Sự phát triển của khoa học và công nghệ thể hiện sự phát triển của một quốc gia. Một đất
nước phát triển không phài là một nước giàu tài nguyên khoáng sản, mà là nơi có trình độ
khoa học kỹ thuật cao. Vì thế người nghiên cứu phái biết và nắm rõ những nguyên tắc và
phương pháp làm khoa học và vận dụng trong thực tiễn của mình.
Tin học là công cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho công việc của con người. Tin học phát triển giúp
cho con người có thể giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, dễ dàng và tiết kiệm. Hiện nay,
Tin học có thể được coi là ngành khoa học có tốc độ phát triển cao. Vì thế đòi hỏi các nhà
nghiên cứu phát triển phải không ngừng lao động để đưa ra kết quả theo kịp quá trình phát
triển và nhu cầu ngày càng cao của con người.
Chuyên đề “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học” là nguồn kinh nghiệm được
đúc kết, tích lũy của các quá trình nghiên cứu từ trước đến nay. Là công cụ định hướng cho
ta cách thức giải quyết vấn đề để đạt được mục tiêu kỳ vọng.
Bài tiểu luận này sẽ trình bày tóm lượt các nguyên tắc sáng tạo và những ứng dụng của nó
trong lĩnh vực tin học. tiếp theo là phần phân tích quá trình phát triển của mạng máy tính
hay cụ thể là các ứng dụng web (đang là một xu hướng thịnh hành của thời đại). Bài tiểu
luận thể hiện kiến thức của em đã đạt được qua môn học này. Qua đó, em cũng xin được
gửi lời cám ơn đến thầy Hoàng Kiếm. Những bài giảng của thầy đã giúp em có được nền
tảng kiến thức về các phương pháp nghiên cứu khoa học.
25 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2015 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích các nguyên tắc sáng tạo qua quá trình phát triển của Web, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Công Nghệ Thông Tin
Phương pháp nghiên cứu
khoa học trong tin học
Phân tích các nguyên tắc sáng tạo qua quá
trình phát triển của Web
Giáo viên hướng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên Lương Chấn Viễn
MSHV CH1101155
Niên khóa K6-2011
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
Mục lục
Khái niệm về Nghiên cứu khoa học
Khoa học
Nghiên cứu khoa học
Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Triz
40 nguyên tắc (thủ thuật trong sáng tạo)
Nguyên tắc phân nhỏ
Nguyên tắc tách khỏi
Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nguyên tắc phản đối xứng
Nguyên tắc kết hợp
Nguyên tắc vạn năng
Nguyên tắc chứa trong
Nguyên tắc phản trọng lượng
Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nguyên tắc dự phòng
Nguyên tắc đẳng thế
Nguyên tắc đảo ngược
Nguyên tắc cầu (tròn) hoá
Nguyên tắc linh động
Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Nguyên tắc “vượt nhanh”
Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nguyên tắc sử dụng trung gian
Nguyên tắc tự phục vụ
Nguyên tắc sao chép (copy)
Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Thay thế sơ đồ cơ học
Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Nguyên tắc đồng nhất
Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng
Sử dụng chuyển pha
Sử dụng sự nở nhiệt
Sử dụng các chất oxy hoá mạnh
Thay đổi độ trơ
Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite)
Sự phát triển của Web
Web sơ khai
Server side Web Engine
CSS
Javascript - DHTML Web
Web application
Tương lai của web
Tóm tắt các nguyên tắc được sử dụng quá trình phát triển Web
Nguyên tắc phân nhỏ
Nguyên tắc tách khỏi
Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nguyên tắc tự phục vụ
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Lời mở đầu
Sự phát triển của khoa học và công nghệ thể hiện sự phát triển của một quốc gia. Một đất
nước phát triển không phài là một nước giàu tài nguyên khoáng sản, mà là nơi có trình độ
khoa học kỹ thuật cao. Vì thế người nghiên cứu phái biết và nắm rõ những nguyên tắc và
phương pháp làm khoa học và vận dụng trong thực tiễn của mình.
Tin học là công cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho công việc của con người. Tin học phát triển giúp
cho con người có thể giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, dễ dàng và tiết kiệm. Hiện nay,
Tin học có thể được coi là ngành khoa học có tốc độ phát triển cao. Vì thế đòi hỏi các nhà
nghiên cứu phát triển phải không ngừng lao động để đưa ra kết quả theo kịp quá trình phát
triển và nhu cầu ngày càng cao của con người.
Chuyên đề “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học” là nguồn kinh nghiệm được
đúc kết, tích lũy của các quá trình nghiên cứu từ trước đến nay. Là công cụ định hướng cho
ta cách thức giải quyết vấn đề để đạt được mục tiêu kỳ vọng.
Bài tiểu luận này sẽ trình bày tóm lượt các nguyên tắc sáng tạo và những ứng dụng của nó
trong lĩnh vực tin học. tiếp theo là phần phân tích quá trình phát triển của mạng máy tính
hay cụ thể là các ứng dụng web (đang là một xu hướng thịnh hành của thời đại). Bài tiểu
luận thể hiện kiến thức của em đã đạt được qua môn học này. Qua đó, em cũng xin được
gửi lời cám ơn đến thầy Hoàng Kiếm. Những bài giảng của thầy đã giúp em có được nền
tảng kiến thức về các phương pháp nghiên cứu khoa học.
Khái niệm về Nghiên cứu khoa học
Khoa học
Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học thuyết
mới,… về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới này, tốt hơn, có thể thay
thế dần những cái cũ, không còn phù hợp. Ví dụ: Quan niệm thực vật là vật thể không có
cảm giác được thay thế bằng quan niệm thực vật có cảm nhận.
Như vậy, khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự vận động
của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Hệ thống tri thức này hình
thành trong lịch sử và không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội. Phân biệt ra hai
hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.
Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa
trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra
những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương
pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con người muốn làm NCKH phải có
kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự
lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả
là những nghiên cứu nhằm đưa ra một hệ thống tri thức về nhân dạng sư vật, giúp con
người phân biệt được sự khác nhau, về bản chất giữa sự vật này với sự vật khác. Nội dung
mô tả có thể bao gồm mô tả hình thái, động thái, tương tác; mô tả định tính tức là các đặc
trưng về chất của sự vật; mô tả định lượng nhằm chỉ rõ các đặc trưng về lượng của sự vật.
Nghiên cứu giải thích
là những nghiên cứu nhằm làm rõ nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và quy luật chi phối
quá trình vận động của sự vật. Nội dung của giải thích có thể bao gồm giải thích nguồn gốc;
động thái; cấu trúc; tương tác; hậu quả; quy luật chung chi phối quá trình vận động của sự
vật.
Nghiên cứu dự báo
là những nhiên cứu nhằm nhận dạng trạng thái của sự vật trong tương lai. Mọi dự báo đều
phải chấp nhận những sai lệch, kể cả trong nghiên cứu tự nhiên và xã hội. Sự sai lệch trong
kết quả dự báo có thể do nhiều nguyên nhân : sai lêch khách quan trong kết quả quan sát:
sai lệch do những luận cứ bị biến dạng trong sự tác động của các sự khác; mội trường cũng
luôn có thể biến động, …
Nghiên cứu sáng tạo
là nghiên cứu nhằm làm ra một sự vật mới chưa từng tồn tại. Khoa học không bao giờ dừng
lại ở mô tả và dự báo mà luôn hướng vào sự sáng tạo các giải pháp cải tạo thế giới.
TRIZ
TRIZ - Lý thuyết giải các bài toán sáng chế, là phương pháp tạo ra những ý tưởng sáng tạo
từ kết quả điều tra một số lượng lớn các bằng sáng chế.
TRIZ đơn giản chỉ là chuỗi những thủ thuật sáng tạo giúp bạn nhìn thấy vấn đề từ nhiều góc
độ khác nhau, giúp bạn hiểu thấu đáo vấn đề thực sự là gì, và nhìn ra các giải pháp có thể.
TRIZ có nhiều cấp bậc thực hiện, từ việc sử dụng các công cụ của nó một cách riêng lẻ để
có được những lời giải tốt, đến việc làm việc một cách hệ thống nhờ chuổi các kỹ thuật sáng
tạo và tìm ra đáp án tốt nhất cho vấn đề.
40 nguyên tắc (thủ thuật trong sáng tạo)
Nguyên tắc phân nhỏ
Nội dung
Chia đối tượng thành các phần độc lập.
Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
Ứng dụng
Áp dụng hầu như ở mọi mặt trong tin học, từ lập trình (lập trình thủ tục) cho đến việc xây
dựng một hệ thống lớn. Nhờ vào đó, công việc thực hiện dễ dàng hơn, thuận tiện hơn. Và
việc tái sử dụng các module giúp linh hoạt hơn trong việc hơn trong việc thiết kế cũng như
sửa chữa, nâng cấp.
Nguyên tắc tách khỏi
Nội dung
Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy nhất “cần
thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
Ứng dụng
Được ứng dụng song song với nguyên tắc phân nhỏ, nguyên tắc tách khỏi giúp cho việc
thiết kế xây dựng hệ thống đơn giản hơn nhiều. Các thành phần được tách riêng,được xây
dựng trên các ngôn ngữ khác nhau. Sau đó được kết hợp lại thành một ngôn ngữ hoàn
chỉnh.
Người ta thường tách các server (nơi có lượng dữ liệu vào ra lớn) thành một mạng riêng lẻ
so với mạng của các user bình thường khác.
Các hệ thống quan trong được tách ra và đặt sau Firewall để bảo vệ dữ liệu.
Máy laptop có phần sạc được tách riêng ra ngoài so với máy, làm tính di động của máy cao
hơn, trong khi các máy để bàn, tivi thì bộ nguồn nằm bên trong thân máy.
Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung
Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất
thành không đồng nhất.
Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc.
Ứng dụng
Trong một hệ thống thường ta tách phần nhân với phần giao diện ra. Nhờ đó ta đạt được
hiệu suất thực thi cao từ phần nhân.
Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung
Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giãm bật đối
xứng).
Ứng dụng
Trong thiết kế con chuột cho máy tính, ban đầu con chuột có hình dạng đối xứng. Nhưng
sau này người ta thiết kế con chuột với đường cong một bên, thuận tiên cho tay thuận của
người sử dụng. Không những thế, những thế hệ chuột đời mới, người ta còn thêm nút sử
dụng vào phần hông bên ngón cái (nhưng phần hông bên ngón áp út và ngón út thì không),
giúp người sử dụng linh hoạt hơn trong việc điều khiển chuột. Cũng như thế, khi ban đầu,
bộ phận cảm ứng chuyển động thường được thiết kế ở ngay giữa con chuột, nhưng do hoạt
động của cánh tay cố định tai cổ tay và vươn dài tại các ngón tay người ta thiết kế bộ phận
cảm ứng lệch một chút để tầm hoạt động của chuột rộng hơn.
Tương tự như thế, thiết kế bàn phím, ban đầu các phím được sắp xếp theo hàng thẳng
(hình trái), hhưng sau này, ta thiết kế lại hơi cong sao cho phù hợp với tay người sử dụnh.
Trong bàn phím laptop, với thiết kế cong như vậy, không những giúp người dùng thuận tiện
trong việc đánh máy, mà còn giúp người dùng đở phiền phức hơn với touchpad. Vì với thiết
kế bàn phím cong ra ngoài thì khi đán 2 lòng tay người dùng sẽ cách xa hơn và “khó” đụng
chạm vào touchpad hơn.
Nguyên tắc kết hợp
Nội dung
Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận.
Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Ứng dụng
Trong tính toán, ta kết hợp rất nhiều máy tính để xử lý chung một vấn đề lớn hiện đang là
một lĩnh vực rất được quan tâm: Grid computing.
Kết hợp dịch vụ truyền thoại với Internet ta có VoIP.
Nguyên tắc vạn năng
Nội dung
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối
tượng khác.
Ứng dụng
Các smart-phone hiện nay đang rất được quan tâm do tính tiện dụng của nó. iPhone chính
là một trong số các điện thoại tiêu biểu như vậy. Kết hợp điện thoại với máy chụp hình, nhờ
đó ta sẽ không bỏ lỡ dịp để chụp những bức hình đẹp có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. Và
ngay tức khắc, ta có thể chia sẽ lên mạng mà không cần dây nối, máy tình rườm rà. Không
những thế, smart-phone có thể đóng vai trò một tờ báo, một máy nghe nhạc, một máy trò
chơi điện tử cầm tay, một trợ lý nhắc nhở ta.
Hiện nay trên thị trường có bán các router-wifi có chức năng như một router, vừa có khả
năng phát wifi.
Các tivi thế hệ mới như GoogleTV cho phép ta có thể xem Tivi chất lượng cao mà còn có
thể lướt các trang web như Youtube, Netflix…
Nguyên tắc chứa trong
Nội dung
Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ
ba ...
Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Ứng dụng
Được thể hiện trong môt nguyên lý của lập trình hướng đối tượng: Encapsulation. Bên trong
mỗi đối tượng chứa dữ liệu thể hiện tình trạng hay thuộc tính của nó. Mỗi đối tượng được
trang bị những hành vi hay phương thức để thực hiện một số nhiệm vụ nhất định, nhằm
thông báo hay làm thay đổi thuộc tính của chính nó. Đối tượng là sự kết hợp dữ liệu và thao
tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất.
Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung
Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng.
Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy
động, khí động...
Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nội dung
Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong
muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất
ngược lại).
Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung
Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng.
Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không
mất thời gian dịch chuyển.
Ứng dụng
Các template được thiết kế sẳn, được định dạng sẳn các vị trí, giúp cho người dùng dễ
dàng hơn. Khi bắt đầu viêt một văn bản trong MS Word, MS Word cung cấp cho ta các mẫu
template trình bày của một bài báo cáo, lên kế hoạch một dự án… Nhờ vào đó, công việc
được giảm thiểu nhiều hơn. Thời gian thiết kế, tinh chỉnh được giảm thiểu.
Trong tìm kiếm, lập chỉ mục giúp ta tìm kiếm dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn. Trong việc
sắp xếp tìm kiếm, thuật toán PageRank sẽ cho điểm các kết quả tìm kiếm trả về được. Nhờ
vào đó, việc tìm kiếm sẽ nhanh chóng hơn vì các kết quả tốt sẽ xuất hiện trước.
Nguyên tắc dự phòng
Nội dung
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo
động, ứng cứu, an toàn.
Ứng dụng
Là một nguyên tắc không thể bỏ qua, nhất là các lĩnh vực trong doanh nghiệp. Các hệ thống
được thiết kế đều phải để ý đến việc sao lưu dữ liệu, đề phòng các rủi ro từ nhiều cấp độ
khác nhau. Nhờ vào các nguyên tắc dự phòng, ta có thể khắc phục nhanh các sự cố, giảm
thiểu thiệt hại.
Trong lập trình, các VCS (version control system) như Subversion hay Git giúp cho lập trình
viên dễ dàng quản lý các project, phục hồi lại những version cũ một cách chính xác.
Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.
Ứng dụng
P2P network là một tiêu biểu trong việc áp dụng nguyên tắc đẳng thế. Nó loại bỏ việc kết
nối vào một máy chủ duy nhất từ các máy con. Loại bỏ các hiện tượng nghẽn cổ chai, quá
tải cho server. Một trong các ứng dụng rộng rãi là Torrent. Cách chia sẽ mạng ngang hàng
Torrent giúp cho việc chia sẽ dữ liệu dễ dàng hơn, mà không bị hạn chế bởi các nhược
điểm của cách thức truyền thống.
Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung
Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không làm nóng mà
làm lạnh đối tượng).
Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và
ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
Nguyên tắc cầu (tròn) hoá
Nội dung
Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu
hình hộp thành kết cấu hình cầu.
Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
Chuyển sang chuyển độg quay, sử dung lực ly tâm.
Ứng dụng
Điều khiển cầm tay trong trong trò chơi điện tử ban đầu chỉ có 4 phím bấm theo 4 hướng,
sau này được cải tiến thành joystich có thể trượt theo hình tròn, giúp người chơi điều khiển
dễ dàng hơn, chính xác hơn.
Nút điều khiển trên iPod xoay theo dạng hình tròn giúp người dùng lướt nhanh (fast forward)
hay tăng giảm âm lương một cách liên tục không đứt quãng. Nếu thiết kế trượt theo đường
thẳng, khi đến cuối đường trượt, ta phải đưa ngón tay về và trượt tiếp, làm cho thao tác
không liên tục, dễ gây mỏi, không chính xác.
Nguyên tắc linh động
Nội dung
Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu
trong từng giai đoạn làm việc.
Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nội dung
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một
chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
Ứng dụng
Trong sản xuất CPU 4 nhân của AMD, 85% sản phẩm hoàn thiện, 10% sản phẩm bị hư 1
nhân, 3 nhân còn lại chạy tốt, và 5% sản phẩm hoàn toàn không thể hoạt động gì. Hãng này
đã vô hiệu hóa nhân hư trong 10% sản phẩm và gọi nó là CPU 3 nhân và bán ra thị trường1.
Nâng hiệu suất từ 85% lên 95%. Cách giải quyết này không những giúp cho hãng AMD giải
quyết được bài toán kinh tế, mà còn giúp cho người dùng có dòng sản phẩm 3 nhân năng
suất cao hơn dòng 2 nhân mà giá tiền không chênh lệch mấy ($110 cho 3 nhân và $100 cho
2 nhân) thay vì mua loại 4 nhân có giá từ $300 trở lên.
Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nội dung
Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được
khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự,
những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ
được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
Đặt đối tượng nằm nghiêng.
Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho
trước.
Ứng dụng
Các thuật toán PCA2, ICA3 trong máy học giúp giảm bớt số chiều của feature x, làm cho việc
phân tích dữ liệu đơn giản và hiệu quả hơn.
Một số việc kiểm thử các ràng buộc trong việc nhập dữ liệu của người dùng được thực hiện
bên client thay vì bên server. Làm cho việc truyền dữ liệu được giảm tải nhiều hơn.
Bàn phím được đặt nằm nghiêng hơn so với mặt phẳng ngang, giúp ta dễ dàng đánh máy
hơn.
Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
Nội dung
Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động (đến tầng số siêu
âm).
Sử dụng tầng số cộng hưởng.
Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Ứng dụng
Kính 3 chiều có tần số tắt mở, làm cho mắt trái và mắt phải tạ cùng một lúc nhận được hình
ảnh khác nhau. Do đó ta nhận được các hình ảnh có độ sâu, giúp cảm nhận như thật hơn.
Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
1
2 Principal component analysis
3 Independent component analysis
Nội dung
Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Nội dung
Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc
ở chế độ đủ tải).
Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua.
Ứng dụng
Dữ liệu được đưa đọc và xử lý một cách liên tục và lưu trữ tạm ở bộ đệm buffer thay vì mỗi
lần cần thì mới đọc và xử lý.
Nguyên tắc “vượt nhanh”
Nội dung
Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
Ứng dụng
Để quay một đoạn video, người ta chụp liên tục các hình ảnh với tốc độ nhanh, và chiếu liên
tục với tốc độ nhanh, làm người sử dụng có cảm giác như đang nhìn một chuyển động thực
vậy.
Để chụp một hình ảnh ở tốc độ nhanh, máy chụp hình được chỉnh tốc độ đóng cửa chập
cao nhất để các điểm ảnh tại thời điểm chụp không bị “nhiễu” bởi sự thay đổi ánh sáng của
thời điểm tiếp theo.
Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nội dung
Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu
ứng có lợi.
Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
Ứng dụng
Các chương trình diệt virus có hại đối với các hacker, nhưng các hacker lại lợi dụng sự tin
tưởng của người dùng về chương trình diệt virus để gạt người dùng cài đặt chương trình
diệt virus giả mạo4 và kiểm soát máy tính của họ.
Nguyên tắc quan hệ phản hồi
4 Moheeb Abu Rajab and Luca Ballard (2010-04-13). The Nocebo Effect on the Web: An
Analysis of Fake Anti-Virus Distribution. Google. Retrieved 2010-11-18.
Nội dung
Thiết lập quan hệ phản hồi
Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
Ứng dụng
Trong kết nối TCP, bên nhận luôn truyền thông t