Con người là vốn quý của xã hội, là một thành tố cấu thành nên nền kinh tế - văn
hoá - xã hội của một quốc gia. Cả UNESCO và OECD đều kêu gọi các nước hãy đầu
tư cho nguồn lực kinh tế mới này bằng một phương tiện duy nhất: Giáo dục thông qua
việc DẠY - HỌC.
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin nói riêng và khoa học công nghệ nói chung
hiện nay đang tác động mạnh mẽ vào sự phát triển của tất cả các ngành trong xã hội.
Thực trạng trên đã đặt ra cho giáo dục những yêu cầu cần thiết, cấp bách của việc đổi
mới.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI ở nước ta xác định: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo
yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế phục vụ
đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [2].
88 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1759 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức trong chương “các định luật bảo toàn” – vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng dụng kĩ thuật Vật Lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Thanh Nga
XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ ÔN
TẬP, CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN
THỨC TRONG CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN” – VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN THÔNG QUA
CÁC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT VẬT LÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Thanh Nga
XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ ÔN
TẬP, CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN
THỨC TRONG CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN” – VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN THÔNG QUA CÁC
ỨNG DỤNG KĨ THUẬT VẬT LÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60 14 01 11
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHẠM XUÂN HẬU
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CẢM ƠN
Sau nhiều tháng nghiên cứu và tìm tòi, tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Có
được kết quả này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Phạm Xuân Quế -
Giảng viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Vật Lí và phòng Sau đại học -
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, cung cấp những kiến thức
chuyên môn quý báu trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Tổ Vật lí trường THPT Trần Hưng
Đạo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Xin cảm ơn toàn thể bạn bè, tập thể lớp Lý luận và Phương pháp dạy học Vật lí
K23 đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn./.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014
Trần Thị Thanh Nga
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU 1
Chương 1 6
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP, CỦNG CỐ VÀ
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG .................. 6
Cơ sở lý luận của hoạt động ôn tập, củng cố ...................................................... 6 1.1.
Ôn tập, củng cố và mục đích của ôn tập, củng cố ....................................... 6 1.1.1.
Vai trò và vị trí của ôn tập, củng cố trong quá trình nhận thức .................. 7 1.1.2.
Nội dung cần ôn tập, củng cố trong dạy học Vật lí ..................................... 7 1.1.3.
Các hình thức ôn tập, củng cố chủ yếu ....................................................... 8 1.1.4.
Phương tiện hỗ trợ ôn tập, củng cố. ............................................................ 9 1.1.5.
Mối quan hệ giữa ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá ........................... 12 1.1.6.
Cơ sở thực tiễn của hoạt động ôn tập, củng cố ................................................ 13 1.2.
1.2.1. Thực tiễn của hoạt động ôn tập, củng cố thông qua kinh nghiệm ............ 13
1.2.2. Thực tiễn của hoạt động ôn tập, củng cố qua điều tra .............................. 14
Ôn tập, củng cố thông qua ứng dụng kĩ thuật Vật lí ........................................ 15 1.3.
1.3.1. Khái niệm ứng dụng kĩ thuật Vật lí ........................................................... 15
1.3.1. Các con đường dạy học ứng dụng kĩ thuật Vật lí..................................... 16
1.3.2. Vai trò của việc ôn tập kiến thức thông qua ứng dụng kĩ thuật Vật lí ...... 18
1.3.3. Các phương pháp tổ chức ôn tập kiến thức thông qua ứng dụng kĩ thuật
Vật lí ........................................................................................................ 19
Website và website dạy học hỗ trợ học sinh ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh 1.4.
giá thông qua ứng dụng kĩ thuật Vật lí ............................................................. 19
1.4.1. Website ...................................................................................................... 20
1.4.2. Website dạy học hỗ trợ học sinh ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá
thông qua ứng dụng kĩ thuật Vật lí .......................................................... 24
Chương 2 29
XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ ÔN TẬP, CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN” - VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN. ................................................................. 29
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung .............................................................................. 29
2.1.1. Đặc điểm nội dung .................................................................................... 29
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức và logic hình thành kiến thức ............. 29
2.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng ................................................................................. 34
2.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng học tập................................................ 36
2.4. Xây dựng website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến
thức trong chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản ................ 38
2.4.1. Thiết kế website ........................................................................................ 38
2.4.2. Xây dựng website bằng wordpress ........................................................... 41
2.4.3. Xây dựng các module chính ...................................................................... 43
Chương 3 51
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................................................. 51
3.1. Mục đích và nhiệm vụ ...................................................................................... 51
3.2. Đối tượng và nội dung ...................................................................................... 51
3.3. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 52
3.4. Thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục ........................................................... 53
3.5. Phân tích, đánh giá và xử lí kết quả ................................................................. 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 68
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CĐLBT Các định luật bảo toàn
ĐC Đối chứng
GV Giáo viên
HS Học sinh
PPDH Phương pháp dạy học
NTHĐ Nguyên tắc hoạt động
SGK Sách giáo khoa
TN Thực nghiệm
TNSP Thực nghiệm sư phạm
THPT Trung học phổ thông
TBKT Thiết bị kĩ thuật
ƯDKTVL Ứng dụng kĩ thuật Vật lí
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT Bảng
Nội dung
Trang
1 1.1
Tóm tắt các ƯDKTVL trong sách Vật lí THPT
15
2 3.1
Kết quả học tập học kì I của HS hai lớp 10A1 và 10A11
51
3 3.2
Bảng thống kê điểm số bài kiểm tra 1 tiết lớp TN và lớp ĐC
58
4 3.3
Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 1 tiết lớp TN và lớp ĐC
59
5 3.4
Bảng phân phối tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết lớp TN
và lớp ĐC
60
6 3.5
Bảng kết quả các tham số thống kê mô tả
61
7 3.6
Bảng kết quả kiểm định Mann - Whitney hai mẫu độc lập
63
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1 2.1
Sơ đồ kiến thức chương “Các định luật bảo toàn”
30
2 2.2
Sơ đồ cấu trúc chương “Các định luật bảo toàn”
43
3 2.3
Tóm tắt lí thuyết bài “Động năng”
44
4 2.4
Thành phần cấu tạo của Tên lửa
45
5 2.5
Nguyên tắc chuyển động của Tên lửa
45
6 2.6
Câu hỏi vận dụng về Tên lửa
46
7 2.7
“Một bài viết trong mục Em có biết”
46
8 2.8
Một câu hỏi về hiện tượng thực tế
47
9 2.9
Câu hỏi trắc nghiệm trong chủ đề “Tên lửa”
48
10 2.10
Bài tập tự luận trong chủ đề “Nhà máy thủy điện”
48
11 2.11
Đề kiểm tra trắc nghiệm số 1
49
12 2.12
Đáp án của các câu hỏi sau khi HS hoàn thành đề kiểm tra
50
13 3.1
Học sinh lớp thực nghiệm trong giờ ôn tập
53
14 3.2
Biểu đồ tần số điểm kiểm tra 1 tiết lớp TN và lớp ĐC
58
15 3.3
Biểu đồ phân phối tần suất điểm kiểm tra 1 tiết của lớp TN
và lớp ĐC
59
16 3.4
Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy điểm kiểm tra 1 tiết lớp
TN và lớp ĐC
60
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người là vốn quý của xã hội, là một thành tố cấu thành nên nền kinh tế - văn
hoá - xã hội của một quốc gia. Cả UNESCO và OECD đều kêu gọi các nước hãy đầu
tư cho nguồn lực kinh tế mới này bằng một phương tiện duy nhất: Giáo dục thông qua
việc DẠY - HỌC.
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin nói riêng và khoa học công nghệ nói chung
hiện nay đang tác động mạnh mẽ vào sự phát triển của tất cả các ngành trong xã hội.
Thực trạng trên đã đặt ra cho giáo dục những yêu cầu cần thiết, cấp bách của việc đổi
mới.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI ở nước ta xác định: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo
yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế phục vụ
đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [2].
Để thực hiện mục tiêu đổi mới giáo dục như trên, phải giải quyết đồng bộ rất
nhiều mặt có liên quan đến giáo dục. Về mặt phương pháp giáo dục, phương pháp dạy
học, nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết
số 29-NQ/TW) đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học, tập trung dạy cách học, cách
nghĩ và tự học. Chuyển quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, từ chủ yếu thực hiện
chương trình giáo dục trên lớp học sang tổ chức đa dạng các hình thức thực hiện
chương trình giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học...”
Bước đầu của tiến trình triển khai, tiến hành đổi mới, chúng ta đã thu được một
số chuyển biến tích cực, mang lại hiệu quả cao. Đáng chú ý là sự áp dụng công nghệ
thông tin đặc biệt là internet, website học tập vào các khâu của quá trình dạy học - từ
2
việc định hướng mục đích, trình bày tài liệu mới đến hệ thống hóa kiến thức, ôn tập,
củng cố và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Đối với môn học Vật lí nói riêng thì “Quá trình dạy học Vật lí cần quan tâm đến
việc ôn luyện và khắc sâu hệ thống kiến thức cho học sinh với các cấp độ nắm vững
kiến thức: Hiểu, nhớ và vận dụng. Tính bền vững của kiến thức gắn liền với việc phát
triển tư duy dựa trên sự lĩnh hội vững chắc các sự kiện Vật lí nền tảng, các kiến thức
Vật lí điển hình” [7].
Ngoài ra, theo cơ sở lí luận dạy học hoạt động ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh
giá là một khâu quan trọng của quá trình dạy học. Đặc biệt việc ôn tập, củng cố và
kiểm tra đánh giá thông qua ứng dụng kỹ thuật Vật lí mà cụ thể là qua việc giải các bài
tập định tính và định lượng Vật lí có nội dung kĩ thuật và thực tế, hợp lí hóa và cải tiến
sản xuất đóng vai trò quan trọng đối với việc thực hiện nguyên tắc giáo dục kĩ thuật
tổng hợp, phát triển hứng thú của học sinh với Vật lí, sáng tạo kĩ thuật.
Trong chương trình Vật lí trung học phổ thông, kiến thức về Các định luật bảo
toàn - Vật lí 10 ban cơ bản có nhiều ứng dụng trong thực tiễn đời sống. Vì vậy, tác giả
nhận thấy việc xây dựng website nhằm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra
đánh giá kiến thức của chương thông qua các ứng dụng kĩ thuật Vật lí là rất cần thiết
trong khi mà đến nay chưa có website nào được xây dựng theo hướng này. Tác giả hy
vọng wesbsite có thể góp phần giúp học sinh vận dụng được kiến thức Vật lí, nâng cao
chất lượng nắm vững kiến thức của việc tự ôn tập, củng cố.
Từ những lí do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Xây dựng website hỗ trợ học sinh
tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức trong chương “Các định luật
bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng dụng kĩ thuật Vật lí”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, vận dụng kết hợp lý luận dạy học Vật lí về hoạt động
ôn tập, củng cố, kiểm tra đánh giá và công nghệ xây dựng website để xây dựng
website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức chương “Các
định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng dụng kĩ thuật Vật lí.
3. Đối tượng nghiên cứu
3
Quá trình dạy học Vật lí ở trường phổ thông và đặc biệt là quá trình dạy học
chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản.
Hệ thống kiến thức, kĩ năng học sinh cần nắm vững sau khi học xong chương
“Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản.
Hoạt động tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh khi học
chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản.
Nguyên tắc và quy trình thiết kế website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và
kiểm tra đánh giá kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản
thông qua các ứng dụng kĩ thuật Vật lí.
4. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến
thức chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng dụng
kỹ thuật Vật lí nhằm rèn luyện kĩ năng tự học; nâng cao chất lượng nắm vững kiến
thức của việc tự ôn tập, củng cố.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng cơ sở lí luận của hoạt động ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá
trong các trường phổ thông để xây dựng website có nội dung ứng dụng kỹ thuật Vật lí
trong chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thì sẽ giúp học sinh rèn
kĩ năng tự học; hứng thú học tập và nâng cao chất lượng kiến thức của việc tự ôn tập,
củng cố kiến thức.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, tác giả đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu
cụ thể sau:
- Nghiên cứu các quan điểm dạy học hiện đại, trong đó đặc biệt quan tâm đến cơ
sở lí luận về hoạt động ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban
cơ bản, đặc biệt là phần nội dung về các ứng dụng kĩ thuật Vật lí của chương.
- Điều tra, xác định các sai lầm phổ biến về kiến thức và khó khăn của học sinh
trong khi lĩnh hội kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản.
4
- Xây dựng các câu hỏi, bài tập định tính và định lượng liên quan đến ứng dụng kĩ
thuật Vật lí giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” -
Vật lí 10 ban cơ bản.
- Xây dựng hệ thống các bài kiểm tra để đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức
của học sinh.
- Thiết kế website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức
chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng dụng kĩ
thuật Vật lí.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo nội dung và tiến trình tổ chức hoạt động ôn
tập, củng cố kiến thức đã soạn thảo. Phân tích kết quả thực nghiệm thu được để đánh
giá tính khả thi và hiệu quả của website đã xây dựng. Đồng thời, rút kinh nghiệm, sửa
đổi, bổ sung để có thể xây dựng các website khác cho các chương còn lại của chương
trình Vật lí trung học phổ thông.
7. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chỉ thị của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lí luận của dạy học làm cơ sở định hướng cho
việc thực hiện mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu
tham khảo để xác định nội dung, kiến thức Vật lí, ứng dụng kỹ thuật Vật lí ở chương
“Các định luật bảo toàn” mà học sinh cần nắm vững.
- Nghiên cứu tài liệu về thiết kế, xây dựng website.
Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn
Tìm hiểu việc dạy (thông qua phỏng vấn, trao đổi với giáo viên) và việc học
(thông qua trao đổi với học sinh, nghiên cứu các bài kiểm tra của học sinh, dùng phiếu
điều tra) nhằm sơ bộ đánh giá hoạt động ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của giáo viên và học sinh ở trường phổ thông. Xác định những khó khăn, sai
lầm của học sinh khi học chương Các định luật bảo toàn - Vật lí 10 ban cơ bản.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm
5
Thực nghiệm sư phạm có đối chứng quá trình ôn tập, củng cố kiến thức chương
“Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản. Cụ thể: nhóm thực nghiệm ôn tập
củng cố có sử dụng website và nhóm đối chứng ôn tập, củng cố theo phương pháp
truyền thống.
Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, phần mềm SPSS để phân tích, đánh giá
kết quả thực nghiệm sư phạm.
8. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Về mặt lí luận
Luận văn góp phần lựa chọn và hệ thống hóa các lí luận về việc ôn tập, củng cố
theo quan điểm của lí luận dạy học hiện đại.
- Về mặt thực tiễn
Thiết kế website giúp học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kiến thức
khi học chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản thông qua các ứng
dụng kĩ thuật Vật lí, góp phần giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, hứng thú học tập
và nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức của việc tự ôn tập, củng cố.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động ôn tập, củng cố và kiểm tra
đánh giá trong các trường phổ thông.
Chương 2. Xây dựng website hỗ trợ học sinh tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh
giá kiến thức trong chương “Các định luật bảo toàn” - Vật lí 10 ban cơ bản.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP, CỦNG CỐ VÀ
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Cơ sở lý luận của hoạt động ôn tập, củng cố 1.1.
Ôn tập, củng cố và mục đích của ôn tập, củng cố 1.1.1.
Ôn tập, củng cố là kĩ năng quan trọng trong các kĩ năng học tập. Có nhiều công
trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài đã đề cập đến vấn đề này.
Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm ôn tập được định nghĩa: “Học và luyện lại
những điều đã học để nắm chắc”.
Theo các nhà tâm lí học (Piagie, Thái Duy Tuyên...) thì ôn tập không chỉ là nhớ
lại mà còn là sự cấu trúc lại các kiến thức đã được lĩnh hội, sắp xếp các thông tin, kiến
thức theo một cấu trúc mới, kết hợp với các thông tin, kiến thức cũ để tạo nên sự hiểu
biết mới.
Trong học tập Vật lí, ghi nhớ kiến thức đóng vai trò quan trọng là cơ sở để học
sinh (HS) hiểu và vận dụng kiến thức. “Trí nhớ là một quá trình tâm lí phản ảnh những
kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, gìn giữ và
tái tạo sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động
hay suy nghĩ trước đây” [4].
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, nghiên cứu những quan niệm của các
học giả, tác giả đưa ra khái niệm ôn tập: “Ôn tập là quá trình người học khái quát, hệ
thống lại những kiến thức đã lĩnh hội theo một trật tự mới để có thể ghi nhớ, nắm chắc
được những kiến thức đã được truyền đạt trong quá trình dạy học. Qua đó, người học
được rèn luyện các kĩ năng học tập bộ môn và giáo dục tư tưởng, thái độ, tình cảm.”
“Ôn tập giúp người học có cái nhìn mới hay làm mới cách nhìn cũ để hiểu sâu sắc hơn
các mối quan hệ và những khái niệm, sự kiện đã học trước đó” [3].
Mục đích của tiết ôn tập, củng cố bao gồm những nội dung :
- Việc ôn tập, củng cố giúp cho HS khái quát hóa những kiến thức đã học, biết
cách nhìn nhận những kiến thức đó theo một hệ thống tư tưởng xác định, nêu rõ được
7
mối liên hệ logic bên trong giữa các đối tượng riêng rẽ và củng cố chắc chắn các kiến
thức đã học.
- T