Sơri là loại quả có nhiều vitamin, acid amin và chất khoáng. Nước ép từ quả sơ ri thường được bổ sung để làm tăng hàm lượng vitamin C cho nước ép của nhiều loại quả khác.
Một ly nước ép sơ ri 180ml có hàm lượng vitamin C tương đương 14 lít nước cam ép. Quả sơ ri được dùng làm nguồn bổ sung vitamin C cho người ăn kiêng cũng như nhiều nguồn thực phẩm khác.
* Thành phần dinh dưỡng:
Trái sơri được coi là giàu đường nhất trong số những trái cây màu đỏ vì trung bình mỗi trái sơri có tới 15% thành phần là đường gluxít. 81% thành phần cấu tạo quả sơri là nước có chứa các chất khoáng hòa tan và vitamin. Có thể tìm thấy trong trái sơri rất nhiều loại chất khoáng (500mg/100g), canxi (17mg/100g), kẽm (250mg/100g), sắt, đồng Tỷ lệ vitamin C có trong 100g sơri có thể từ 4 tới 21mg, nhưng thường xuyên nhất là ở mức trên dưới 15mg. Lượng vitamin A tổng hợp là 0,4mg/100g, và tuyệt vời hơn nữa là mọi loại vitamin nhóm B đều có trong quả sơri với một tỷ lệ rất hợp lý. Do có hàm lượng nước và kẽm cao, sơri rất có tác dụng lợi tiểu. Ngoài ra, do lượng chất khoáng phong phú, sơri tham gia tích cực vào việc làm cân bằng hoạt động của cơ quan nội tạng. Quá trình chuyển hóa của sơri khi vào cơ thể làm giải phóng kẽm, làm trung hòa chế độ dinh dưỡng hiện nay đôi khi có quá nhiều axít.
* Tác dụng:
Nước ép sơ ri chứa thành phần melatonin khá cao, giúp điều hòa giấc ngủ, chống lại sự mệt mỏi và ngăn ngừa chứng đãng trí. Bên cạnh đó, sơ ri còn chất phytochemical anthocyanin, giúp giảm được chứng viêm khớp và bệnh gút.
9 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6057 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mối quan hệ giữa nhiệt độ và khối lượng riêng của các sản phẩm thực phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Khánh Thy
MSSV: 1100360
SĐT: 01693749220
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ 5 SẢN PHẨM THỰC PHẨM
1.1. Acerola juice (nước ép sơri)
Sơri là loại quả có nhiều vitamin, acid amin và chất khoáng. Nước ép từ quả sơ ri thường được bổ sung để làm tăng hàm lượng vitamin C cho nước ép của nhiều loại quả khác.
Một ly nước ép sơ ri 180ml có hàm lượng vitamin C tương đương 14 lít nước cam ép. Quả sơ ri được dùng làm nguồn bổ sung vitamin C cho người ăn kiêng cũng như nhiều nguồn thực phẩm khác.
* Thành phần dinh dưỡng:
Trái sơri được coi là giàu đường nhất trong số những trái cây màu đỏ vì trung bình mỗi trái sơri có tới 15% thành phần là đường gluxít. 81% thành phần cấu tạo quả sơri là nước có chứa các chất khoáng hòa tan và vitamin. Có thể tìm thấy trong trái sơri rất nhiều loại chất khoáng (500mg/100g), canxi (17mg/100g), kẽm (250mg/100g), sắt, đồng… Tỷ lệ vitamin C có trong 100g sơri có thể từ 4 tới 21mg, nhưng thường xuyên nhất là ở mức trên dưới 15mg. Lượng vitamin A tổng hợp là 0,4mg/100g, và tuyệt vời hơn nữa là mọi loại vitamin nhóm B đều có trong quả sơri với một tỷ lệ rất hợp lý. Do có hàm lượng nước và kẽm cao, sơri rất có tác dụng lợi tiểu. Ngoài ra, do lượng chất khoáng phong phú, sơri tham gia tích cực vào việc làm cân bằng hoạt động của cơ quan nội tạng. Quá trình chuyển hóa của sơri khi vào cơ thể làm giải phóng kẽm, làm trung hòa chế độ dinh dưỡng hiện nay đôi khi có quá nhiều axít.
* Tác dụng:
Nước ép sơ ri chứa thành phần melatonin khá cao, giúp điều hòa giấc ngủ, chống lại sự mệt mỏi và ngăn ngừa chứng đãng trí. Bên cạnh đó, sơ ri còn chất phytochemical anthocyanin, giúp giảm được chứng viêm khớp và bệnh gút.
1.2. Canned Fruits (Trái cây đóng hộp)
Trái cây đóng hộp là loại thực phẩm gồm trái cây tươi qua các công đoạn xử lý, chế biến được đóng hộp và bảo quản trong thời gian phù hợp và tiện lợi cho người sử dụng.
Trong trái cây đóng hộp vẫn mang hương vị đặc trưng của từng loại quả, chứa các thành phần như vitamin, hợp chất carbon, protein, lipid, cenlulose, chất khoáng,...cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
1.3. Salami (Xúc xích Ý)
Xúc xích là một loại thực phẩm chế biến từ thịt bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và dồn vào một bì) kết hợp với các loại nguyên liệu khác như muối, gia vị, phụ gia..., đây cũng là một trong những món ăn lâu đời nhất mà con người đã tạo ra trong quá trình lưu trữ thực phẩm. Xúc xích được phân biệt hai loại chính là xúc xích khô và xúc xích tươi. Xúc xích khô là loại xúc xích vẫn quen gọi là xúc xích hun khói. Còn xúc xích tươi là loại xúc xích được làm thành hình nhưng chưa qua chế biến.
Xúc xích Ý: là một trong những loại xúc xích rất nổi tiếng thơm ngon và lâu đời nhất. Xúc xích Ý được chế biến với với thịt heo xay rất tươi và những gia vị chọn lọc. Những món ăn phổ biến với xúc xích Ý là món mì spaghetti, pasta, pizza, nướng xiên với ớt chuông và hành tây. Ngoài ra, xúc xích Ý cũng được chế biến thành rất nhiều các món ăn ngon, bổ rất hấp dẫn khác.
Đặc trưng của xúc xích Ý là vị ngọt thanh và hương vị của rau mùi hoà quyện với gia vị làm nên phong cách riêng cho xúc xích Ý.
1.4. Snail (ốc)
Ốc là tên chung để chỉ hầu hết các loài động vật thân mềm trong lớp Chân bụng với đặc điểm có vỏ xoắn khi trưởng thành.
Thịt ốc tính hàn, vị ngọt, thành phần chủ yếu là chất đạm, mỡ, cacbua hydrrat, canxi, photpho, sắt, các sinh tố B2, PP, A...
* Tác dụng: Đông y dùng ốc luộc để chữa vàng da, phù thũng, bệnh gan, trĩ, ... Có thể chế biến ốc thành nhiều món ăn rất tốt cho sức khoẻ như ốc nấu chuối xanh, bún ốc, ốc nhồi thịt,…
1.5. Squid (mực)
Mực là loài động vật không xương sống, cơ thể chia làm hai phần: đầu và thân. Mai mực là lớp vỏ trong bằng đá vôi xốp bọc một lớp sừng mỏng. Trong mai mực có các muối canxi dưới dạng carbonat, photphat, sulfat. Các chất hữu cơ và chất keo. Mai mực có vị mặn, chát, mùi hơi tanh, tính ấm, không độc, có tác dụng chỉ huyết, làm se.
Trong thịt mực có protid, lipid, Ca, P, Fe, vitamin B1, B2, B6, PP. Thịt mực có vị ngọt, tính bình, Các thành phần của thịt mực cung cấp khoảng 85 calo năng lượng trên mỗi 100g thịt sống.
* Tác dụng: Có tác dụng bổ trung, ích khí, chỉ huyết, làm se,…
d&c
CHƯƠNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA NHIỆT ĐỘ VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM
2.1. Tỉ lệ khối lượng các thành phần trong 5 sản phẩm thực phẩm
2.1.1. Acerola juice (nước ép sơri)
Hàm lượng trong nước ép sơri 100g chứa 94.3% là nước; 0.4g protein; 0.3g chất béo; 4.8g carbohydrate và 0.2g tro.
Ta có tỉ lệ khối lượng của các thành phần trong nước ép sơri:
mm = 94.3100 = 0.943 mp = 0.4100 = 0.004 mf = 0.3100 0.003
mc = 4.8100 = 0.048 ma = 0.2100 = 0.002
Với m- Tỉ lệ khối lượng các thành phần
m- Ẩm độ
p- Protein
f- Fat (chất béo)
c- Carbohydrate
a- Ash (tro)
2.1.2. Canned Fruits (Trái cây đóng hộp)
Hàm lượng trong 100g trái cây đóng hộp gồm: 76% nước; 0.3g protein; 0.1g chất béo; 23.4g carbohydrate và 0.2g tro.
Tỉ lệ khối lượng của các thành phần trong trái cây đóng hộp:
mm = 76100 = 0.76 mp = 0.3100 = 0.003 mf = 0.1100 0.001
mc = 23.4100 = 0.234 ma = 0.2100 = 0.002
2.1.3. Salami (xúc xích Ý)
Trong 100g xúc xích Ý chứa 51% nước ; 17.5g protein ; 26g chất béo ; 1.4g carbohydrate và 4.5g tro.
Tỉ lệ khối lượng của các thành phần trong xúc xích Ý :
mm = 51100 = 0.51 mp = 17.5100 = 0.175 mf = 26100 = 0.26
mc = 1.4100 = 0.014 ma = 4.5100 = 0.045
2.1.4. Snail (Ốc)
Hàm lượng các chất có trong 100g thực phẩm ốc gồm : 79.2% nước ; 16.1g protein ; 1.4g chất béo ; 2g carbohydrate và 1.3g tro.
Tỉ lệ khối lượng của các thành phần trong thực phẩm ốc :
mm = 79.2100 = 0.792 mp = 16.1100 = 0.161 mf = 1.4100 = 0.014
mc = 2100 = 0.02 ma = 1.3100 = 0.013
2.1.5. Squid (Mực)
Trong 100g mực có chứa 80.2% là nước; 16.4g protein; 0.9g chất béo ; 1.5g carbohydrate và 1g tro.
Tỉ lệ khối lượng của các thành phần trong thực phẩm mực :
mm = 80.2100 = 0.802 mp = 16.4100 = 0.164 mf = 0.9100 = 0.009
mc = 1.5100 = 0.015 ma = 1100 = 0.01
2.2. Tính toán các số liệu
* Bảng thể hiện phương trình khối lượng riêng cho các thành phần thực phẩm của Choi và Okos (1986) :
Thermal Property
Food Component
Thermal Property Model
Density
(kg/m3)
Water
ρ= 9.9718*102+3.1439*10-3*t-3.7574*10-3*t2
Protein
ρ=1.3299*103-5.1840*10-1*t
Fat
ρ=9.2559*102-4.1757*10-1*t
Carbohydrate
ρ=1.5991*103-3.1046*10-1*t
Ash
ρ=2.4238*103-2.8063*10-1*t
* Khảo sát nhiệt độ trong khoảng -300C ≤ t ≤ 900C với khoảng cách 100C theo Choi và Okos (1986), ta có bảng khối lượng riêng ở từng nhiệt độ chung cho các sản phẩm thực phẩm :
Nhiệt độ (0C)
ρm
ρp
ρf
ρc
ρa
-30
993.704023
1345.452
938.1171
1608.4138
2432.2189
-20
995.614162
1340.268
933.9414
1605.3092
2429.4126
-10
996.772821
1335.084
929.7657
1602.2046
2426.6063
0
997.18
1329.9
925.59
1599.1
2423.8
10
996.835699
1324.716
921.4143
1595.9954
2420.9937
20
995.739918
1319.532
917.2386
1592.8908
2418.1874
30
993.892657
1314.348
913.0629
1589.7862
2415.3811
40
991.293916
1309.164
908.8872
1586.6816
2412.5748
50
987.943695
1303.98
904.7115
1583.577
2409.7685
60
983.841994
1298.796
900.5358
1580.4724
2406.9622
70
978.988813
1293.612
896.3601
1577.3678
2404.1559
80
973.384152
1288.428
892.1844
1574.2632
2401.3496
90
967.028011
1283.244
888.0087
1571.1586
2398.5433
Bảng 1. Khối lượng riêng của các thành phần
Với: m- Ẩm độ (water) p- Protein
f- Fat c- Carbohydrat a- Ash
* Công thức tính khối lượng riêng tổng của các sản phẩm thực phẩm:
ρ(T) = 1mmρm+mpρp+mfρf+mcρc+maρa
Dựa vào công thức trên kết hợp với tỉ lệ khối lượng các thành phần trong thực phẩm và Bảng 1 biến thiên qua khoảng nhiệt độ -300C ≤ t ≤ 900C (khoảng cách 100C), ta tính được khối lượng riêng tổng của các sản phẩm thực phẩm như sau:
Khối lượng riêng tổng ρT (kg/m3)
Nhiệtđộ
Trái cây
(0C)
Nước ép sơri
đóng hộp
Xúc xích Ý
Ốc
Mực
-30
1014.393269
1093.59153
1055.23539
1053.315202
1050.415089
-20
1016.182956
1094.994538
1054.350007
1054.391753
1051.532099
-10
1017.233269
1095.702916
1053.017531
1054.792797
1051.969138
0
1017.544775
1095.718789
1051.244122
1054.521402
1051.729516
10
1017.117923
1095.043779
1049.035067
1053.580179
1050.814668
20
1015.953036
1093.679001
1046.394788
1051.971278
1049.227749
30
1014.050318
1091.625061
1043.326847
1049.696383
1046.970028
40
1011.409845
1088.882052
1039.833949
1046.756707
1044.042684
50
1008.031569
1085.449551
1035.917935
1043.152984
1040.446441
60
1003.915312
1081.326609
1031.579774
1038.885465
1036.181556
70
999.060771
1076.511747
1026.819554
1033.953903
1031.247817
80
993.4675076
1071.002949
1021.636456
1028.357549
1025.644526
90
987.1349536
1064.797647
1016.028738
1022.095138
1019.370495
Bảng 2. Quan hệ giữa nhiệt độ và khối lượng riêng tổng của các sản phẩm
2.3. Biểu đồ và nhận xét
Dựa vào các số liệu ở Bảng 2 ta có đồ thị:
Biểu đồ thể hiện quan hệ giữa nhiệt độ và khối lượng riêng của các sản phẩm
* Nhận xét:
Quan sát trên biểu đồ ta thấy khối lượng riêng của các sản phẩm thực phẩm biến thiên trong khoảng nhiệt độ -300C ≤ t ≤ 900C. Trong đó khối lượng riêng của trái cây đóng hộp có giá trị cao nhất và của nước ép sơri là bé nhất.
Trái cây đóng hộp có khối lượng riêng tăng nhẹ ở nhiệt độ -300C đến 00C (từ 1093.59153 kg/m3 đến 1095.718789 kg/m3 và sau đó giảm dần trong khoảng nhiệt độ 00C – 900C từ 1095.718789 kg/m3 xuống còn 1064.797647 kg/m3.
Khối lượng riêng của sản phẩm Ốc tăng không đáng kể trong khoảng nhiệt độ -300C → -100C, giá trị từ 1053.315202 kg/m3 lên 1054.792797 kg/m3. Từ -100C → 900C thì giảm dần từ 1054.792797 kg/m3 xuống 1022.095138 kg/m3.
Thực phẩm Mực có khối lượng riêng biến thiên tương tự như sản phẩm Ốc. Nó tăng không đáng kể trong khoảng nhiệt độ -300C → -100C từ 1050.415089 kg/m3 tới 1051.969138 kg/m3 rồi sau đó lại giảm dần từ 1051.969138 kg/m3 đến 1019.370495 kg/m3 ở nhiệt độ -100C → 900C.
Không tăng rồi lại giảm như 3 sản phẩm trên, khối lượng riêng của Xúc xích Ý lại giảm liền một mạch từ -300C ≤ t ≤ 900C ứng với giá trị 1055.23539 kg/m3 xuống còn 1016.028738 kg/m3.
Nước ép sơri có khối lượng riêng biến thiên theo hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tăng nhẹ từ -300C đến 00C ứng với giá trị khối lượng riêng từ 1014.393269 kg/m3.
+Giai đoạn 2: Giảm dần ở nhiệt độ 00C – 900C ứng với giá trị 1014.393269 kg/m3 xuống còn 987.1349536 kg/m3.