Sự phát triển của CNTT và toàn cầu hóa đã tạo ra môi trường kinh doanh phức tạp ,thay đổi liên tục tạo ra nhiều thách thức và nguy cơ đối với doanh nghiệp Việt Nam mà lĩnh vực CNTT là lĩnh vực then chốt .Nếu chậm đổi mới ứng dụng vào quá trình sản xuất thì Doanh nghiệp Việt Nam sẽ dần mất đi vị thế trên trường quốc tế ,hàng hàng hóa làm ra khó có thể tồn tại trên thị trường .CNTT không còn là lĩnh vực mới mẽ và xa lạ nữa mà nó trở thành một phần quan trọng không thể thiếu trong thời đại công nghệ toàn cầu phát triển như vũ bão .Trong khi các nước trên thế giới đã ứng dụng phổ biến rộng rãi thành tựu CNTT vào tất cả các lĩnh vực của đời sống thì ở Việt Nam còn rất ít nếu không nói là hiếm .Nếu không kịp thời thay đổi thì nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế ngày càng lớn.Hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam hoạt động chủ yếu là bằng thủ công trong hầu hết các công đoạn từ khâu đầu vào đến khâu sản xuất và tiêu thụ .Nếu có sử dụng CNTT thì chỉ là số ít doanh nghiệp tiên phong hay các công ty liên doanh liên kết nước ngoài mà thôi .Trong khi đó mô hình doanh nghiệp chủ yếu ở nước ta là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức độ ứng dụng CNTT vào quá trình sản xuất kinh doanh càng ít ỏi .Nếu có điều kiện ứng dụng CNTT vào sản xuất thì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp .
Chẳng hạn như ứng dụng CNTT vào quá trình bán hàng và tiêu thụ .Một hoạt động diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại của tất cả các doanh nghiệp ở bất kì quy mô nào trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh .Việc ứng dụng CNTT vào quá trình này sẽ giúp giảm thiếu được thời gian tiến hành hoạt động cũng như các khoản chi không cần thiết thay vào đó là thực hiện các hoạt động khác mang lại hiệu quả cao hơn trong kinh doanh .Đây là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp ,giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh hơn xa hơn .Người ta thường nói mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế ,một khi doanh nghiệp mạnh thì nền kinh tế ngày càng đi lên ,sản phẩm làm ra được chấp nhận nhiều hơn ,tạo được vị thế trên trường quốc tế .
Vì những lẽ đó mà chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài :Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu (bán hàng –thu tiền )với mong muốn nếu đề tài có điều kiện phát triển xa hơn thành phần mềm kế toán nó sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết ,mạng lại lợi nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh .
Để tiến hành thực hiện đề tài ,chúng tôi đã chọn doanh nghiệp tư nhân ,một doanh nghiệp thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhổ ,một mô hình rất phổ biến ở nước ta .Nếu có những ứng dụng CNTT thì sẽ phát triển xa hơn .
Với lượng thời gian gấp rút ,nhưng chúng tôi cũng đã cố gắng hoàn thành đề tài đúng thời gian quy định .Tất nhiên không thể không tồn tại những thiếu sót và khuyết điểm ,rất mong được sự góp ý bổ sung .
33 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6624 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu (bán hàng – thu tiền ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
*****************
MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN DOANH THU
GVHD :
NHÓM TH :
LỚP :
KHOÁ :
Sự phát triển của CNTT và toàn cầu hóa đã tạo ra môi trường kinh doanh phức tạp ,thay đổi liên tục tạo ra nhiều thách thức và nguy cơ đối với doanh nghiệp Việt Nam mà lĩnh vực CNTT là lĩnh vực then chốt .Nếu chậm đổi mới ứng dụng vào quá trình sản xuất thì Doanh nghiệp Việt Nam sẽ dần mất đi vị thế trên trường quốc tế ,hàng hàng hóa làm ra khó có thể tồn tại trên thị trường .CNTT không còn là lĩnh vực mới mẽ và xa lạ nữa mà nó trở thành một phần quan trọng không thể thiếu trong thời đại công nghệ toàn cầu phát triển như vũ bão .Trong khi các nước trên thế giới đã ứng dụng phổ biến rộng rãi thành tựu CNTT vào tất cả các lĩnh vực của đời sống thì ở Việt Nam còn rất ít nếu không nói là hiếm .Nếu không kịp thời thay đổi thì nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế ngày càng lớn.Hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam hoạt động chủ yếu là bằng thủ công trong hầu hết các công đoạn từ khâu đầu vào đến khâu sản xuất và tiêu thụ .Nếu có sử dụng CNTT thì chỉ là số ít doanh nghiệp tiên phong hay các công ty liên doanh liên kết nước ngoài mà thôi .Trong khi đó mô hình doanh nghiệp chủ yếu ở nước ta là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức độ ứng dụng CNTT vào quá trình sản xuất kinh doanh càng ít ỏi .Nếu có điều kiện ứng dụng CNTT vào sản xuất thì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp .
Chẳng hạn như ứng dụng CNTT vào quá trình bán hàng và tiêu thụ .Một hoạt động diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại của tất cả các doanh nghiệp ở bất kì quy mô nào trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh .Việc ứng dụng CNTT vào quá trình này sẽ giúp giảm thiếu được thời gian tiến hành hoạt động cũng như các khoản chi không cần thiết thay vào đó là thực hiện các hoạt động khác mang lại hiệu quả cao hơn trong kinh doanh .Đây là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp ,giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh hơn xa hơn .Người ta thường nói mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế ,một khi doanh nghiệp mạnh thì nền kinh tế ngày càng đi lên ,sản phẩm làm ra được chấp nhận nhiều hơn ,tạo được vị thế trên trường quốc tế .
Vì những lẽ đó mà chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài :Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu (bán hàng –thu tiền )với mong muốn nếu đề tài có điều kiện phát triển xa hơn thành phần mềm kế toán nó sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết ,mạng lại lợi nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh .
Để tiến hành thực hiện đề tài ,chúng tôi đã chọn doanh nghiệp tư nhân ,một doanh nghiệp thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhổ ,một mô hình rất phổ biến ở nước ta .Nếu có những ứng dụng CNTT thì sẽ phát triển xa hơn .
Với lượng thời gian gấp rút ,nhưng chúng tôi cũng đã cố gắng hoàn thành đề tài đúng thời gian quy định .Tất nhiên không thể không tồn tại những thiếu sót và khuyết điểm ,rất mong được sự góp ý bổ sung .
Thông qua đề tài chúng tôi xin được nói lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty TNHH đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài ,và đặc biệt xin được gởi lời cảm ơn đến thầy giáo bộ môn HTTTKT đã tư vấn ,giúp đỡ tận tình để chúng tôi hoàn thành được đề tài này .Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng,Ngày15 tháng5 năm 2008
I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện:
Tuần 30:Lập kế hoạch triển khai đề tài
Tuần 31:Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài
Tuần 32:Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu
Tuần 33:Phác thảo khung đề tài
Tuần 34:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu
Tuần 35-36:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD
và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD(4-Level)
Tuần 37:Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình
ER(Entity Relationship)
Tuần 38:Thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo
Tuần 39:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung và duyệt xong lần cuối
Tuần 40:Hoàn thành đề tài
II .Khảo sát thực tế :
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thúy Mai.Là công ty chuyên kinh doanh về đồ điện tử điện lạnh ,các mặt hàng gia dụng gồm có :tủ lạnh ,tivi.máy giặt,đầu đĩa các loại,máy điều hòa,máy nghe nhạc ,máy vi tính…đây là công ty có quy mô vừa và nhỏ,đặc biệt là chưa sử dụng phần mềm kế toán,các hoạt động bán hàng thu tiền diễn ra chủ yếu bằng thủ công nên tốn kém nhiều thời gian và chi phí
III .Giới thiệu về đề tài :
Đề tài PT&TKHTTT Kế toán doanh thu là một đề tài rất hữu ích đáng dể cho các doanh nghiệp nên quan tâm và hướng đến ứng dụng nếu được phát triển thành hệ thống phần mềm dùng cho các doanh nghiệp .Nó giúp cho DN vừa giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết khác như phải trả thêm lương cho công nhân ,chi phí phát sinh khác ,trong khi chỉ cần 1 lần chi cho phần mềm và dùng lâu dài ,lại vừa tiết kiệm thời gian để tiến hành các hoạt động khác hữu ích hơn .Đề tài này giúp cho DN chỉ phải tốn thời gian cho việc nhập liệu vào cuối kì hoặc thường kì ,tùy DN lựa chọn .Thời gian rãnh có thể dùng cho hoạt động khác .Có như thế mới tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn cho công ty,giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn .
I.Thiết kế sơ đồ phân cấp chức năng FHD:
- Chu trình doanh thu là một quá trình bán hàng thu tiền ,là hoạt động diễn ra ở bất cứ một doanh nghiệp nào .Sau đây là sơ đồ phân cấp chức năng FHD chu trình doanh thu tại công ty TNHH
-Trong doanh thu có hoạt động bán hàng được diễn ra tại bộ phận bán hàng có 3 hoạt động đó là :Bán hàng,lập hoá đơn bán hàng và giao hàng.Hoạt động thu tiền gồm có :lập phiếu thu tiền ,kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn,và lập báo cáo và cuối kì.Hoạt động quản lí kho gồm:kiểm tra hàng mua ,nhập hàng sau khi kiểm tra,xuất hàng bán cho khách hàng,và lập phiếu nhập xuất.
II.Biểu đồ phân luồng dữ liệu –DFD
1.Mức khung /bối cảnh (Mức 0)
Chu trình doanh thu ở mức khung cảnh được miêu tả bằng sơ đố sau:
-KH đến đặt hàng tại doanh nghiệp,cung cấp thông tin về bản thân cá nhân hoặc tổ chức đặt hàng và có nhiệm vụ thanh toán tiền khi nhận được hàng
-Quá trình doanh thu bao gồm :Bán hàng và thu tiền
+Tiến hành trả lời đơn hàng,lập hóa đơn bán hàng,giao hàng cho KH .
+Lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên
+Cuối kì hay cuối niên độ kế toán (tuỳ thuộc vào mỗi công ty) gửi tiền vào ngân hàng và nhận giấy báo từ ngân hàng xác nhận tiền đã gửi
2. DFD Mức đỉnh(Mức 1)
-Chu trình doanh thu gồm có hai hoạt động là bán hàng và thu tiền .Sau đây là biểu đồ thể hiện mức dưới đỉnh của hoạt động doanh thu
-Khách hàng hàng sẽ đến đặt hàng tại công ty đồng thời công ty sẽ có được những thông tin về khách hàng hàng.Bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận những thông tin đó
-Bọ phận bán hàng tiền hành kiểm tra,xử lí thông tin về khách hàng hàng ,xét duyệt và trả lời đơn hàng nếu không chấp nhận bán .
Nếu chấp nhận bán thì giao hàng và gửi hóa đơn bán hàng cho khách
-Khi nhậ sau khi nhận hàng sẽ thanh toan tiền hang tại bộ phận thu tiền
Cuối kì bộ phn thu tiền gửi tiền vào ngân hàng hàng và nhận lại giấy báo có
Bên cạnh đó ban lãnh đạo có yêu cầu bộ phận bán hàng và thu tiền tổng hợp và báo cáo thông tin liên quan
2.1 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động bán hàng
-Khách hàng đến đặt hàng bộ phận bán hàng nhận đơn,tiến hành xét duyệt và trả lời đơn
-Nếu bán hàng thì tiến hành giao hàng đồng thời lập hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng hàng
-Nếu không chấp nhận đơn đặt hàng thì trả lời
-Khách hàng hàng nhạ hàng xong sẽ kiểm tra hàng nếu thấy không đảm bảo chất lượng thì trả hàng
-Bộ phận kho tiến hành nhập hàng bị trả lại
2.2 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động thu tiền
-Khách hàng nhận được hàng sẽ thanh toán tiền cho doanh nghiệp,kèm cả giấy giao hàng mà DN đã giao.DN thu tiền,kiểm tra chứng từ và tiến hành lập phiếu thu giao cho khách hàng đồng thời tiến hàng ghi sổ
-Cuối niên độ hay kì kế toán lập báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo
2.1.1 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho bán hàng trong hoạt động bán hàng
-Khách hàng đặt hàng ,bộ phận nhận đơn tiếp nhận đơn hàng ,tiến hành kiểm tra các thông tin yêu cầu cùng như các thông ti về khách hàng hàng
-bộ phận trả lời đơn trả lời đơn hàng là chấp nhận bán hay không dồng thời lập lệnh bán hàng giao cho bộ phận giao hàng
2.1.2 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho hoạt động giao hàng trong hoạt động bán hang
-Bộ phận giao hàng nhận được lệnh bán hàng tại bộ phận bán hàng tiến hành lập giấy gửi hàng sau đó đóng gói và gửi hàng cho khách hàng
-Để lập được giấy gửi hàng các thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa ,loại hàng ,lệnh bán hàng
2.1.3 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động lập hóa đơn bán hàng tronghoạt động bán hàng
-Bộ phận bán hàng tiến hành lập hóa đơn bán hàng từ lệnh bán hàng và giấy gửi hàng mà bộ phận giao hàng đã lập ,tiếp đến tiến hành kiểm tra chứng từ và lưu vào kho
-Để lập hóa đơn bán hàng thi thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa loại hàng ,lệnh bán hàng và hóa đơn bán hàng sẽ được lưu sổ
-Cuối kì tiến hành lập tổng hợp chứng từ
III.Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship)
IV.Thiết kế Database vật lí (gồm có 9 bảng )trình bày về các thông tin như Field Name,Type,Size,Description….
4.1Bảng HANGHOA: Trình bày các thông tin liên quan đến hàng hóa nhập xuấtgồm:MAHANG,TENHANG,ĐVT,MANCC,MALOAI,SLTON,SHTK,GHICHU
HANGHOA
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MAHANG
Text
Mã hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENHANG
Text
Tên hàng
Field size
30
ĐVT
Text
Đơn vị tính
Field size
10
MANCC
Text
Mã nhà cung cấp
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MALOAI
Text
Mã loại hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SLTON
Number
Số lượng tồn
Field size
Single
HINHANH
Hình ảnh về hàng hóa
SHTK
Text
Số hiệu tài khoản
Field size
15
GHICHU
Text
Ghi chú
Field size
50
4.2 Bảng LOAIHANG:Cung cấp các thông tin về các loại hàng có tại DN gồm có :MALOAI,TENLOAI,DIENGIAI,SOLUONG,GHICHU
LOAIHANG
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MALOAI
Text
Mã loại hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENLOAI
Text
Tên chủng loại hàng hoá
Field size
30
DIENGIAI
Text
Diễn giải
Field size
50
SLTON
Number
Số lượng tồn
Field size
Single
GHICHU
Text
Ghi chú
Field size
50
4.3 Bảng KHACHHANG:Cung cấp các thông tin liên quan đến đến khách hàng gồm có :MAKH,TENKH,DIACHI,TENCTY,STKPT,EMAILKH,FAX.
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MAKH
Text
Mã khách hàng hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENKH
Text
Tên khách hàng
Field size
30
DIACHI
Text
Địa chỉ khách hàng
Field size
50
DIENTHOAI
Text
Điện thoại của khách hàng
Field size
15
TENCTY
Text
Tên công ty mua hàng
Field size
30
STKPT
Text
Số tài khoản phải thu khách hàng
Field size
20
EMIALKH
Text
Địa chỉ email của khách hàng
Field size
30
FAX
Text
Số fax của khách hàng
Field size
30
4.4 Bảng NHACUNGCAP cung cấp các thông tin liên quan đến nhà cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp gồm
:MANCC,TENCTY,STKPTR,DIACHI,SĐT,EMAIL
NHACUNGCAP
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MANCC
Text
Mã nhà cung cấp
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENCTY
Text
Tên công ty bán hàng
Field size
30
STKPTR
Text
Số tài khoản của công ty bán hàng
Field size
30
DIACHI
Text
Địa chỉ công ty ,kh bán hàng
Field size
30
SDT
Text
Số điện thoại công ty bán hàng
Field size
15
EMAIL
Text
Địa chỉ email của nhà cung cấp
Field size
15
4.5 Bảng HOADON:Cung cấp thông tin về hàng hóa xuất trong kì:Gồm có :MASHD,SOHD,NGAYHD,MSKH,MANV,MSPGH,TONGTIEN,TONGVAT
HOADON
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MSHĐ
Text
Mã số hoá đơn nhập xuất,nếu hoá đơn nhập thì kí tự đầu tư tiên là”N”,ngược lại là”X’
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SOHĐ
Text
số hoá đơn
Field size
5
NGAYHĐ
Date/Time
Ngày lập hoá đơn
Format
InputMark
Required
ValudationRule
dd/mm/yyyy
99/99/9999
Yes
>=01/01/1900#
and<=date()
MSKH
Text
Mã số khách hàng mua hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSNV
Text
Mã số nhân viên bán hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TONGTIEN
Number
Tổng tiền bán hàng
Field size
Single
TONGVAT
Number
Tổng thuế VAT phải nộp
Field size
Single
4.6 Bảng CTHOADON:Cung cấp các thông tin chi tiết liên quan đến hàng bán đã có ở HOADON gồm có :MSHD,MSHH,SLUONG,DONGIA,T.TIEN,VAT
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MSHĐ
Text
Mã số hoá đơn nhập xuất,nếu hoá đơn nhập thì kí tự đầu tư tiên là”N”,ngược lại là”X’
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSHH
Text
Mã hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SLUONG
Number
Số lượng hàng nhập xuất
Field size
Single
DONGIA
Number
Dơn giá hàng hoá nhập xuất
Field size
Single
T.TIEN
Number
Tổng tiền thanh toán cho hàng nhập xuất
Field size
Single
VAT%
Number
Tổng thuế VAT phải nộp
Field size
Single
4.7 Bảng NHANVIEN:Cung cấp các thông tin liên quan đến nhân viên bán hàng gồm :MSNV,TENNV,HOLOT,GIOITINH,DIACHI,SDT,MSPGH
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MSNV
Text
Mã số nhân viên bán hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
HOLOT
Text
Họ lót của nhân viên bán hàng
Field size
30
GIOITINH
Yes/No
Giới tính nhân viên ;
Nam:Yes(-1)
Nữ:No(0)
default
Yes
TENNV
Text
Tên nhân viên
Field size
15
DIACHI
Text
Địa chỉ nhân viên
Field size
30
SDT
Text
Số điện thoại nhân viên
Field size
15
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng nhân
Viên đang làm việc
Field size
Format
InputMark
Required
5
>
LL000
Yes
4.8 Bảng GIAOHANG :Cung cấp thông tin về hàng giao cho khách hàng gồm có :MSPGH,NGAYGIAO,TENCTY,DIACHI,PHONE,FAX
GIAOHANG
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng nhân
Viên đang làm việc
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
NGAYGIAO
Date/Time
Ngày giao hàng
Format
InputMark
Required
dd/mm/yyyy
99/99/9999
Yes
TENCTY
Text
Tên công ty bán hàng
Field size
30
DIACHI
Text
Địa chỉ công ty bán hàng
Field size
30
SDT
Text
Số điện thoại công ty bán hàng
Field size
15
FAX
Text
Số fax của người bán
Field size
30
4.9 Bảng CTGIAOHANG:Cung cấp thông tin chi tiết cho hàng giao đã đề cấp đến ở GIAOHANG gồm có
:MSPGH,MSHH,SOLUONG,DONGIA,THANHTIEN
CTGIAOHANG
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng nhân
Viên đang làm việc
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSHH
Text
Mã hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
DONGIA
Number
Đơn giá hàng giao
Field size
Single
SOLUONG
Number
Số lượng hàng giao
Field size
Single
THANHTIEN
Number
Thành tiền cần thu
Field size
Single
4.10 bảng THU cung cấp thông tin về số tiền đã thu của khách hàng và còn
có:MAPHIEU,SOHD,TENKH,DIACHI,LIDOTHU,TONGTHU,CONTHU
Field Name
Data Type
Description
Field Properties
MAPHIEU
Text
Mã thiếu thu tiền hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SOHD
Text
Số hóa đơn đã giao
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENKH
Text
Tên khách hàng mua hàng
Field size
Format
30
>
DIACHI
Text
Địa chỉ khách hàng mua hàng
Feld size
30
LIDOTHU
Text
Lí do thu tiền hàng
Feld size
30
TONGTHU
Number
Tổng tiền hàng đã thu
Field size
Single
CONTHU
Number
Số tiền hàng còn phải thu
Field size
Single
V.Thiết kế các thuật toán (Algorthms)xử lí (sơ đồ khối)
5.1 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động thu tiền :
-Bắt đầu ta tiến hành nhập thông tin dữ liệu về giấy báo thanh thu tiền mà trước đây chúng ta dã giao cho KH khi giao hàng ,bây giờ KH trả tiền cho DN thì trả lại GBTT cho DN .
-DN tiến hành kiểm tra chứng thực xem có thực là KH đã thanh toán hay chưa (KINH Tế tại ngân hàng nếu như trả bằng chuyển khoản)
-Nếu Đúng
5.2 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động:Trả lời đơn đặt hàng của KH
-Bắt đầu :Nhập thông tin về đơn đặt hàng như là hàng gì ,số lượng ,chủng loại xuất xứ ….
-Bộ phận bán hàng sẽ yêu cầu bộ phận quản lí kho cung cấp các thông tin cần thiết về loại hàng dó :số lượng tồn là bao nhiêu có đủ lượng hàng khách yêu cầu hay không ,đáp ứng được bao nhiêu thiếu bao nhiêu …
-Nếu SAI tức là không đáp ứng được các yêu cầu của KH thì bộ phận bàn hàng tiến hành trả lời đơn hàng :Không bán hàng
-Nếu ĐÚNG thì tiến hành lập lệnh bán hàng ,đồng thời lập lệnh giao hàng .Tiến hành in ra và cuối kì hoặc cuối mỗi tháng tiến hành lập bảng kê
-Và kết thúc
5.3 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động nhập hàng vào kho
-B1Bắt đầu nhập vào thông tin hàng hóa
-B2 Nếu mã hàng đã tồn tại tức là nhập sai thì tiến hành nhập lại
-B3 Nếu sai thì làm bước tiếp theo nhập thông tin về hàng hóa ,lưu lại và kết thúc
B1Tiến hành nhập vào thông tin hàng hóa
B2-Nếu mã hàng đã tồn tại thì trở lại bước 1,nhập lại thông tin về hàng hóa
BNếu đúng thì tiến hành nhập tiếp và lưu lại
VI Thiết kế Form nhập liệu
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Kính gởi: Công ty TNHH Thúy Mai
Công ty TNHH Huy Việt xin đặt quý công ty mặt hàng sau:
STT
Tên hàng,qui cách,phẩm chất sản phẩm,hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Tủ 1400*800*250
Cái
50
1783875.5
89193775
02
Tủ 1000*900*400
Cái
20
1187201
23744020
03
Tủ 750*120*250
Cái
40
461095.8
18443832
Tổng cộng
131381627
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Một trăm ba mươi mốt triệu ba trăm tám mươi
Mốt ngàn sáu trăm hai mươi bảy đồng.
(Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Yêu cầu:
Hàng phải đảm bảo chất lượng tốt
Tủ phải được niêm phong cẩn thận
Hàng phải có giấy chứng nhận chất lượng
Phương thức than