Sau khi hội nhập kinh tế thế giới thì nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát
triển và càng khẳng định được uy thế trên thị trường thế giới. Để đạt được những
thành tựu phát triển kinh tế chung thì không thể không kể đến sự hội nhập và
phát triển của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong những khó khăn bước đầu của
quá trình hội nhập thì không phải tất cả các doanh nghiệp điều thích nghi và hoạt
động vững mạnh. Điều này được thể hiện qua năng lực tài chính riêng của từng
doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
là hết sức cần thiết.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì bất kỳ doanh nghiệp nào khi
tiến hành đầu tư và sản xuất luôn mong muốn đồng tiền mình bỏ ra mang lại lợi
nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế sẵn có của từng ngành nghề kinh doanh
thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là cơ sở đánh giá xem doanh nghiệp có
thực sự vững mạnh để tiếp tục hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Việc phân tích
tình hình tài chính là cần thiết để doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về mặt tài
chính của doanh nghiệp đồng thời qua việc phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp giúp xác định đầy đủ và chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó những
nhà quản trị của doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời để
cho doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả. Ngoài ra việc phân tích tình
hình tài chính còn có ý nghĩa cho các đối tượng bên ngoài công ty như người cho
vay, các nhà đầu tư khi có những mối quan hệ hợp tác với công ty. Nó có ý nghĩa
thực tiễn và giúp đưa ra chiến lược quản lý lâu dài. Chính vì sự quan trọng của
việc phân tích tình hình tài chính của các doanh nghiệp mà tôi đã chọn đề tài:
“Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Dầu Khí MêKông” để làm
luận văn của mình
85 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3188 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí Mêkông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ MÊKÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG LÊ THỊ THÙY DƯƠNG
Mã số SV: 4054073
Lớp: KTNN-K31
Cần Thơ 2009
iLỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Dầu khí Mêkông đã giúp
cho em hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ở trường và công việc thực tế
mà các anh chị trong công ty đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực
tiếp tham gia. Từ đó cho thấy, chúng ta không chỉ học lý thuyết suông là
chưa đủ mà còn phải biết vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt
vào công việc thực tế, bởi vì giữa lý thuyết và thực tế có sự khác biệt tùy
theo đặt trưng của từng ngành từng cơ quan thực tập để có thể thích nghi
với mọi công việc và có những sáng tạo nhằm đưa ra những phương án
những giải pháp giúp cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
Đề tài của em khó hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ tận tình của
các cô chú anh chị ở công ty, những người đã sẵn sàng cung cấp cho em
những thông tin số liệu về công ty có liên quan đến nội dung mà đề tài
nghiên cứu, cũng như nhiệt tình giải thích cho em những thắc mắc về sự
biến động của các khoản mục. Và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, Cô
Huỳnh Thị Tuyết Sương, Người đã trực tiếp hướng dẫn em những nội
dung và đề tài cần nghiên cứu, cách phân tích, đánh giá, xử lý số liệu,….
Vì thế, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến
quý thầy cô khoa KT & QTKD trường Đại Học Cần Thơ, các cô chú anh
chị của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Ngày … tháng….năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thùy Dương
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày … tháng….năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thùy Dương
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN NƠI THỰC TẬP
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Ngày … tháng….năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
******************
Họ và tên người hướng dẫn: Huỳnh Thị Tuyết Sương.........................................
Học vị: ............................................................... ..................................................
Chuyên ngành: ................................................... ..................................................
Cơ quan công tác:............................................... ..................................................
Tên học viên: Lê Thị Thùy Dương MSSV: 4054073 ..........................
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp........... ..................................................
Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Dầu Khí MêKông ....
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ...........................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:.....................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ....................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:..........................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được: .....................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ............................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:............................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
Huỳnh Thị Tuyết Sương
vNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Ngày … tháng….năm 2009
Giáo viên phản biện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Petromekong
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương SVTH: Lê Thị Thùy Dương1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết của đề tài
Sau khi hội nhập kinh tế thế giới thì nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát
triển và càng khẳng định được uy thế trên thị trường thế giới. Để đạt được những
thành tựu phát triển kinh tế chung thì không thể không kể đến sự hội nhập và
phát triển của các doanh nghiệp. Tuy nhiên trong những khó khăn bước đầu của
quá trình hội nhập thì không phải tất cả các doanh nghiệp điều thích nghi và hoạt
động vững mạnh. Điều này được thể hiện qua năng lực tài chính riêng của từng
doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
là hết sức cần thiết.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì bất kỳ doanh nghiệp nào khi
tiến hành đầu tư và sản xuất luôn mong muốn đồng tiền mình bỏ ra mang lại lợi
nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế sẵn có của từng ngành nghề kinh doanh
thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là cơ sở đánh giá xem doanh nghiệp có
thực sự vững mạnh để tiếp tục hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Việc phân tích
tình hình tài chính là cần thiết để doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về mặt tài
chính của doanh nghiệp đồng thời qua việc phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp giúp xác định đầy đủ và chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó những
nhà quản trị của doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời để
cho doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả. Ngoài ra việc phân tích tình
hình tài chính còn có ý nghĩa cho các đối tượng bên ngoài công ty như người cho
vay, các nhà đầu tư khi có những mối quan hệ hợp tác với công ty. Nó có ý nghĩa
thực tiễn và giúp đưa ra chiến lược quản lý lâu dài. Chính vì sự quan trọng của
việc phân tích tình hình tài chính của các doanh nghiệp mà tôi đã chọn đề tài:
“Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Dầu Khí MêKông” để làm
luận văn của mình.
Đề tài sẽ tập trung phân tích chủ yếu dựa vào sự biến động của các khoản
mục trên báo cáo tài chính để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty,
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Petromekong
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương SVTH: Lê Thị Thùy Dương2
phân tích sự biến động của các khoản mục trong bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, phân tích so sánh các tỷ số tài chính, phân tích báo cáo lưu chuyển
tiền tệ nhằm đưa ra những giải pháp và kiến nghị bám sát tình hình thực tế của
công ty nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty Cổ phần Dầu Khí
MêKông qua đó định ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của
công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình về tài sản.
Phân tích tình hình về nguồn vốn.
Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Dầu Khí MêKông.
1.3.2. Về thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu của ba năm 2006 - 2008.
Thời gian nghiên cứu trong khoảng từ đầu tháng 2/2009 đến tháng 5/2009.
Vì thời gian hoàn thành và kiến thức còn nhiều hạn chế nên trong quá trình
thực hiện, thu thập số liệu không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự
giúp đỡ và đóng góp của Quý Thầy Cô và các bạn để đề tài nghiên cứu này được
hoàn thiện hơn.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Dầu Khí MêKông.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Petromekong
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương SVTH: Lê Thị Thùy Dương3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan
trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so
sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của
đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích
có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.
Phân tích tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở
đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác
trong quản lý kinh doanh. Vì vậy việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính
sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ
hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn
những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính
của công ty. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình
hình tài chính của công ty.
2.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho
các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác
để giúp họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư, quyết
định cho vay,…
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ
sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự
kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
Các mục tiêu phân tích ở trên có mối quan hệ mật thiết với nhau, nó góp phần
cung cấp những thông tin nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh nghiệp
ở các công ty.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Petromekong
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương SVTH: Lê Thị Thùy Dương4
2.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính ở doanh nghiệp là một công việc có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối
với bản thân công ty mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan
đến công ty.
Phân tích tình hình tài chính của công ty sẽ giúp cho nhà quản trị của công ty
khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được
tình hình phát triển của công ty trong tương lai. Trên cơ sở đó, nhà quản trị công
ty đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối
ưu cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Phân tích tình hình tài chính của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty
thấy được những nét sinh động trên “bức tranh tài chính” của công ty thể hiện
qua các khía cạnh sau đây:
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết
cho chủ công ty và các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các khách hàng, các
cổ đông,…
Cung cấp thông tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn
vốn, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thu hồi các khoản phải
thu, khả năng thanh toán khoản phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.4. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
bảng thuyết minh báo cáo tài chính là những bộ phận chủ yếu được sử dụng khi
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.1.4.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới
hình thức tiền tệ, vào một thời điểm xác định (thời điểm lập báo cáo tài chính).
Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn
Bên tài sản: phản ánh quy mô, kết cấu tài sản của doanh nghiệp đang tồn tại
dưới mọi hình thức, nó cho biết tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ nguồn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Petromekong
GVHD: Huỳnh Thị Tuyết Sương SVTH: Lê Thị Thùy Dương5
nào. Về mặt kinh tế, qua việc xem xét phần “Tài sản”, cho phép đánh giá tổng
quát năng lực và trình độ sử dụng vốn. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số
tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích
thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Tài sản được phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Bên nguồn vốn: phản ánh nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn hình thành nên tài
sản của doanh nghiệp. Nó cho biết từ nguồn vốn nào doanh nghiệp có được
những tài sản trình bày trong phần tài sản. Về mặt kinh tế người sử dụng thấy
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, người sử dụng thấy
được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với
nhà nước, về số tài sản đã hình thành từ nguồn vốn vay ngân hàng và vốn vay đối
tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ