Từ khi ra đời đến nay, World Wide Web đã trở thành một công cụ quan trọng để lưu trữ và chia
sẻ nguồn tri thức khổng lồ. Tuy nhiên, các công cụ phần mềm hiện nay chưa hỗ trợ thật hiểu quả
cho con người trong quá trình khai thác kho tri thức ấy. Với mong muốn làm hiệu quả hơn quá trình
đó, luận văn này xây dựng một công cụ tìm kiếm có thể “hiểu” được nội dung của câu truy vấn bằng
ti ếng Anh và trả về kết quả.
Để biên dịch câu truy vấn ngôn ngữ tự nhiên, luận văn này dựa trên nền tảng web ngữ nghĩa,
kết hợp với phương pháp dịch ít phụ thuộc vào cú pháp của nhóm VN-KIM. Để thể hiện nội dung
biên dịch được, luận văn biểu diễn bằng đồ thị ý niệm. Cuối cùng, câu truy vấn SeRQL được dùng
để tìm kiếm kết quả.
84 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1924 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xử lý các câu truy vấn và tìm kiếm trên kho tài liệu có chú thích ngữ nghĩa bằng Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cũng d
Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------o0o----------
LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
XỬ LÝ CÁC CÂU TRUY VẤN VÀ TÌM KIẾM TRÊN KHO TÀI
LIỆU CÓ CHÚ THÍCH NGỮ NGHĨA BẰNG TIẾNG ANH
Chuyên ngành: Khoa Học Máy Tính
GVHD : Pgs.Ts. Cao Hoàng Trụ
Sinh viên : Nguyễn Trần Đăng Khoa
(50601130)
Tạ Tất Tài
(50602084)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 – 2010
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. CAO HOÀNG TRỤ
Cán bộ chấm nhận xét 1 : .........................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : .........................................................................................
Luận văn đại học được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng ngoại trừ các kết quả tham khảo từ các công trình khác như đã ghi rõ trong luận
văn, các công việc trình bày trong luận văn này là do chính tôi thực hiện và chưa có phần nội dung
nào của luận văn này được nộp để lấy một bằng cấp ở trường đại học nào khác.
Ngày ................ Tháng ............ Năm ..........
Ký tên
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, chúng tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Pgs.Ts. Cao Hoàng Trụ, và
kỹ sư Châu Kim Cường, những người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình làm luận văn này.
Sự hướng dẫn chu đáo, tận tình, cùng với những tài liệu và lời khuyên quý giá của thầy và anh trong
hơn 3 tháng qua là nhân tố không thể thiếu để chúng tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người luôn sát cánh, động viên, và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để chúng tôi có thể học tập và hoàn tất được luận văn tốt nghiệp này.
Chúng tôi chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ và sự giúp đỡ của tất cả quý thầy cô khoa Khoa
học và Kỹ thuật Máy tính trường Đại học Bách khoa.
Luận văn này khó tránh khỏi còn thiếu sót do tầm nhìn của chúng tôi còn hạn hẹp, rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô cùng các bạn.
TÓM TẮT
Từ khi ra đời đến nay, World Wide Web đã trở thành một công cụ quan trọng để lưu trữ và chia
sẻ nguồn tri thức khổng lồ. Tuy nhiên, các công cụ phần mềm hiện nay chưa hỗ trợ thật hiểu quả
cho con người trong quá trình khai thác kho tri thức ấy. Với mong muốn làm hiệu quả hơn quá trình
đó, luận văn này xây dựng một công cụ tìm kiếm có thể “hiểu” được nội dung của câu truy vấn bằng
tiếng Anh và trả về kết quả.
Để biên dịch câu truy vấn ngôn ngữ tự nhiên, luận văn này dựa trên nền tảng web ngữ nghĩa,
kết hợp với phương pháp dịch ít phụ thuộc vào cú pháp của nhóm VN-KIM. Để thể hiện nội dung
biên dịch được, luận văn biểu diễn bằng đồ thị ý niệm. Cuối cùng, câu truy vấn SeRQL được dùng
để tìm kiếm kết quả.
Hiệu quả của hệ thống được đánh giá trên tập câu truy vấn mẫu “TREC 2002”.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Giới thiệu....................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu và phạm vi ...................................................................................................... 3
1.3 Cấu trúc luận văn ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 6
CÁC NGHIÊN CỨU VÀ HỆ THỐNG LIÊN QUAN ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Rút trích quan hệ............................................................................................................ 6
2.2 Sơ lược về đồ thị ý niệm ................................................................................................ 7
2.2.1 Đồ thị ý niệm mở rộng ............................................................................................. 9
2.2.2 Các phương pháp chuyển đổi câu truy vấn sang đồ thị ý niệm . Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 3 12
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN .........................................................................................................12
3.1 Chuyển đổi câu truy vấn với từ để hỏi “How many” .................................................... 12
3.2 Chuyển đổi câu truy vấn có tính từ ............................................................................... 14
3.3 Chuyển đổi câu truy vấn có tính từ so sánh nhất ........................................................... 16
3.4 Chuyển đổi câu truy vấn có liên từ luận lý ................................................................... 17
CHƯƠNG 4 21
PHƯƠNG PHÁP BIÊN DỊCH ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1 Các bước của giải thuật ................................................................................................ 21
4.1.1 Phân tách câu truy vấn ............................................................................................23
4.1.2 Nhận biết thực thể có tên .........................................................................................23
4.1.3 Nhận biết thực thể không tên ...................................................................................23
4.1.4 Nhận biết tính từ .....................................................................................................24
4.1.5 Nhận biết từ quan hệ ...............................................................................................24
4.1.6 Xác định lớp của thực thể ........................................................................................24
4.1.7 Gom các thực thể ....................................................................................................25
4.1.8 Xác định quan hệ ẩn ................................................................................................26
4.1.9 Xác định loại quan hệ giữa các thực thể ..................................................................26
4.1.10 Xoá bỏ quan hệ không phù hợp ...............................................................................29
4.1.11 Xác định quan hệ giữa tính từ và thực thể................................................................30
4.1.12 Xây dựng đồ thị ý niệm ...........................................................................................33
4.2 Tập luật ....................................................................................................................... 33
4.2.1 Cấu trúc của hệ thống luật .......................................................................................34
4.2.2 Cấu trúc thành phần điều kiện của luật ....................................................................35
4.2.3 Cấu trúc thành phần hành động của luật ..................................................................35
4.2.4 Xây dựng một số luật đặc biệt .................................................................................36
4.2.5 Xây dựng từ điển luật ..............................................................................................37
4.3 Kết quả thí nghiệm....................................................................................................... 39
CHƯƠNG 5 47
ĐỒ THỊ Ý NIỆM ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1 Lưu trữ đồ thị............................................................................................................... 55
5.2 Hiển thị đồ thị ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6 62
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................64
PHỤ LỤC A: TẬP CÂU MẪU TREC 2002 .............................................................................................68
PHỤ LỤC C: ĐỒ THỊ Ý NIỆM SINH ĐÚNG TỪ TREC 2002 TRƯỚC KHI LÀM GIÀU ONTOLOGY .............73
PHỤ LỤC D: ĐỒ THỊ Ý NIỆM SINH ĐÚNG TỪ TREC 2002 SAU KHI LÀM GIÀU ONTOLOGY ..................74
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Ví dụ về đồ thị ý niệm. ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn sử dụng HA (Hypostatic abstraction). ...............Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn lồng nhau sử dụng đỉnh truy vấn con. ...............Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.1: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn "How many". ..........................................................13
Hình 3.2: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn "How many" ở dạng rút gọn. ...................................13
Hình 3.3: Ví dụ về biểu diễn tổng quát cho câu truy vấn "How many". ....................................13
Hình 4.1: Mô tả các bước dùng để xây dựng đồ thị ý niệm cho câu truy vấn. ............................22
Hình 4.2: Xác định loại quan hệ giữa hai thực thể ei và ej. ........................................................27
Hình 4.3: Lược đồ ánh xạ kiểu quan hệ của bộ ba truy vấn. ......................................................28
Hình 4.4: Xác định loại quan hệ giữa tính từ adj và thực thể. ....................................................31
Hình 4.5: Lược đồ ánh xạ kiểu quan hệ giữa tính từ và thực thể. ..............................................32
Hình 4.6: Cấu trúc tập thành phần TransformRules và rule. ......................................................34
Hình 4.7: Cấu trúc của thành phần điều kiện luật. .....................................................................36
Hình 4.8: Ví dụ về thành phần premise.....................................................................................36
Hình 4.9: Cấu trúc của thành phần hành động. .........................................................................37
Hình 4.10: Cấu trúc từ điển quan hệ. ..........................................................................................38
Hình 4.11: Ví dụ một luật hoàn chỉnh. ........................................................................................38
Hình 4.12: Ví dụ một số thành phần trong từ điển. .....................................................................38
Hình 4.13: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn “Queried relation”. ..................................................42
Hình 4.14: Ví dụ về biểu diễn câu truy vấn “Advert / Temporal”. ..............................................42
Hình 5.1: Cấu trúc dữ liệu sử dụng để lưu trữ đồ thị ý niệm kết quả. ........ Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.2: Cấu trúc dữ liệu sử dụng để hiển thị đồ thị ý niệm kết quả. ....... Error! Bookmark not
defined.
Hình 5.3: Ví dụ về kết quả phương pháp lưu trữ và hiển thị đồ thị ý niệm.Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng thuộc tính thành phần premise. ........................................................................35
Bảng 4.2: Mô tả các thuộc tính của thành phần entry. ...............................................................38
Bảng 4.3: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2002 khi chưa áp dụng phương pháp đề nghị. ........40
Bảng 4.4: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2002 sau khi áp dụng phương pháp đề nghị. ..........40
Bảng 4.5: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2002 sau khi làm giàu Ontology. ...........................41
Bảng 4.6: Bảng tổng kết kết quả cuối cùng đạt được trên tập TREC 2002. ................................43
Bảng 4.7: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2007 khi chưa áp dụng phương pháp đề nghị. ........44
Bảng 4.8: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2007 sau khi áp dụng phương pháp đề nghị. ..........44
Bảng 4.9: Kết quả thực nghiệm trên TREC 2007 sau khi làm giàu Ontology. ...........................45
Bảng 4.10: Bảng tổng kết kết quả cuối cùng đạt được trên tập TREC 2007. ................................46
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu
Kể từ khi ra đời đến nay, World Wide Web (WWW) đã làm thay đổi rất nhiều cách con người
trao đổi và tiếp cận với thông tin, tri thức. Và đối với nền kinh tế tri thức hiện nay, tầm quan trọng
của WWW càng lớn hơn. Điều đó đặt ra yêu cầu là: phải làm sao để quá trình khai thác tri thức từ
WWW đạt được hiệu suất tối ưu. Muốn vậy, một giải pháp là phải tự động hóa được quá trình đó;
nói cách khác, máy móc phải có khả năng khai thác thông tin trên WWW với một độ chính xác cao.
Hiện nay, đã có những công cụ phần mềm nhắm đến mục tiêu đó. Nổi bật nhất có lẽ là các động
cơ tìm kiếm dựa trên từ khóa (keyword – based search engine), như động cơ tìm kiếm của Google,
Yahoo,... Tuy đã đạt được những thành công nhất định, nhưng các hệ thống này còn có những
khuyết điểm làm cho người sử dụng chưa được hài lòng. Có thể nêu ra như:
Kết quả trả về cho một truy vấn là nhiều, nhưng độ chính xác lại thấp. Người dùng phải tốn
nhiều thời gian với những kết quả không thích hợp.
Kết quả trả về hoàn toàn phụ thuộc vào từ khóa được cung cấp. Trong khi, theo mong muốn
của con người, thì các truy vấn tương tự nhau về mặt ngữ nghĩa phải dẫn đến những kết quả
như nhau.
Do công cụ tìm kiếm chủ yếu chỉ so trùng, mà chưa “hiểu” được nội dung của thông tin chứa
trên WWW và nội dung của câu truy vấn, nên dẫn đến những hạn chế trên.
Như vậy, để làm tăng hiệu quả của quá trình tìm kiếm tự động, một hướng tiếp cận là làm cho
máy tính “hiểu” được nội dung của thông tin: thông tin được lưu trữ trên WWW và thông tin trong
câu truy vấn của người dùng.
2
Đề tài này quan tâm đến khía cạnh giúp cho máy tính hiểu được nội dung của câu truy vấn dùng
ngôn ngữ tự nhiên là tiếng Anh. Nhìn chung, việc hướng dẫn cho máy tính xử lý 1 câu truy vấn
bằng ngôn ngữ tự nhiên (bất kỳ) nhằm hiểu được ý nghĩa là khá phức tạp, có thể liệt kê ra một số
khó khăn:
Ngữ pháp của ngôn ngữ tự nhiên rất đa dạng, cách sử dụng rất linh hoạt. Và một câu có thể
có nhiều ngữ pháp phù hợp (mặc dù đối với con người sẽ không có nghĩa). Dẫn đến không
thể chỉ dựa vào cấu trúc của câu để xác định ngữ nghĩa.
Cùng một từ nhưng có thể ứng với nhiều từ loại (danh từ, động từ, ...). Muốn hiểu đúng phải
xác định đúng loại từ. Lấy ví dụ: “Time flies like an arrow”. “Time” và “flies” có ít nhất 2
cách hiểu có ý nghĩa: “Time” làm danh từ và “flies” làm động từ, hay “Time” làm động từ
và “flies” làm danh từ.
Phải giải quyết sự đa hình của từ (morphology) nếu muốn nhận biết đầy đủ các thành phần
của câu. Ví dụ như động từ “fly” có thể có dạng “flies”, “flying”, “flew”.
Việc xác định quan hệ ngữ nghĩa giữa các đối tượng trong câu đòi hỏi phải có tri thức về các
mối quan hệ phù hợp giữa các đối tượng. Và phải xem xét ngữ cảnh của câu để chọn ra quan
hệ phù hợp nhất.
Câu có thể hàm chứa những mối quan hệ ngầm giữa các đối tượng, mà không được biểu
hiện ra bằng các từ ngữ biểu diễn quan hệ, vì các mối liên hệ này được con người ngầm thỏa
thuận trên một nền tảng kiến thức chung.
Một cách thường xuyên, câu truy vấn bằng ngôn ngữ tự nhiên không chặt về ngữ pháp, mà
thường được dùng ở dạng thông dụng không “chuẩn” ngữ pháp.
Tuy có nhiều khó khăn như đã kể trên, nhưng hiện nay các nhóm nghiên cứu về lĩnh vực web
ngữ nghĩa đã đạt được những tiến bộ đáng kể. Và việc xây dựng một động cơ tìm kiếm theo ngữ
nghĩa là khả thi, có thể thành công với những câu truy vấn không quá phức tạp. Vì vậy, đề tài này sẽ
ứng dụng các thành tựu đó để xây dựng một động cơ tìm kiếm cho phép người dùng truy vấn bằng
ngôn ngữ tự nhiên, và trả về tài liệu chứa nội dung cần tìm.
3
1.2 Mục tiêu và phạm vi
Đề tài này sẽ xây dựng một hệ thống tìm kiếm dựa trên ngữ nghĩa. Dữ liệu đầu vào sẽ là một câu
truy vấn bằng tiếng Anh. Hệ thống, sau khi xử lý, sẽ trả về tài liệu chứa thông tin được tìm kiếm
hoặc trả về số liệu được yêu cầu (lúc này không sử dụng chức năng tìm kiếm mà chỉ đưa ra số liệu
trả lời). Đồng thời, để giúp người dùng kiểm tra liệu cách “hiểu” câu truy vấn của hệ thống có đúng
hay không, hệ thống cũng vẽ ra đồ thị ý niệm tương ứng với câu truy vấn đã nhận vào.
Một hệ thống như vậy nếu xây dựng mới hoàn toàn sẽ đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức.
Vì vậy, đề tài sẽ dựa trên hệ thống tìm kiếm ngữ nghĩa cho tiếng Việt (VN-KIM Search) có sẵn
[tham khảo anh Dũng], tái sử dụng nhiều mô-đun không phụ thuộc vào ngôn ngữ, như mô-dun chú
giả, đánh chỉ mục, gom cụm, truy xuất tài liệu, chỉ tập trung làm mới mô-dun xử lý câu truy vấn.
Hệ thống sẽ bảo đảm được khả năng xử lý những câu truy vấn tiếng Anh đơn giản, chỉ bao gồm
danh từ, động từ, từ để hỏi và giới từ. Ví dụ như câu truy vấn: “What actress starred in “The Lion in
Winter” ?”. Đây là khả năng mà hiện nay VN-KIM Search đã làm được cho tiếng Việt.
Luận văn không chỉ dừng lại ở những câu truy vấn đơn giản như ví dụ trên, mà còn nhắm đến
mục tiêu trả lời được những câu truy vấn phức tạp hơn. Đó là câu truy vấn có liên từ luận lý, tính từ
định tính, tính từ định lượng, tính từ so sánh nhất, và lượng từ. Lấy ví dụ như các câu truy vấn sau:
“Who was biographer and Samuel Johnsons's friend?” chứa liên từ luận lý.
“What famous model was married to Billy Joel?” chứa tính từ định tính.
“What is the oldest university in the US?” chứa tính từ định lượng.
“What is the highest dam in the U.S.?” và “What is the most common kind of skin cancer
in the U.S.?” chứa tính từ so sánh nhất.
“How many films did Ingmar Bergman make?” chứa lượng từ.
Hiện đã có nghiên cứu của nhóm VN-KIM để biên dịch những câu truy vấn dạng này từ ngôn
ngữ tự nhiên sang đồ thị ý niệm. Luận văn này sẽ ứng dụng thành quả nghiên cứu đó, đồng thời mở
4
rộng thêm một số khả năng khi xử lý những câu truy vấn dạng này. Đầu tiên là khả năng đề xuất đồ
thị ý niệm khả áp dụng ngay cả khi quan hệ với tính từ trong câu truy vấn không có trong cơ sơ tri
thức. Mục đích là làm ta có thể đánh giá tính chính xác của quá trình “hiểu” câu truy vấn của hệ
thống mà không bị quá lệ thuộc vào cơ sơ tri thức. Ví dụ như sau:
“What is the longest dam in the U.S.?” Mặc dù quan hệ giữ “dam” và “long” không có trong
cơ sơ tri thức, nhưng ta vẫn có thể cung cấp đồ thị ý niệm cho người dùng (với quan hệ “ảo” được
vẽ màu xanh lá).
Hình 1.1 Đồ thị có đề xuất quan hệ không tồn tại trong cơ sở tri thức
Ngoài ra, để truy xuất được tài liệu, thì chỉ ngừng lại ở đồ thị là chưa đủ, cần phải chuyển đồ thị
đó sang ngôn ngữ SeRQL, là ngôn ngữ dùng để truy xuất cơ sở tri thức ngữ nghĩa. Luận văn này sẽ
đề xuất cách thức chuyển từ đồ thị của những câu truy vấn dạng này sang truy vấn SeRQL để lấy về
thực thể (entity) cần tìm.
Luận văn cũng đề xuất cách xử lý câu truy vấn có chứa so sánh hơn của tính từ định lượng. Các
câu truy vấn có so sánh hơn với một hằng số, hoặc so sánh hơn với một thực thể, như “What dam in
the U.S. is higher than 1200 meters?”, “What dam is higher than Dworshak in the U.S.?” cũng sẽ
được chuyển sang đồ thị ý niệm, rồi chuyển sang câu truy vấn SeRQL tương ứng.
5
1.3 Cấu trúc luận văn
Chương 1 đã trình bày khái quát động cơ, mục đích, ý tưởng thực hiện đề tài. Tiếp theo sau
Chương 1 là phần trình bày chi tiết về ý tưởng và phương pháp của chúng tôi để đạt được mục đích
đã đề ra.
Chương 2 trình bày những nghiêu cứu và hệ thống liên quan đến việc chuyển đổi câu truy vấn
tiếng Anh sang đồ thị ý niệm. Mục 2.1 trình bày phương pháp rút trích quan hệ trong câu truy vấn.
Sơ lược giới thiệu về đồ thị ý niệm được trình bày ở Mục 2.2.
Chương 3 trình bày cách tiếp cận vấn đề với việc giải quyết câu truy vấn hỏi về số lượng được
trình bày tại Mục 3.1, giải quyết cho câu truy vấn có chứa tính từ được trình bày tại Mục 3.2, giải
quyết cho câu truy vấn có chứa tính từ so sánh nhất được trình bày tại Mục 3.3 và giải quyết cho
câu truy vấn có chứa liên từ luận lý sẽ được trình bày tại Mục 3.4.
Chương 4 trình bày