Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho
con người. Tuy nhiên đểcó đất đai ngày càng có giá trịthì con người cần phải có tác
động vào nó một cách có khoa học và phân bố, quy hoạch sửdụng đất theo chế độ
pháp lí của nhà nước có thẩm quyền. Nó được coi là tưliệu sản xuất đặc biệt và là
thành phần quan trọng của môi trường sống.
đất đai có vai trò quan trọng trong sựtồn tại và phát triển kinh tếxã hội của
đất nước, là tưliệu sản xuất trên nền Nông - Lâm - Ngư- Nghiệp, là nhu cầu cần
thiết cho sựhoạch động của con người, là địa bàn đểphát triển dân cư, kinh tếcông
nghiệp và dịch vụ. Do quá trình đô thịhóa ngày càng tăng nên nhu cầu vềviệc đăng
ký, chuyển mục đích, giải quyết tranh chấp đất đai ngày càng cao, từ đó việc cấp
giấy chứng nhận quyền sửdụng đất là một công việc hết sức cần thiết hiện nay đối
với công tác quản lí Nhà nước về đất đai. đề tài “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG đẤT THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” CỦA HUYỆN LẤP VÒ TỈNH đỒNG THÁP”. đểnghiên cứu quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền sửdụng đất trên địa bàn huyện Lấp vò nhằm:
- Nghiên cứu lại quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất trên địa
bàn huyện
- Xác định các nguyên nhân, những thuận lợi và khó khăn đang tồn tại trong
thủtục cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất đểtừ đó đềra giải pháp tốt nhất để
khắc phục, đồng thời tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện hiệu quảhơn trong công
tác quản lí Nhà nước về đất đai
- Tìm hiểu được nguyên nhân gây ra việc cấp giấy chứng nhận còn tồn động
từ đó đềxuất phương pháp cấp nhanh chóng và có thể ứng dụng cho thời gian tới. ất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của Quốc gia, là tưliệu sản xuất đặc
biệt không có gì thay thế được trong sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần
quan trọng hàng đầu trong môi trường sống, là địa bàn phân bốdân cư, xây dựng
các cơsởkinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Luật đất đai năm 2003 công nhận đất đai là một hàng hóa đặc biệt và được
tham gia vào thịtrường bất động sản, có sựquản lý của Nhà nước. Vì vậy, đất đai
và những tài sản gắn liền với đất cũng tham gia vận động cùng với nền kinh tếthị
trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội.
Công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và nghiên cứu vềquy trình
cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất nói riêng là một vấn đềhết sức cần thiết.
Có thểnói nghiên cứu ra một quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất
đểphục vụcho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất là một yếu tố
khách quan và rất cần thiết nhằm đảm bảo cho Nhà nước là đại diện chủsửhữu
toàn dân về đất đai, nhằm bảo vệquyền lợi hợp pháp cho người sửdụng đất để
họyên tâm sản xuất trên phần đất được giao, tạo ra nhiều của cải vật chất đảm
bảo nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội và đời sống con người.
đểthực hiện hoàn thành tốt trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện theo yêu cầu, cần thiết phải nghiên cứu quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền sửdụng đất cho hộgia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
đánh trong thời gian qua, đểtừ đó có những kết luận, những giải pháp, những
kiến nghị đểhoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất phù
hợp với điều kiện thực tếcủa địa phương.
Nhằm thực hiện chủtrương của Nhà nước vềcông tác cấp giấy chứng nhận
quyền sửdụng đất cũng nhưxuất phát từthực tếtrên, được sự đồng ý của Khoa
Nông nghiệp - Trường Cao đẳng cộng đồng Vĩnh Long và Văn phòng đăng ký
quyền sửdụng đất huyện Cầu Kè, tôi đã thực hiện đềtài:
2
“Nghiên cứu vềquy trình cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất cho hộgia
đình, cá nhân t ại huy ện Cầu Kè”.
48 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2901 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cơ chế một cửa của huyện Lấp Vò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Trọng Ân
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận QSD
ñất theo cơ chế một cửa của huyện Lấp Vò
vi
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa………………………………………………………................... i
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiếp ……………………………………. ii
Nhận xết của giáo viện …………………………………………………............ iii
Lời cám ơn……………………………………………………………………… iv
Mở ñầu…………………………………………………………………............. v
Mục lục ………………………………………………………………………... vi,vii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt ………………………………………….... viii
Danh sách hình ………………………………………………………………... ix
Danh sách bảng………………………………………………………………… x
Chương 1: TỔNG QUAN……………………………………………………... 1
1.1. ðịa ñiểm thực tập ……………………………………………………........ 1
1.2. Nội dung liên quan ñến tiểu luận …………………………………………. 4
1.3. Các quy ñịnh chung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường………………………………………………... 6
1.4. Những trường hợp ñược cấp và xem xét cấp, ñổi, cấp lại giấy chứng nhận
QSDð…………………………………………………………………………... 9
1.5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất………………………….. 13
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………….......... 25
2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu…………………………………............. 25
2.2. Phương tiện nghiên cứu……………………………………………………. 25
2.3. Phương pháp………………………………………………………………. 25
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ………………………………….... 27
3.1. Tình hình ñăng ký và cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng ñất trong năm
2008 và các tháng ñầu năm 2009………………………………......................... 27
3.2. So sánh giữa quy trình cấp giấy CN.QSDð mới và cũ………………….... 29
vii
3.3. Những tồn tại, vướng mắc và biện pháp khắc phục trong quá trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất…………………………………………………. 35
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………… 37
4.1. Kết luận……………………………………………………………………. 37
4.2. Kiến nghị……………………………………………………………........... 38
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………... 39
x
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt quy ñịnh thời gian và mức thu lệ phí, lệ phí hồ sơ
ñất ñai thuộc thẩm quyền cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
ngành Tài nguyên và Môi trường……………………………………………….. 24
Bảng 3.1: Tiến ñộ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất các tháng ñầu
năm 2009 của huyện Lấp Vò………………......................................................... 27
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang.
Hình 1.1: Bản ðồ Hành Chính Huyện Lấp Vò……………………………. 2
Hình 1.2: Sơ ðồ Cơ Cấu Tổ Chức VPðK QSDð huyện Lấp Vò……….... 3
Hình 3.1: Diện tích cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tháng
ñầu năm 2009………………………………………………………………….... 28
Hình 3.2: Hồ sơ ñã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tháng
ñầu năm 2009………………………………………………………………….... 28
Hình 3.3: Sơ ñồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tập thể (cấp tập
trung)……………………………………………………………………………. 29
Hình 3.4: Sơ ñồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (cấp lẻ)………… 30
Hình 3.5: Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo cơ
chế “Một cửa”………………………………………………………………....... 32
viii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU-CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ghi chú
1. CN.QSDð
2. CD
3. CDK
4. CLN
5. DT
6. HNK
7. HS
8. LUA
9. NTTS
10. Nð-CP
11. ODT
12. ONT
13. PC
14. Qð
15. Qð-BTNNT
16. Qð-UBND
17. QSDð
18. TT-TCðC
19. TT
20. TTLV
21. UBND
22. SXKD
23. VPðKQSDð
Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất
Chuyên dùng
Chuyên dùng khác
Cây lâu năm
Diện tích
Hàng năm khác
Hồ sơ
Lúa
Nuôi trồng thủy sản
Nghị ðịnh-Chính Phủ
Ở ñô thị
Ở nông thôn
Phụ chú
Quyết ðịnh
Quyết ðịnh-Bộ Tài Nguyên Môi Trường
Quyết ðịnh-Ủy Ban Nhân Dân
Quyền Sử Dụng ðất
Thông Tư-Tổng Cục ðịa Chính
Thị trấn
Thị trấn Lấp Vò
Ủy Ban Nhân Dân
Sản xuất kinh doanh
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
viii
v
MỞ ðẦU
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban tặng cho
con người. Tuy nhiên ñể có ñất ñai ngày càng có giá trị thì con người cần phải có tác
ñộng vào nó một cách có khoa học và phân bố, quy hoạch sử dụng ñất theo chế ñộ
pháp lí của nhà nước có thẩm quyền. Nó ñược coi là tư liệu sản xuất ñặc biệt và là
thành phần quan trọng của môi trường sống.
ðất ñai có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển kinh tế xã hội của
ñất nước, là tư liệu sản xuất trên nền Nông - Lâm - Ngư - Nghiệp, là nhu cầu cần
thiết cho sự hoạch ñộng của con người, là ñịa bàn ñể phát triển dân cư, kinh tế công
nghiệp và dịch vụ. Do quá trình ñô thị hóa ngày càng tăng nên nhu cầu về việc ñăng
ký, chuyển mục ñích, giải quyết tranh chấp ñất ñai ngày càng cao, từ ñó việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một công việc hết sức cần thiết hiện nay ñối
với công tác quản lí Nhà nước về ñất ñai. ðề tài “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” CỦA HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ðỒNG THÁP”. ðể nghiên cứu quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Lấp vò nhằm:
- Nghiên cứu lại quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện
- Xác ñịnh các nguyên nhân, những thuận lợi và khó khăn ñang tồn tại trong
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể từ ñó ñề ra giải pháp tốt nhất ñể
khắc phục, ñồng thời tạo ñiều kiện cho Nhà nước thực hiện hiệu quả hơn trong công
tác quản lí Nhà nước về ñất ñai
- Tìm hiểu ñược nguyên nhân gây ra việc cấp giấy chứng nhận còn tồn ñộng
từ ñó ñề xuất phương pháp cấp nhanh chóng và có thể ứng dụng cho thời gian tới.
- Tạo ñiều kiện cho người dân ít tốn thời gian trong việc ñi lại nhiều lần
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò
1.1.1. Vài nét sơ lược về ñiều kiện tự nhiên, vị trí ñịa lý kinh tế xã hội của
huyện Lấp Vò - Tỉnh ðồng Tháp.
* ðiều kiện tự nhiên:
- Diện tích tự nhiên: 244 km2.
- Dân số năm 2008: 185 nghìn người.
- ðơn vị hành chính: 12 xã và 01 thị trấn Lấp Vò.
- Tốc ñộ tăng trưởng GDP bình quân giai ñoạn 2006 - 2010: 17%/năm.
- Cơ cấu kinh tế năm 2010: Nông - lâm - thuỷ sản 40,90%; công nghiệp -
xây dựng: 25,72%; thương mại - dịch vụ: 33,38%.
- GDP bình quân ñầu người năm 2010: 6,639 triệu ñồng/năm (tương
ñương 601 USD/năm).
* Vị trí ñịa lý:
Phía bắc giáp thành phố Cao Lãnh, phía nam giáp huyện Lai Vung và
huyện Thốt Nốt (Cần Thơ), phía ñông giáp thị xã Sa ðéc, phía tây giáp huyện
Chợ Mới (An Giang).
Nhằm phát triển vùng ðồng Tháp Mười - tứ giác Long Xuyên, Trung
ương ñang và sẽ triển khai những dự án ñầu tư kết cấu hạ tầng quan trọng, trong
ñó có một số công trình nằm trên ñịa bàn huyện Lấp Vò như: nâng cấp và mở
rộng quốc lộ 80, hoàn chỉnh quốc lộ 54, xây dựng ñường Hồ Chí Minh; cầu Cao
Lãnh bắc qua sông Tiền, cầu Vàm Cống bắc qua sông Hậu.., Hội ñồng nhân dân
tỉnh ðồng Tháp ñã có nghị quyết ñầu tư nâng cấp thị trấn Lấp Vò trở thành ñô thị
loại IV và 04 xã (ðịnh Yên, Vĩnh Thạnh, Tân Khánh Trung, Mỹ An Hưng B) lên
ñô thị loại V vào năm 2010. ðón bắt thời cơ, tận dụng ưu thế, Nghị quyết ðại hội
ðảng bộ huyện Lấp Vò lần thứ IX, nhiệm kỳ 2005 - 2010 ñã xác ñịnh: “Tập
trung quy hoạch phát triển ñô thị ñi ñôi với phát triển các cụm, tuyến công
nghiệp, ña dạng hoá các loại hình thương mại - dịch vụ và xây dựng các vùng
chuyên canh màu, vùng nuôi trồng thuỷ sản…”
2
Với những ñiều kiện tự nhiên vô cùng thuận lợi thì ðồng Tháp ñang là nơi
thu hút sự ñầu tư ñáng kể của các doanh nghiệp trong và ngoài nước….Cùng với
nhịp phát triển của tỉnh và các huyện lân cận, thì huyện Lấp Vò cũng ñang có
những bước chuyển mình quan trọng góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh
ðồng Tháp.
Hình 1.1: Bản ñồ hành chính huyện Lấp Vò
3
1.1.2. Sơ lược về cơ quan:
*Nguồn gốc: Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò
Tỉnh ðồng Tháp trực thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Huyện,ñược
thành lập vào ngày 26 tháng 4 năm 2005 theo quyết ñịnh số 71/Qð của Uỷ Ban
Nhân Dân huyện Lấp Vò.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
* Cơ cấu tổ chức:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lấp Vò Tỉnh ðồng Tháp
gồm có: 1 Giám ðốc,1 Phó Giám ðốc và 30 cán bộ (2 lãnh ñạo và 28 nhân viên).
+ Giám ðốc: Ngô Thành Phú
+ Phó Giám ðốc: Nguyễn Văn Cửu
* Chia làm 7 phòng gồm 4 tổ:
+ Tổ ño ñạc
+ Tổ văn phòng
+ Tổ thẩm ñịnh
+ Tổ dịch vụ.
1.1.4. Sơ ñồ tổ chức nhân sự cơ quan:
Hình 1.2: SƠ ðỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VPðK QSDð HUYỆN LẤP VÒ
GIÁM ðỐC VPðK QSDð
(Ngô Thành Phú)
PHÓ
GIÁM ðỐC
(Nguyễn Văn Cửu)
TỔ
ðO ðẠC
TỔ
VĂN
PHÒNG
TỔ
THẨM
ðỊNH
TỔ
DỊCH VỤ
4
1.1.5. Chức năng và nhiệm vụ:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất là tổ chức sự nghiệp thuộc Sở
Tài Nguyên và Môi Trường của Uỷ Ban Nhân Dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh. Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất có chức năng tổ chức
thực hiện ñăng ký sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, trong quản lý sử dụng ñất
ñai theo cơ chế “một cửa”
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất thực hiện việc ñăng ký quyền
sử dụng ñất ñối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết ñịnh của Uỷ Ban Nhân
Dân cùng cấp.
Lập và quản lý hồ sơ ñịa chính gốc, bản sao hồ sơ biến ñộng ñất ñai cho
Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
Thực hiện nhiệm vụ trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính,
dịch vụ cung cấp thông tin ñất ñai.
Thu phí, lệ phí cho quản lý sử dụng ñất ñai và các khoản thu khác có liên
quan ñến việc ñăng ký quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật và nộp vào
kho bạc nhà nước.
1.2. NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN TIỂU LUẬN.
1.2.1. Khái niệm về ñất ñai:
ðất ñai là một tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các khu kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc gia. (Nguyễn
ðoan Hạnh, 2004)
1.2.2. Khái niệm về quyền sử dụng ñất:
Căn cứ theo ñiều 103 Luật ñất ñai 2003 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ñược ban hành ngày 26/11/2001 ñã quy ñịnh.
- Quyền sử dụng ñất là quyền của các tổ chức kinh tế, ñơn vị vũ trang
nhân dân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội (gọi chung là tổ chức), hộ
gia ñình, cá nhân ñược nhà nước giao ñất và cho sử dụng vào mục ñích khác.
- Tuy nhiên các tổ chức hộ gia ñình, cá nhân khi sử dụng phải tuân thủ
theo những quy ñịnh của luật ñất ñai ñã ñược ban hành.
5
- Như vậy người có quyền sử dụng ñất là những tổ chức, hộ gia ñình,cá
nhân ñược nhà nước giao ñất theo quy ñịnh của luật ñất ñai và ñược cấp quyền sử
dụng ñất.
Về phía nhà nước có chính sách và có trách nhiệm bảo hộ quyền lợi và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng ñất.
Ngược lại người sử dụng ñất cũng phải thực hiện toàn bộ những nghĩa vụ
ñối với nhà nước theo quy ñịnh như thực hiện ñầy ñủ các thủ tục ñịa chính, nộp
ñủ thuế, bảo vệ cải tạo và bồi bổ, sử dụng hợp lý.
1.2.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận quyền
sử dụng ñất hợp pháp ñược cấp cho người sử dụng ñất ñể họ có cơ sở pháp lý
thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng ñất theo pháp luật (Kim Oanh Na,
2001)
1.2.4. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận:
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là dấu hiệu kết thúc quá trình
ñăng ký quyền sử dụng ñất hợp pháp ñồng thời ñạt ñược hai mục tiêu cơ bản.
- Xây dựng hệ thống hồ sơ ñầy ñủ các mặt tự nhiên kinh tế, xã hội của ñất
ñai làm cơ sở ñể nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả bảo
vệ lợi ích chính ñáng của người sử dụng ñất nắm chắc nguồn tài nguyên ñất ñai.
- Người sử dụng ñất yên tâm khai thác tài nguyên ñất theo pháp luật ñược
hưởng quyền và thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo quy ñịnh của pháp luật.
* Do ñó nó có ý nghĩa sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất xác nhận mối quan hệ giữa nhà
nước và người sử dụng ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho
người sử dụng ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối
với ñất ñai.
6
1.3. CÁC QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1.3.1. Mục ñích yêu cầu:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận mối
quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng ñất.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñạt ñược mục ñích và
yêu cầu sau ñây:
- Xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ:
Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
Người sử dụng ñất an tâm sử dụng tối ña mọi tìm năng của ñất ñai.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể nhà nước
nắm chắc tài nguyên ñất ñai và sử dụng ñất hiệu quả và chấp hành ñúng pháp luật
ñất ñai.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñảm bảo các yêu 2cầu
sau:
Thể hiện ñầy ñủ, ñúng quy cách các nội dung của giấy chứng nhận, nội
dung không có thông tin phải gạch bỏ bằng một nét ngang (-).
Các nội dung viết giấy phải chính xác, thống nhất nhất với ñơn ñăng ký ñã ñược
duyệt và quyết ñịnh cấp giấy chứng nhận, sổ ñịa chính.
Trên trang 2 của giấy chứng nhận chỉ viết một kiểu chữ, một loại mực
theo ngôn ngữ tiếng việt, chữ viết rõ ràng, không sửa chữa.
1.3.2. ðối tượng
Theo Luật ñất ñai 2003 thì mọi tổ chức, hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất
hợp pháp sẽ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất. Trong trường hợp thửa ñất có nhiều cá nhân, hộ gia ñình
và tổ chức sẽ cấp ñến từng tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân.
- Người ñang có quyết ñịnh giao ñất
- Người ñang có quyết ñịnh cho thuê ñất
- Người ñang sử dụng ñất ổn ñịnh
- Người nhận quyền sử dụng ñất từ người khác. (Nguyễn Thị Thanh Xuân,
2004).
7
* Cấp giấy ñến từng ñối tượng sử dụng ñất xác ñịnh ñược mục ñích
sử dụng như:
1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp có tài sản
gắn liền với ñất.
2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở cho hộ gia ñình, cá nhân
trong trường hợp thửa ñất ở có vườn, ao.
3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất xây dựng nhà
chung cư, nhà tập thể.
4 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người có nhà ở thuộc sở
hữu chung
5 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất
6 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước ñang sử dụng ñất nông nghiệp.
7 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất sử dụng cho kinh
tế trang trại.
8 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do doanh nghiệp
ñang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
9 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do hợp tác xã
ñang sử dụng.
10 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất có di tích lịch
sử- văn hoá, danh lam thắng cảnh.
11 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do cơ sở tôn giáo
ñang sử dụng (Chính Phủ, 2004).
1.3.3. ðiều kiện cấp:
- Phải có bản ñồ ñịa chính (ñối với các xã vùng ñồng bằng và bản ñồ tổng
quan ñối với các xã miền núi).
- Phải có sổ ñịa chính nhà nước.
- Phải có cán bộ ñịa chính xã.
- Người sử dụng ñất muốn ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
phải có hai ñiều kiện như sau:
8
+ Khu ñất ñang sử dụng phải thể hiện rõ trên bản ñồ về hình thể thửa ñất,
vị trí ranh giới sử dụng, loại hạng ñất.
+ Diện tích ñất ñang sử dụng ñã ñược ghi vào sổ ñịa chính, ñến nay vẫn
chưa có biến ñộng, tức là ñã xác ñịnh quyền lợi hợp pháp ñến thời ñiểm cấp giấy.
1.3.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy ñịnh tại khoản 2
ðiều này.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất
ở.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất quy ñịnh
tại khoản 1 ðiều này ñược uỷ quyền cho cơ quan quản lý ñất ñai cùng cấp.
1.3.5. Mẫu giấy chứng nhận:
Căn cứ theo quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT giấy chứng nhận ñược
quy ñịnh như sau:
1.3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Bộ Tài Nguyên Môi
Trường phát hành theo một mẫu thống nhất và ñược áp dụng trong phạm vi cả
nước ñối với mọi loại ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một (01) tờ có
bốn trang (04) trang, mỗi trang có kích thước 190mm 265mm, bao gồm các
ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
a. Trang 1 là trang bìa ñối với bản cấp cho người sử dụng ñất thì trang bìa
màu ñỏ gồm Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất” màu
vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài Nguyên Và
Môi Trường; ñối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy và dòng chữ
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất”màu ñen, số phát hành của giấy chứng
nhận màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
b. Trang 2 và trang 3 có các ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
- Nền ñược in hoa văn trống ñồng màu vàng tơ ram 35%.
9
- Trang 2 ñược in chữ màu ñen gồm Quốc hiệu, tên Uỷ ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, in chữ hoặc viết chữ gồm tên người sử dụng
ñất, thửa ñất ñược quyền sử dụng, tài sản gắn liền với ñất, ghi chú.
- Trang 3 ñược in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu ñen gồm sơ ñồ
thửa ñất, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chức vụ, họ
tên của người ký giấy chứng nhận, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu
của cơ quan cấp giấy chứng nhận, số vào sổ giấy chứng nhận.
c. Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu ñen ñể ghi những
thay ñổi về sử dụng ñất sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hét chỗ ghi
thì lập trang bổ sung. Trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có kích
thước, nội dung như trang 4, in hoặc viết thêm số hiệu thửa ñất, số phát hành giấy
chứng nhận và số vào sổ cấp giấy chứng nhận ở trên cùng của trang; trang bổ
sung phải ñược ñánh số thứ tự và ñóng dấu giáp lai với trang 4 của giấy chứng
nhận.
d. Nội dung quy ñịnh tại các ñiểm a, b, c ñược thể hiện cụ thể trên Mẫu
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban hành kèm theo Quyết ñịnh này.
1.3.5.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp theo từng thửa ñất gồm
hai bản, một bản cấp cho người sử dụng ñất và một bản lưu tại Văn Phòng ñăng
ký quyền sử dụng ñất của cơ quan Tài nguyên và môi Trường trực thuộc Uỷ Ban
Nhân Dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
1.4. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ðƯỢC CẤP VÀ XEM XÉT CẤP, ðỔI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QSDð.
Theo bài giảng của Thầy Nguyễn Văn Hiếu, ñề cương bài giảng “thống
kê và chỉnh lý biến ñộng ñất ñai”
1.4.1. Những trường hợp ñược cấp giấy chứng nhận QSDð:
a) Người sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ sau ñây thì ñược cấp
giấy chứng nhận QSDð:
- Quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
10
- Những giấy tờ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ñất, cho thuê
ñất cấp trong quá trình thực hiện các chính sách ñất ñai trong từng thời kì của nhà
nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà, chính phủ Cách Mạng Lâm thời Cộng Hoà
Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam mà
người giao ñất, thuê ñất vẫn liên tục sử dụng ñất từ ñó ñến nay.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñịa chính mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử
dụng ñất ở mà người sử dụng ñó vẫn sử dụng ñất liên tục từ ñó ñến nay và không
có tranh chấp.
- Giấy tờ thừa kế, tặng, cho nhà ở gắn liền với ñất mà ñược UBND cấp xã
nơi có ñất xác nhận và ñất ñó không có tranh chấp.
-Bản án