Trong mấy năm trở lại đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam không
ngừng mở rộng mạng lưới và tăng cường đầu tư, nâng cấp công nghệ ngân
hàng cũng như cải tiến qui trình hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ. Tuy
nhiên, chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt
là các ngân hàng thương mại quốc doanh. Tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu còn
cao. Đòi hỏi các ngân hàng thương cần phải chuyển đổi cơ cấu danh mục đầu
tư cho vay, mở rộng cho vay đối với DNVVN nhằm phân tán rủi ro, giúp
ngân hàng vừa mở rộng vừa nâng cao chất lượng tín dụng.
Mặt khác, thị trường chứng khoán bùng nổ và phát triển mạnh . Ngân
hàng không chỉ đối mặt với việc nguồn huy động bị chảy sang thị trường
chứng khoán mà nguy cơ hoạt động tín dụng bị thu hẹp cũng đang đến gần.
Theo xu hướng phát triển, DNVVN ngày càng có vai trò quan trọng và
trở thành động lực tăng trưởng của nền kinh tế. Theo Chỉ đạo của Chính phủ,
đến năm 2010, cả nước có 500.000 DNVVN, tạo việc làm cho 20 triệu lao
động.
Tất cả những điều đó cho thấy, việc mở rộng dụng đối với DNVVN là
giải pháp phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế.
Đề tài chuyên đề là: “ Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Sở giao dịch ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam”
Ngân hàng Ngoại Thương cũng đang đối mặt với nguy cơ hoạt động tín
dụng bị thu hẹp. Chuyên đề đã đi vào tìm hiểu đánh gía thực trạng tín dụng
đối với DNVVN và đưa ra một số giải pháp mở rộng tín dụng đối với nhóm
doanh nghiệp này.
93 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
“ Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Sở giao dịch ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam”
Mục lục
Báo cáo tốt nghiệp ......................................................................................... 1
“ Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sở giao dịch
ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam” .......................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 7
CHƯƠNG I ................................................................................................... 9
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 9
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng: ........................................................................ 9
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng: ...................................................... 12
1.1.3. Quy trình cấp tín dụng trong các ngân hàng thương mại: ............. 13
1.1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ tín dụng từ khách hàng: .................................... 13
1.1.3.2. Phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng: .................................. 13
1.1.3.3. Xây dựng và kí kết hợp đồng tín dụng: ........................................ 16
Sau khi thẩm định, ngân hàng thấy phương án sản xuất kinh doanh khả
thi cũng như tình hình tài chính và các điều kiện khác doanh nghiệp đều
đáp ứng được thì ngân hàng sẽ quyết định cấp tín dụng cho doanh
nghiệp, biểu hiện bằng việc kí kết một hợp đồng tín dụng. ...................... 16
1.1.3.4. Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng: ........................... 17
1.1.3.5. Thu nợ và đưa ra các phán quyết mới: ........................................ 17
1.1.4. Phân loại các loại hình tín dụng: ..................................................... 17
1.1.4.1. Phân loại theo thời gian: ............................................................... 17
1.1.4.2. Phân theo hình thức: Gồm: Chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho
thuê. ............................................................................................................. 18
1.1.4.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo: .................................................... 18
1.1.4.4. Phân loại tín dụng theo rủi ro: ...................................................... 19
1.1.4.5. Phân loại khác: .............................................................................. 19
Theo mục đích: Tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng… ....................... 19
1.2.1.Khái niệm: ......................................................................................... 19
1.2.2. Đặc điểm của DNVVN: .................................................................... 21
1.2.3. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế: ........................................... 22
1.3.1. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN: ........................... 23
1.3.2. Các dịch vụ tín dụng đối với DNVVN: ............................................ 25
1.3.2.1. Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá: .................................. 25
1.3.2.2. Cho vay: ......................................................................................... 26
1.3.2.3. Bảo lãnh: ........................................................................................ 29
1.3.2.4. Cho thuê tài chính: ........................................................................ 31
1.4. Mở rộng tín dụng đối với DNVVN: .................................................... 31
1.4.1. Khái niệm mở rộng tín dụng đối với DNVVN : .............................. 31
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng: ............................................... 32
1.4.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với ngân hàng : .............. 32
1.4.2.2. Dư nợ tín dụng: .............................................................................. 32
1.4.2.3. Doanh số cho vay : ......................................................................... 33
1.4.2.4. Tỷ lệ dư nợ tín dụng đối với DNVVN: .......................................... 33
1.4.2.5. Nợ xấu đối với DNVVN: ................................................................ 34
1.4.2.6. Nợ quá hạn:.................................................................................... 34
1.4.2.7. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng: ........................................... 34
1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng đối với DNVVN: 35
1.4.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng: .......................................................... 35
1.4.3.2. Nhân tố từ DNVVN: ...................................................................... 38
1.4.3.3. Nhân tố khác: ................................................................................. 39
CHƯƠNG II: .............................................................................................. 41
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ................................. 41
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG ..................................................................................... 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ................................................ 41
2.1.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Ngoại Thương: ............................................................................................ 41
2.1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của SGD NHNT: ................. 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức: ................................................................................. 42
2.2.1. Huy động vốn: ................................................................................... 45
2.2.1.1. Phân theo loại tiền: ........................................................................ 45
2.2.1.2. Phân theo nguồn huy động: .......................................................... 46
2.2.1.3. Phân loại theo thời gian: ............................................................... 48
Đơn vị : Tỷ đồng .......................................................................................... 48
2.2.2. Sử dụng vốn: ..................................................................................... 49
2.2.2.1. Phân theo loại tiền: ........................................................................ 50
2.2.2.2. Phân theo thời gian: ...................................................................... 50
2.2.3. Thanh toán: ....................................................................................... 52
2.2.4. Công tác khác: .................................................................................. 52
2.2.5. Kết quả hoạt động: ........................................................................... 54
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006) ....................................... 54
2.3.1. Qui định, chính sách tín dụng của SGD: ......................................... 54
2.3.1.1. Qui định chung: ............................................................................. 54
2.3.1.2. Chính sách tín dụng của NHNT VN: ............................................. 55
2.3.2. Các sản phẩm tín dụng mà SGD cung cấp cho DNVVN: ................. 56
2.3.3. Thực trạng mở rộng tín dụng đối với DNVVN: ................................ 59
2.3.3.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với SGD: .......................... 59
(Nguồn : theo SGD NHNT) ........................................................................ 59
(Nguồn: Theo báo cáo của SGD năm 2007) ............................................... 60
2.3.3.2. Dư nợ cho vay đối với DNVVN: .................................................... 61
2.3.3.3. Nợ quá hạn:.................................................................................... 63
2.4.1. Những kết quả đạt được: ................................................................. 65
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................. 66
2.4.2.1. Hạn chế: ......................................................................................... 66
2.4.2.2. Nguyên nhân: ................................................................................. 66
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI SỞ GIAO DỊCH ....................................... 70
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................... 70
3.1.1. Định hướng phát triển chung của SGD: .......................................... 70
Một số chỉ tiêu cụ thể: ................................................................................ 71
3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại SGD : ............. 71
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay, tăng
cường kiểm tra trong và sau khi cho vay : ................................................ 72
3.2.2. Chính sách về khách hàng, phân loại khách hàng theo hiệu quả
hoạt động : .................................................................................................. 73
3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng hiệu quả, chuyên nghiệp đối với
DNVVN : ..................................................................................................... 74
3.2.4. Xây dựng gói sản phẩm đa dạng, phong phú : ................................ 76
3.2.5. Xây dựng cơ chế cho vay phù hợp : ................................................. 77
3.2.6. Nâng cao chất lượng thông tin trong SGD : .................................... 79
3.27. Hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ trong SGD: ..................... 80
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chuyên trách: .................. 81
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNT: ................................................................. 82
3.3.3. Kiến nghị đối với DNVVN: .............................................................. 84
KẾT LUẬN ................................................................................................. 85
KÍ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................................. 86
NHTM: Ngân hàng thương mại ................................................................ 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 87
LỜI MỞ ĐẦU
Trong mấy năm trở lại đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam không
ngừng mở rộng mạng lưới và tăng cường đầu tư, nâng cấp công nghệ ngân
hàng cũng như cải tiến qui trình hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ. Tuy
nhiên, chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt
là các ngân hàng thương mại quốc doanh. Tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu còn
cao. Đòi hỏi các ngân hàng thương cần phải chuyển đổi cơ cấu danh mục đầu
tư cho vay, mở rộng cho vay đối với DNVVN nhằm phân tán rủi ro, giúp
ngân hàng vừa mở rộng vừa nâng cao chất lượng tín dụng.
Mặt khác, thị trường chứng khoán bùng nổ và phát triển mạnh . Ngân
hàng không chỉ đối mặt với việc nguồn huy động bị chảy sang thị trường
chứng khoán mà nguy cơ hoạt động tín dụng bị thu hẹp cũng đang đến gần.
Theo xu hướng phát triển, DNVVN ngày càng có vai trò quan trọng và
trở thành động lực tăng trưởng của nền kinh tế. Theo Chỉ đạo của Chính phủ,
đến năm 2010, cả nước có 500.000 DNVVN, tạo việc làm cho 20 triệu lao
động.
Tất cả những điều đó cho thấy, việc mở rộng dụng đối với DNVVN là
giải pháp phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế.
Đề tài chuyên đề là: “ Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Sở giao dịch ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam”
Ngân hàng Ngoại Thương cũng đang đối mặt với nguy cơ hoạt động tín
dụng bị thu hẹp. Chuyên đề đã đi vào tìm hiểu đánh gía thực trạng tín dụng
đối với DNVVN và đưa ra một số giải pháp mở rộng tín dụng đối với nhóm
doanh nghiệp này.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I : Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
Phần II: Thực trạng mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại Sở giao
dịch Ngân hàng Ngoại Thương
Phần III : Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại Sở giao
dịch Ngân hàng Ngoại Thương
CHƯƠNG I
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1.Tín dụng ngân hàng:
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng:
* Khái niệm:
- “Tín dụng, theo tiếng LaTinh gọi là creditium, tiếng Anh là credit, có
nghĩa là tin tưởng và tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng
có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
- Tín dụng là một trong những quan hệ xã hội hình thành rất sớm với sự
ra đời và phát triển của sản xuất hàng hoá. Cơ sở hình thành và ra đời của tín
dụng, trước hết xuất phát từ nhu cầu bù đắp thiếu hụt tiền mặt trong sản xuất
kinh doanh hoặc trong cuộc sống, kế đến là có sự ra đời và phát triển của sản
xuất hàng hoá.
Trong sản xuất kinh doanh cũng như trong cuộc sống, đôi khi người ta
gặp phải sự cố là nguồn thu và chi không khớp nhau, chẳng hạn, có khi nhà
sản xuất kinh doanh bán hàng và thu được tiền nhưng chưa có nhu cầu chi
tiêu. Khi ấy, họ tạm thời thặng dư vốn và có nhu cầu cho vay số tiền thặng dư
nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Ngược lại, đôi khi họ có nhu cầu chi tiêu nhưng
chưa tiêu thụ được hàng hoá. Khi ấy, họ có nhu cầu vay mượn để bù đắp thiếu
hụt. Tuy nhiên, trong nền kinh tế tự cung tự cấp hàng hoá hoặc trong nền kinh
tế phi thị trường, người ta sản xuất không nhằm mục đích trao đổi mua bán
mà nhằm tiêu dùng cá nhân và nhà sản xuất cũng chẳng có nhu cầu vay
mượn. Lúc này sản xuất chỉ đáp ứng vừa đủ nhu cầu cá nhân, không cần sản
xuất dư thừa cho mục đích trao đổi nên không đòi hỏi bù đắp vốn thiếu hụt.
- Tín dụng ra đời từ thời xa xưa chủ yếu dưới hình thức cho vay nặng lãi
và phát triển lâu dài cho đến ngày nay trải qua nhiều hình thái tín dụng khác
nhau. Tín dụng nặng lãi ra đời sớm nhất. Quan hệ tín dụng này chủ yếu diễn
ra giữa bên cho vay là thương gia, nhà kinh doanh tiền tệ với bên đi vay là
người nông dân, thợ thủ công nghèo khó. Nhu cầu tín dụng xuất phát từ
những rủi ro bất khả kháng trong cuộc sống khiến cho người lao động phải đi
vay nhằm giải quyết khó khăn cuộc sống hoặc đảm bảo sản xuất.
Đặc điểm của tín dụng nặng lãi là lãi suất rất cao, 40- 50%, thậm chí là
100% hay 200% và mục đích vay thường để tiêu dùng và giải quyết khó khăn
cuộc sống hơn là để phục vụ sản xuất kinh doanh. Vì lãi suất quá cao nên chi
phí trả lãi lớn hơn cả khả năng sinh lời của nhà sản xuất. Do vậy, các nhà sản
xuất kinh doanh nếu vay mượn không thể nào có lợi nhuận để tái sản xuất.
Nhưng đối với người tiêu dùng, họ vẫn phải chấp nhận vay vì không còn sự
lựa chọn nào khác. Chính vì thế, cho vay nặng lãi thường kìm hãm sản xuất,
khiến cho sản xuất không thể nào phát triển được, làm bần cùng hoá và phân
hoá giai cấp thúc đẩy sự ra đời phương thức sản xuất mới.
Tuy cho vay nặng lãi là quan hệ tín dụng bất công, làm phát sinh nhiều
tiêu cực nhưng ở một số nơi, nó vẫn tồn tại đến ngày nay. Nguyên nhân tồn
tại của nó xuất phát từ sự chậm phát triển của các hình thức tín dụng khác.Ở
những quốc gia mà hệ thống tài chính càng phát triển thì các hình thức tín
dụng khác như: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng… phát triển hơn và
đẩy lùi tín dụng nặng lãi.
Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hoá đặc
biệt phát triển, từ đó thúc đẩy quan hệ tín dụng phát triển theo. Điều này được
biểu hiện ở chỗ là nhiều tổ chức tín dụng ra đời và phát triển mạnh và các
doanh nghiệp muốn sử dụng vốn tín dụng nhiều hơn bên cạnh nguồn vốn chủ
sở hữu nhằm mở rộng và phát triển sản xuất. Các chủ thể tham gia trong quan
hệ tín dụng ngày càng phong phú và đa dạng, kể cả quan hệ gián tiếp thông
qua các định chế tài chính trung gian.
Theo Lụât các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, “ hoạt động tín dụng bao gồm cho vay, cho thuê tài chính, chiết
khấu, bảo lãnh và một số hoạt động khác do Ngân hàng Nhà nước qui định”.
* Tín dụng ngân hàng: là “ tín dụng bằng tiền do ngân hàng, các tổ
chức tín dụng đứng ra làm trung gian, cầu nối giữa người có vốn cho vay và
người cần có vốn để sử dụng. Xét trên quan hệ giữa người cho vay và ngân
hàng thì ngân hàng là người vay nợ, còn trên quan hệ giữa người vay vốn với
ngân hàng thì ngân hàng là chủ nợ”.
Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát triển cao của nền
kinh tế tiền tệ. Nó nảy sinh do yêu cầu khách quan của sự phát triển cao của
sản xuất, lưu thông hàng hoá, dịch vụ trong cơ chế thị trường. Nó ra đời nhằm
giải quyết quan hệ cung cầu, điều hoà quan hệ cung cầu trong nền kinh tế.
* Đặc trưng:
Tín dụng ngân hàng là một loại tín dụng. Do đó, nó vừa mang những đặc
trưng của tín dụng nói chung, lại vừa mang những đặc điểm riêng của mình.
- Đặc trưng chung:
+ Nhượng quyền sử dụng vốn, chứ không nhượng quyền sở hữu
+ Có thời hạn quy định
+ Phải trả lãi theo lãi suất trên số tiền vay và thời gian cho vay
- Đặc điểm riêng của tín dụng ngân hàng:
+ Đây là tín dụng bằng tiền
+ Ngân hàng, tổ chức tín dụng là trung gian tài chính
+ Ngân hàng vừa là người vay nợ, vừa là người chủ nợ
Tuy nhiên, ở đề tài này, tín dụng ngân hàng được xem xét trên giác độ:
Ngân hàng là người chủ nợ.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng:
Ngân hàng thương mại (NHTM) là người trung gian chuyển vốn từ nơi
thừa sang nơi thiếu bằng nghiệp vụ tín dụng nhằm khắc phục tình trạng thừa
thiếu vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn xuất phát từ
lợi ích của cả hai bên.
* Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức kinh tế (
TCKT), cá nhân hình thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng, rồi cung
ứng tín dụng đối với các đối tượng khách hàng có nhu cầu về vốn: Chính Phủ,
doanh nghiệp, cá nhân….
* Đáp ứng các nhu cầu vốn của các doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp luôn luôn cần bổ sung nguồn vốn để đầu tư đổi mới:
đổi mới công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, khai thác năng lực
doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm mới đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của nhân dân. Đây là nhu cầu thường
xuyên và rất lớn.
* Nhu cầu vốn của dân cư:
Nhu cầu vốn của dân cư gồm : Nhu cầu vốn cho sản xuât và nhu cầu tiêu
dùng trong đời sống. Vì vậy, nảy sinh ra 2 loại tín dụng: Tín dụng cho sản
xuất kinh doanh và tín dụng tiêu dùng. Nhu cầu vốn ngày càng lớn do sự
khuyến khích phát triển kinh tế cá thể, kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế
nhiều thành phần và do nhu cầu tiêu dùng trong đời sống ngày càng đa dạng
và phong phú vì thu nhập của họ ngày càng cao.
* Nhu cầu của Nhà nước:
Từ trước tới nay, hầu hết các Nhà nước luôn ở tình trạng thiếu tiền để chi
tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Một trong những cách để bù đắp bội chi Ngân sách, Nhà nước có thể vay
từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế.
* Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển:
Các tổ chức, cá nhân có vốn tạm thời chưa sử dụng tới, có thể chuyển
nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác thông qua 2 có đường:
- Phân phối trực tiếp từ người cho vay sang người vay, không qua trung
gian.
- Phân phối gián tiếp: Phân phối qua các định chế tài chính: ngân hàng,
quỹ tín dụng nhân dân…
Cách phân phối này có thể giảm tối đa rủi ro có thể xảy ra, tạo thu nhập
đối với người cho vay vì: Các định chế tài chính là những người chuyên
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
* Đây là hoạt động mang lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng:
Tín dụng là hoạt động quan trọng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản,
tạo ra khoản thu nhập từ lãi lớn và đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho ngân hàng.
1.1.3. Quy trình cấp tín dụng trong các ngân hàng thương mại:
1.1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ tín dụng từ khách hàng:
Các TCKT, cá nhân muốn vay vốn tại các NHTM phải đáp ứn