưởng khỏc nhau tới tỷ lệ thành khớ. Bệnh tật gỗ
càng nhiều thỡ tỷ lệ thành khớ thu được khi cưa xẻ càng thấp. Mắt gỗ (Mắt
sống và mắt chết) là một khuyết tật của gỗ. Số lượng mắt gỗ càng nhiều, kớch
thước mắt lớn thỡ tỷ lệ thành khớ thu được càng thấp. Mỗi loại khuyết tật của
gỗ nú lam giảm đỏng kể tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi dụng gỗ. Cỏc loại khuyết tất
này nú ảnh rất khỏc nhau trong quỏ trỡnh cưa xẻ. Vỡ vậy dạng khuyết tật gỗ
mà lựa chọn phương phỏp xẻ cho hợp lý để thu được tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi
dụng, hiệu quả kớnh tế cao nhất.
+ Sản phẩm gỗ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Núi đến sản phẩm là núi
đến quy cỏch, kớch thước của sản phẩm gỗ cú ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ
thành khớ. Bởi vỡ khi cưa xẻ kớch thước sản phẩm khụng hợp lý thỡ sẽ làm
giảm tỷ lệ thành khớ, tăng lượng hao hụt gỗ.
+ Mỏy múc thiết bị ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Mỏy múc thiết bị nú
hiện ở độ chớnh xỏc của cụng cụ cắt gọt. Mỏy múc cú chớnh xỏc cao, cụng cụ
cắt tốt thỡ quỏ trinh của xẻ sẻ thu được sản phẩm tốt, tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi
dụng gỗ cao. Độ chớnh xỏc mỏy múc thiết bị gúp phần làm giảm cỏc khuyết
tật của sản phẩm xẻ: Nứt nẻ, nứt đầu gỗ, nứt mặt vỏn, đầu to,đầu nhỏ, dày
mỏng, lem cạnh, độ bằng phẳng của gia cụng, lượn súng. Cụng cụ cắt phải
đảm bảo yờu cầu về độ sắt, độ mở cưa, búp me, chiều dày lưỡi cắt .Chiều dầy
lưỡi cắt quỏ lớn sẽ làm tăng kớch thước mặt xẻ, làm giảm tỷ lệ tý lệ thành
khớ, tăng hao hụt gỗ.
+ Yếu tố cụng nghệ ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ : Yếu tố cụng nghệ
gồm cú quy trỡnh cụng nghệ và phương phỏp xẻ( bản đồ xẻ). Quy trỡnh cụng
nghệ khụng hợp lý, mỏy múc thiết bị khụng đảm bảo yờu cầu thỡ khi cưa xẻ
5
tỷ lệ lợi dụng gỗ khụng cao, chất lượng sản phẩm khụng đạt yờu cầu. Do đú
phải cú một quy trỡnh cụng nghệ hợp lý để làm được điều đú phải căn cứ vào
sản phẩm, yờu cầu chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất. Nhưng cú một
qui trỡnh cụng nghệ hợp lý mà khụng cú phương phỏp xẻ hợp lý thỡ tỷ lệ
thành khớ và tỷ lệ lợi dụng sẽ khụng cao. Vỡ vậy việc lập được một bản đồ xẻ
hợp lý cho từng khỳc gỗ là một yờu cầu cấp thiết ảnh hưởng tới tỷ lệ thành
khớ.
Cỏc yếu tố khỏc ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ: Bao gồm trỡnh độ tay
nghề cụng nhõn, kỹ thuật xẻ, độ rộng mạch xẻ ... Độ rộng mạch xẻ càng lớn
thỡ hao hụt gỗ càng lớn. Trỡnh độ tay nghề cụng nhõn cao,ổn định thỡ sản
phẩm thu được khi cưa xẻ sẽ cú chất lượng đảm bảo,tỷ lệ thành khớ cao, năng
suất lao động được nõng lờn.
2.2 Cỏc phương phỏp xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức:
2.2.1. Phương phỏp thống kờ bỡnh quõn:
Qua điều tra khảo sỏt thực tế đẻ cú được giỏ trị tỷ lệ thành khớ định
mức với cỏc điều kiện tương của cỏc cơ sở sản suất khỏc, trờn cơ sở đú xỏc
địng tỷ lệ thành khớ định mức cho cơ sở mỡnh.
Phương phỏp này thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Đi thực tế cỏc xưởng xẻ cú điều kiện tương tự (mỏy múc thiết bị điều
kiện sản phẩm) để xỏc định tỷ lệ thành khớ định mức.
Pđm1, Pđm2, Pđm3, ... Pđmn
Bước 2:Tỷ lệ thành khớ trung bỡnh
®m ®m
1
1 n
i
p p
n =
= å
Trong quỏ trỡnh cụng nghệ cú rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ
vỡ vậy chỳng ta biết lọai bỏ những yếu tố khụng quan trọng để bài toỏn được
đơn giản hơn:
Pđm = f(d, l, s, ỏ ... )
2.2.2 Xỏc định tỷ lệ thành khớ bằng phương phỏp hệ số:
+ Tỷ lệ thành khớ thực tế : Được tớnh bằng thể tớch khối lượng gỗ xẻ
đem chia cho tổng thể tớch khối lượng thể tớch gỗ trũn đưa vào xẻ ta được tỷ
lệ thành khớ thực tế của cơ sở sản xuất.
+ Tỷ lệ thành khớ định mức: Đem tỷ lệ thành khớ thực tế nhõn với cỏc hệ số
ảnh hưởng đến tỷ lệ thành khớ qua tớnh toỏn thống kờ ta được tỷ lệ thõnh khớ
định mức cho cơ sở sản xuất. So sỏnh tỷ lệ thành khớ thực tế với tỷ lệ thành
khớ định mức cho ta phõn tớch được tỡnh hỡnh sản xuất tốt hay xấu của cơ
sở sản xuất đú.
Pđm= H.pc
Trong đú: pđm là tỷ lệ thành khớ định mức (%)
Pc là tỷ lệ thành khớ thực tế (%)
H là hệ số ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ
+ Phương phỏp xỏc định cỏc hệ số ảnh hưởng tới tỷ lệ thành khớ:
6
Hệ số ảnh của đường kớnh gỗ trũn: Khi xỏc định ảnh hưởng bởi đường kớnh
gỗ trũn ta phải cố định cỏc yếu tố khỏc. Giả sử cú một khối lượng gỗ với cỏc
số liệu sau:
- Đường kớnh gỗ d1, d2 ... dn
- Thể tớch tương ứng k1, k2,.., kn
Chọn một tỷ lệ thành khớ nào đú trong cỏc tỷ lệ thành khớ được làm chuẩn ta
lập hệ số:
11
k
kH
k
; 22
1
kH
k
; nn
n
kH
k
Từ đú ta cú: k1 = H1.kk ; k2 = H2.kk; k3 = H3.kk
Nếu gọi thể tớch gỗ xẻ thu được là Q1, Q2, Qn thỡ theo cụng thức tớnh tỷ lệ
thành khớ ta cú:
1 1 1
1 1 1
. . . .
n n n
i i i k i i i
i i i
d kn n n
i i i
i i i
k v H k v H v
k k
v v v
Đặt: 1
1
.
n
i i
i
nn
i
i
H v
H
v
là hệ số ảnh hưởng tỷ lệ thành khớ bởi đường kớnh cõy
gỗ ta cú: kd = Hd.kk.
+ Hệ số ảnh ảnh hưởng độ cong cõy gỗ trũn: Giả sử khối lượng gỗ cú cỏc số
liệu thống kờ sau: Đường kớnh cõy gỗ dk
Độ cong tương ứng f1, f2, ..., fn
Thể tớch tương ứng v1df, v2df, ... v2df
Tỷ lệ thành khớ tương ứng k1df,, k2df.... kndf hệ số so sỏnh
tương ứng H1 , H2, ... Hn, với
1 1 11 1 1
. . .; ; ;
. . .
n n n
k n k n k n
k k k k k kH H H
k d k d k d
kn.df: Tỷ lệ thành khớ thứ do ảnh hưởng của đường kớnh và độ cong gỗ trũn.
kn.df: Là tỷ lệ thành khớ nào đú lấy trong số tỷ lệ thành khớ k i df làm chuẩn.
Như vậy tỷ lệ thành khớ khi đường kớnh và độ cong thay đổi sẽ là:
Trong đú cỏc hệ số Hd, Hc, gọi là hệ số ảnh hưởng của đường kớnh và độ
cong gỗ trũn đến tỷ lệ thành khớ tổng quỏt khi tớnh toỏn tới cỏc yếu tố khỏc
như, mục,mọt, độ thút ngọn, qui cỏch sản phẩm ta dựng cụng thức chung sau
để tớnh toỏn cỏc hệ số ảnh hưởng.
f f i f f f
1 1
f d
i f i f
1 1
d . d d d . d
d d
n n
i i i i
i i
d k cn n
i i
k v k H v
k k H H
v v
7
Ng/ liệu
1x
1
.
n
i i
i
n
i
i
H v
H
v
Trong đú: Hx là hệ số ảnh hưởng của yếu tố X nào đú đến tỷ lệ thành khớ
Vi thể tớch gỗ trũn tương ứng
Tỷ lệ thành khớ định mức chung sẽ là:
K = Kk(
1
n
i
i
H
=
Õ )
Ưu điểm của phương phỏp này là kể đến ảnh hưởng của nguyờn liệu, chất
lượng của sản phẩm, phương phỏp xỏc định tương đối đơn giản. Nhưng
nhược điểm của phương phỏp này là mất nhiều thời gian, tốn nhiều vật tư,
thực chất đõy là phương phỏp thực nghiệm đơn yếu tố,độ chớnh xỏc thấp
2.3. Cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh và cỏc yếu tố ảnh hưởng.
2.3.1. Cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh.
Để ghộp cỏc thanh thành phần theo kirllop cú một số cỏch ghộp sau:
+ Ghộp đối xứng vũng năm theo phương tiếp tuyến
+ Ghộp đối xứng vũng năm theo phương xuyờn tõm
+ Ghộp cỏc thanh thành phần theo kiểu ngún:
Chuẩn KT
thanh Sấy thanh Tạohanh
XL thanh Trỏng keo Xếp vỏn ộp vỏn
Xứ lớ
8
2.3.2 Cỏc yếu tố ảnh hưởng tới cụng nghệ sản xuất vỏn ghộp thanh.
Cú rất nhiều yếu tố, liờn quan đến đề tài nghiờn cứu, chỳng tụi chỉ xem xột
đến một số yếu tố :
2.3.2.1 Cấu tạo gỗ:
Gỗ là loại vật liệu cú cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ, thành phần
chủ yếu cấu tạo nờn gỗ là xenlulo, hờmixenlulo và lipgin trong cấu tạo của
phõn tử xenlulo cú chứa nhúm OH, khi gỗ tiếp xỳc với keo cỏc phần tử cú
cực tớnh trong keo sẽ liờn kết với nhúm OH tạo nờn sự dỏn dớnh. Cấu tạo gỗ
rất phức tạp đối với một số loại gỗ phải lựa chọn một loại keo và chế độ ộp
sao cho phự hợp với từng loại gỗ.
2.3.2.2 Độ ẩm gỗ:
Trong quỏ trỡnh dỏn dớnh, dung mụi từ dung dịch keo chủ yếu
thụng qua con đường khuếch tỏn vào bề mặt gỗ và xung quanh vỡ thế gỗ cú
dộ ẩm tăng lờn. Trong thực tế dung mụi bay hơi ra ngoài là rất ớt. Phần giữa
mối dỏn hầu như khụng bay hơi, nếu độ ẩm gỗ cao làm đọng dung mụi trong
màng keo cản trở quỏ trỡnh hỡnh thành mối giỏn, làm giảm cường độ giỏn
dớnh. Vỡ vậy trong cụng nghệ vỏn ghộp thanh độ ẩm của gỗ sau khi sấy là 8
– 10%.
2.3.2.3 Kớch thước thanh cơ sở:
Kớch thước thanh cơ sở sử dụng trong vỏn ghộp thanh phụ thuộc
vào yờu cầu của sản phẩm và khẳ năng tận dụng gỗ của từng, vựng từng nhà
mỏy. Nừu kớch thước thanh cơ sở nhỏ sẽ hạn chế được khuyết tật do gỗ tự
nhiờn gõy ra: Mắt, mục, nứt ... Khẳ năng tận dụng gỗ cao sự chờnh lệnh khối
lượng thể tớch giữa cỏc thanh khụng lớn nờn mức độ co ngút giữa cỏc chiều
nhỏ, chất lượng vỏn ghộp đồng đều và ổn định hơn. Nhưng kớch thước thanh
nhỏ chi phớ tạo thanh lớn, hao hụt gỗ nhiều, tốn keo
Theo tiờu chuẩn của Liờn Xụ cũ kớch thước thanh cơ sở của vỏn ghộp thanh
dựng cho hàng mộc được chia như sau:
Chiều rộng thanh 20, 22, 25, 30, 35, 40, 45, ... 55 (mm)
Chiều dày thanh 8, 10, 12, 14, 16, 19, 20, ... 45 (mm)
Để thu được yờu cầu, chất lượng sử dụng gỗ cũng như nõng cao khẳ năng tận
dụng gỗ, chỳng tụi chọn kớch thước thanh cơ sở như sau:
S.B.L = 22.40.450
Đối với phương phỏp xẻ bỏn xuyờn tõm, bỏn tiếp tuyến kớch thước thanh xẻ
là:
S.B.L = 26.45.500
2.4 Phương phỏp xẻ và bản đồ xẻ.
2.4.1 Phương phỏp xẻ.
2.4.1.1 Phương phỏp xẻ xuyờn tõm.
+ Cỏch xẻ hỡnh quạt: Đõy là cỏch xẻ được thực hiện trờn 1/4 tiết của cõy gỗ.
9
Phương phỏp này cú khả năng thu được lượng gỗ xuyờn tõm cao
nhưng nhược điểm lớn nhất là khú cố định gỗ, cần cú cụng cụ chuyờn dựng
đặc biệt trong quỏ trỡnh xẻ vỡ vậy đõy cũng là một phương phỏp xẻ cho
những loại sản phẩm cú yờu cầu đặc biệt.
+ Cỏch xẻ hỡnh cung:
Bằng cỏch xẻ hỡnh cung chỳng ta cũng thu được vỏn xuyờn tõm,
pnương phỏp này cũng được thực hiện trờn nửa tiết diện hỡnh trũn của cõy
gỗ.
Giả sử miền ABCD là miền cho phộp xẻ vỏn xuyờn tõm ta phải xỏc
định miền cho phộp Z, phải thoả món điều kiện cho trước [ ] µ
Ta cú:
Vỡ Z1 là khoảng giữa hai đường trung tõm tấm vỏn ngoài cựng nờn
thực tế khoảng cỏch lợi dụng gỗ hay chiều rộng của miền cho phộp z Là:
Trong đú d: Đường kớnh gỗ trũn.
10
[a]
E: Chiều dày mạch xẻ.
Mở rộng bài toỏn trờn khi xẻ vỏn xuyờn tõm thực hiện trờn một
phần nửa hỡnh trũn.
Nếu xẻ xuyờn tõm cho một phần của nửa hỡnh trũn
Miền cho phộp tớnh theo cụng thức :
Trong đú: Z = Z1 + e
Z: Chiều rộng thực tế của miền xẻ Z.
Z1: Chiều rộng miền xẻ ( khoảng cỏch tõm của hai tấm vỏn ).
E: Chiều dày mạch xẻ .
B: Là nửa chiều dài miền xẻ.
: Là gúc xuyờn tõm của vỏn xẻ.
D: Là đường kớnh tiết diện cõy gỗ.
2.4.1.2 Phương phỏp xẻ suốt
Ưu điểm của phương phỏp này là khả năng tận dụng gỗ lớn , cú thể
đỏp ứng được nhiều chủng loại sản phẩm trong đú cú vỏn ghộp thanh. Quỏ
trỡnh xẻ tiến hành đơn giản, gỗ rất dễ cố định phự hợp với cỏc xớ nghiệp
loại vừa và nhỏ.
Là phương phỏp xẻ mà sản phẩm thu được tất cả đều là vỏn chưa
sạch bỡa, xẻ theo phương phỏp này rất linh động trong sản xuất, nhất là
nguyờn liệu cú nhiều bệnh tật, cú điều kiện nõng cao tỷ lệ thành khớ và tỷ
lệ lợi dụng gỗ tuy nhiờn phương phỏp này bộc lộ một số nhược điểm: Chi
phớ để rọc rỡa cỏc tấm vỏn tương đối lớn, quy cỏch kớch thước chiều rộng
11
vỏn khụng thống nhất nờn gõy khú khăn cho khõu cơ giới hoỏ và tự ddộng
hoỏ.
2.4.1.3 Phương phỏp xẻ hộp:
Là cỏc phương phỏp mà cỏc sản phẩm thu được đa số đó rạch rỡa, cạnh,
phương phỏp này ỏp dụng để xẻ vỏn, xẻ hộp . Nú phự hợp với quy mụ
xưởng vừa và lớn, để cơ giới hoỏ và tự động hoỏ quy cỏch sản phẩm đảm
bảo chớnh xỏc, cú khả năng nõng cao năng suất lao động và tỷ lệ thành khớ
và tỷ lệ lợi dụng gỗ. Nhưng phương phỏp này kộm linh động, với những
loại gỗ cú hỡnh dạng phức tạp, khụng ổn định. Trong quỏ trỡnh xẻ khú loại
bỏ được khuyết tật ra khỏi sản phẩm, khả năng tận dụng gỗ cao.
2.4.2 Bản đồ xẻ
Bản đồ xẻ cú một vị trớ quan trọng trong quỏ trỡnh xẻ. Nú cũng ảnh
hưởng tới tỷ lệ thành khớ, tỷ lệ lợi dụng gỗ. Một bản đồ xẻ chỉ phự hợp với
một khỳc gỗ với đường kớnh, độ cong, độ thút ngọn... Vỡ vậy lập bản đồ
xẻ đỳng, phự hợp với từng khỳc gỗ là một yờu cầu cấp thiết.
2.5 Lý thuyết qui hoạch thực nghiệm đa yếu tố
Đõy là phương phỏp tổ chức tiến hành thớ nghiệm bằng cỏch thực
hiện cỏc bài toỏn kế tiếp nhau.
Xõy dựng nội dung thớ nghiệm.
Chọn kế hoạch thực nghiệm.
Tổ chức thớ nghiệm.
Gia cụng số liệu thớ nghiệm.
Phõn tớch đỏnh giỏ kết quả thớ nghiệm.
2.5.1. Xõy dựng nội dung thớ nghiệm:
Khi chọn được cỏc tham số đầu vào, ta chọn vựng biến thiờn của cỏc
biến đầu vào.
Xi min <Xi <Xi max (I = 1,2,3, ... ,n)
Cỏc giỏ trị Xi min, Xi max thường được xỏc định từ những điều
kiện, cụng nghệ, nguyờn vật liệu, kinh tế kỹ thuật trong thực nghiệm,
phương phỏp đo và thiết bị đo tương ứng với Xi đú.
Giỏ trị cố định của yếu tố thứ i trong một thớ nghiệm gọi là mức của
yếu tố ấy. Trong cỏc mức khỏc nhau của yếu tố i quan trọng nhất là mức cơ
số Xio (mức khụng). Sau cựng là chọn khoảng biến thiờn Li của biến thứ i.
Quan trọng nhất là mức khụng và phải lớn hơn đỏng kể so với sai số của
dụng cụ đo yếu tố ấy.
12
Khoảng biến thiờn:
Cỏc mức biến thiờn của biến trong thớ nghiệm được biểu diễn ở
dạng mà với cỏch đặt:
Trong đú: Xi là dạng mó, xi là dạng thực, mức xio là mức cơ sở, li là
khoảng biến thiờn của biến thứ i.
Theo cỏch biểu diễn này, mức trờn cần biến là Xi max = +1; mức
dưới là Xi min = -1; mức cơ sở là Xio = 0 hay ta ghi (=); (-); (0).
Ta cú bảng 01 xỏc định khoảng biến động
Tờn
yếu tố
-1 0 1 L
X1 14 17 20 3
X2 40 50 60 10
2.5.2 Chọn kế hoạch thực nghiệm:
Nhiệm vụ chớnh của bước này là lập kế hoach thực nghiệm sao cho
cú thể nhận được biểu thức toỏn học biểu diễn mối quan hệ giữa cỏc tham
số ra Y với cỏc yếu tố vào Xi (1,2,3... n) tức là Y = f(x1, x2, x3, ... xn)
(hàm hồi quy).
Quỏ trỡnh này được tiến hành theo hai bước:
Lập hàm hồi quy ở dạng mó.
Y = f(x1, x2, x3, ... xn).
Chuyển hàm hồi quy về dạng thực nhờ phộp biến đổi
Y = f(x1, x2, x3, ... xn).
Thụng thường người ta chọn hàm hồi quy dạng đa thức bậc nhất
hoặc đa thức bậc hai. Khụng nờn lấy hàm này ở bậc cao hơn vỡ sẽ làm cho
chi phớ lớn.
2.5.3 Xỏc định cỏnh tay đũn a theo cụng thức của kế hoạchthực
nghiệm:
13
Trong đú: P = 0; n = 2; a = 1
P = 0; n = 3; a = 1.125
P = 0; n = 4; a = 1.414
Tớnh toỏn số lượng thớ nghiệm N = N1 +No + Na.
N1: Số lượng thớ nghiệm tại tõm.
N0: Số lượng thớ nghiệm mở rộng.
Nc: Số lượng thớ nghiệm tại nhõn.
2.5.4 Gia cụng xử lý số liệu:
+ Lập ma trận thực nghiệm ( bậc 2):
TT X1 X2
1 - -
2 + -
3 - +
4 + +
5 - 0
6 + 0
7 0 -
8 0 +
9 0 0
Sau khi xỏc định được phương trỡnh tương quancỏc hệ số của
phương trỡnh ta tiến hành kiểm tra cỏc số liệu.
2.5.5 Cỏc phộp kiểm tra:
+ Kiểm tra tớnh đồng nhất của cỏc phương sai.
Giỏ trị này tra bảng.
+ Kiểm tra mức độ ảnh hưởng của cỏc yếu tố
Kiểm tra tớnh cú ý nghĩa của cỏc hệ số
Bi SbiT
Trong đú: Bi là trị tuyệt đối của hệ số bi
14
Sbi là hệ số của phương sai tương ứng với hệ số bi .
T là giỏ trị Studen (tra bảng).
+ Kiểm tra tớnh tương thớch của mụ hỡnh theo tiờu chuẩn Fisher Fp
< Fb
15
Chương 3 :XÂ